4XX THÔNG TIN TÙNG THƯ

490   THÔNG TIN TÙNG THƯ (L)
 
 

THÔNG TIN CHUNG

 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Các trường 4XX chứa thông tin về tùng thư. Trường 440 còn cung cấp tiêu đề bổ sung của tùng thư. Thông tin tùng thư trong trường 490 hoặc không có tiêu đề bổ sung trong biểu ghi (không theo dõi) và hoặc có tiêu đề bổ sung trong các trường 800 - 830 (theo dõi riêng rẽ). Các trường tiêu đề bổ sung tùng thư 800 - 830 chỉ được sử dụng cùng với trường 490.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

            400 Thông tin tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên cá nhân
            410 Thông tin tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên tập thể
            411 Thông tin tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên hội nghị
Những trường này trở thành trường cục bộ ở Hoa Kỳ trong năm 1999 khi chúng không còn được dùng trong  khổ mẫu CAN/MARC. Các trường này được mô tả ở Phụ lục H.

440   THÔNG TIN TÙNG THƯ/TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN TÙNG THƯ (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định               
#     Không xác định              
Chỉ thị 2
Ký tự không sắp xếp
0 - 9    Số ký tự không sắp xếp      
 

Mã trường con

$a    Nhan đề (L)
$n    Số của phần/loại của tài liệu (L)
$p    Tên của phần/loại của tài liệu (L)
$v     Số tập/Số thứ tự (KL)
$x     Số ISSN (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI  TRƯỜNG

Trường chứa thông tin nhan đề của tùng thư khi nhan đề tùng thư và tiêu đề bổ sung tùng thư có kiểm soát của ấn phẩm có nội dung giống nhau. Trường 440 chứa thông tin cả tùng thư và tiêu đề bổ sung của tùng thư đó. Khi trường 440 được đưa vào sử dụng, trường 830 tương ứng không được sử dụng vì  trường này lặp lại trường 440.
Do thông tin về tùng thư không bao gồm các thông tin về vật mang (trường con $h), nên khi một tiêu đề bổ sung về tùng thư yêu cầu một thông tin về vật mang, thì trường 490 được sử dụng cùng với một trường 8XX tương ứng đối với tiêu đề bổ sung của tùng thư.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 1  không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Chỉ thị 2 - Số ký tự không sắp xếp

Vị trí chỉ thị 2 chứa một giá trị mô tả số các vị trí ký tự liên quan tới mạo từ xác định và mạo từ không xác định (thí dụ : The, An) ở  đầu nhan đề mà yếu tố này là phần không được xem xét đến trong các quá sắp xếp và xử lý.
0 - Không có các ký tự không sắp xếp
Giá trị 0 cho biết không có vị trí ký tự mạo từ đứng đầu nào bị bỏ qua.
 
440   #0$aCollection africaine
 
Các dấu phụ hoặc các ký tự đặc biệt ở đầu một trường mô tả tên tùng thư mà tên đó không bắt đầu bằng một mạo từ thì không được tính là các ký tự không sắp xếp.
 
440   #$aOkhonomische Studien; $vBd. 22
 
1 - 9 - Số ký tự không sắp xếp
Một giá trị không phải là số 0 cho biết một trường bắt đầu bằng một mạo từ xác định hoặc không xác định, mà mạo từ này sẽ không được xem xét đến trong quá trình sắp xếp. Một dấu phụ hoặc một ký tự đặc biệt đi kèm với mạo từ sẽ được coi là các ký tự không sắp xếp. Bất kỳ ký tự đặc biệt hay ký tự phụ nào đi kèm tới ký tự sắp xếp đầu tiên thì không được tính là ký tự không sắp xếp.
 
440   #4$aThe Pediatric clinics of North America; $vv. 2, no. 4
 

Mã trường con

$a - Nhan đề

Trường con $a bao gồm phần nhan đề của tùng thư.
 
440   #0$aGems of American life
440   #0$aFolger Shakespeare Library slide set; $vno. 2
440   #0$aBahrain surface materials resources survey 1:50,000 ;$vmap 5
 

$n - Số của phần/loại của tài liệu

Trường con $n chứa một định danh con số xác định cho một phần/loại của một tên ấn phẩm thuộc tùng thư. Cách đánh số được định nghĩa như là một chỉ thị theo thứ tự dưới bất kỳ dạng nào, thí dụ, Phần 1, Phụ lục A, Quyển 2. Trong nhan đề ấn phẩm âm nhạc, số serie, nhạc phẩm hoặc chỉ dẫn đề tài đều được đưa vào trường con $n.
 
440   #0$aJournal of polymer science. $nPart C, $pPolymer symposia; $vno. 39
440   #0$aThe Rare book tapes. $nSeries 1; $v5
 

$p - Tên của phần/loại của một tài liệu

Trường con $p chứa tên được gán cho một phần/loại của nhan đề của một ấn phẩm thuộc tùng thư.
 
440   #0$aActa Universitatis Stokholmiensis. $pStokholm economic studies; $vnew ser., 7
440   #0$Janua linguarum. $pSeries maior, $x0075 - 3114; $v100
 

$v - Số tập/số thứ tự

Trường con $v cho biết số tập (volume) hoặc số thứ tự của một số ấn phẩm của tùng thư.
 
440   #0$aEnvironmental science research; $vv. 4
440   #0$aRussian titles for the specialist, $x0305 - 3741; $vno. 78
 

$x – Số ISSN

Trường con $x chứa số ISSN được gán cho một tên xuất bản phẩm nhiều kỳ. Số ISSN là một yếu tố dữ liệu được gán bởi tổ chức có thẩm quyền. Số ISSN được quy định cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ (bao gồm ấn phẩm tiếp tục) bởi các trung tâm quốc gia dưới sự cho phép của Mạng ISSN.
 
440   #0$aCentre of Asian Studies occasional papers and monographs, $x0378 - 2689; $vno. 57
 
Ghi chú: Khi một tài liệu có số ISSN quy định cho tùng thư nhưng thiếu tên tùng thư, số ISSN sẽ được ghi lại trong trường 500 (Phụ chú chung).
 
500   ##$a”ISSN 0399 - 3388”

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem phần mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Dấu phân cách của các yếu tố con trong trường tùng thư thường tuân theo các quy định mô tả thư mục. Trường 440 không kết thúc bằng dấu ngắt câu trừ khi trường 440 kết thúc bằng một chữ viết tắt, chữ cái hoặc dữ liệu có dấu phân cách ở cuối.
Khoảng trống: Không có dấu cách nào được dùng trong tên viết tắt, hoặc chữ cái chỉ tên người như một phần của nhan đề tùng thư.
 
440   #0$aNATO advanced study institutes series. $nSeries E, $pApplied sciences; $vv.66
Dữ liệu tạm thời: Nếu bất kỳ phần nào trong phần thông tin về số tập/số thứ tự (trường con $v) có thể bị thay đổi (khi biểu ghi của tài liệu nhiều phần chưa hoàn thiện), dấu ngoặc nhọn (<…>) mà được sử dụng để ghi phần sẽ bị thay đổi này thì có thể bị thay đổi. Vì các phần được bổ sung, thông tin được cập  nhật.
 
440   #0$aPolution monitoring series; $v <4> - 5
Mẫu hiển thị cố định
(…)      [dấu ngoặc đơn ]
ISSN   [mẫu ISSN]
Dấu ngoặc đơn được đưa vào trình bày ấn phẩm trong một số trường hợp không có trong biểu ghi MARC. Dấu ngoặc đơn được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định liên quan tới nhãn trường.
Nội dung trường:
          440 #4$aThe Rare book tapes. $nSeries 1; $v5
Thí dụ hiển thị :
          (The Rare book tapes. Series  1; 5)
Cụm từ ISSN đứng trước số ISSN trong trường con $x không có trong biểu ghi MARC. Các dữ liệu này được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định liên quan tới nội dung của trường con $x.
Nội dung trường:
          440 #0$Western Canada series report, $x0317 - 3127
Thí dụ hiển thị
          (Western Canada series report, ISSN 0317 - 3127)
Ký hiệu tùng thư có một chữ số la mã đứng trước có thể được hệ thống tạo ra như là mẫu hiển thị cố định liên kết với nhãn trường này. Nó cho biết rằng một đề mục bổ sung cho tùng thư sẽ được tạo ra, bao gồm cả số ISSN. Cụm từ tùng thư không có trong biểu ghi đọc máy.
Mạo từ đứng đầu - Mạo từ đứng đầu (thí dụ: La) , xuất hiện ở đầu của nhan đề trong trường 440 là giá trị được nhập và giá trị chỉ thị thứ hai tương ứng được nhập để xác định số ký tự không sắp xếp.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$n              Số của phần/loại của một tài liệu
$p              Tên của phần/loại của một tài liệu
Trường con $n và $p được xác định năm 1980. Trước thời gian này, các phần số hoặc  tên không được mã hoá thành trường con riêng lẻ.
$h  Tên tài liệu chung [Lỗi thời, 1997] [Chỉ có trong CAN/MARC]
 

490   THÔNG TIN TÙNG THƯ (L)

Chỉ thị 1     
Tùng thư có được theo dõi hay không
0     ấn phẩm không được theo dõi
1     Tùng thư có tiêu đề bổ sung khác
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định
 
 

Mã trường con

$a    Thông tin tùng thư (L)
$l      Số xếp giá của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (KL)
$v     Số tập/số thứ tự (L)
$x     Số ISSN (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về tùng thư mà những tùng thư này không được lập tiêu đề bổ sung hoặc tiêu đề bổ sung được kiểm soát có hình thức khác so với dạng xuất hiện trong cách trình bày ấn phẩm. Trường 490 không có chức năng phục vụ lập tiêu đề bổ sung của tùng thư. Khi trường 490 được đưa vào sử dụng và muốn lập tiêu đề mục bổ sung cho tùng thư, cả hai trường 490 (Thông tin tùng thư) và tiêu đề bổ sung của tùng thư tương ứng (trường 800 - 830) đều được nhập vào trong biểu ghi thư mục.
Trường này luôn được sử dụng khi thông tin tùng thư chứa số tập hoặc ngày tháng xuất bản của ấn phẩm được coi như là một phần không tách rời của nhan đề.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Tùng thư có được theo dõi hay không

Vị trí chỉ thị 1 bao gồm một giá trị cho biết liệu tùng thư có hay không có tiêu đề bổ sung tương ứng, có một hình thức khác với tiêu đề bổ sung của tùng thư thuộc trường 800 - 830 (mô tả khác nhau).
0 - Tùng thư không được theo dõi
Giá trị 0 chỉ ra rằng không lập tiêu đề bổ sung cho tùng thư.
 
490   0#$aPelican books
          [Không có trường 800 - 830  trong biểu ghi]
1 - Tùng thư có tiêu đề bổ sung khác
Giá trị 1 cho thấy dạng tiêu đề tùng thư có kiểm soát trong trường tiêu đề bổ sung tùng thư có sự khác biệt so với dạng nêu trong trường thông tin tùng thư. Khi giá trị 1 được sử dụng, các trường từ 800 đến 830 cũng được đưa vào biểu ghi thư mục để cung cấp tiêu đề bổ sung cho tùng thư.
 
490   1#$aUniform crime reports
830   #0$aUniform crime reports (Washington, D.C.)
          [Hình thức được kiểm soát của tiêu đề tùng thư bao gồm thông tin làm rõ đặt trong dấu ngoặc]
 
490   1#$aDepartment of the Army pamphlet; $v27 - 50
830   #0$aDA pam; $v27 - 50.
          [Hình thức của tiêu đề có kiểm soát khác so với thông tin tùng thư có trên tài liệu.]
 
490   1#$a<1981 - >: Reference works
830   #0$aReference works.
          [Thông tin tùng thư gồm thông tin không có trong tiêu đề bổ sung.]
 
490   1#$aDepartment of State publication; $v7846. $aDepartment and Foreign Service series; $v128
830   #0$aDepartment of State publication; $v7846.
830   #0$aDepartment of State publication. $pDepartment and Foreign Service series; $v128.
          [Thông tin tùng thư chứa một tên tùng thư và một tùng thư con được đánh số, cả hai được lập trên tiêu đề khác nhau.]
 

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí chỉ thị hai là không xác định  và bao gồm một khoảng trống (#).
 

Mã trường con

$a - Thông tin tùng thư

Trường con $a bao gồm nhan đề của tùng thư, và có thể cũng bao gồm thông tin về trách nhiệm, thông tin khác về nhan đề, ngày tháng, số tập xuất hiện như một phần của nhan đề. Cần chú ý rằng trong trường 490, các số và các tên của phần hoặc tập của một tên ấn phẩm tiếp tục không được mã hóa thành trường con riêng biệt.
490   1#$aBulletin/U.S.Department of Labor, Bureau of Labor Statistics
830   #0$aBulletin (United States. Bureau of Labor Statistics)
490   1#$av. 9 - <10>: MPCHT art and anthropological monographs; $vno. 35
490   1#$aDetroit area study, 1971 : social problems and social change in Detroit; $vno. 19
490   1#$aPolicy series/CES; $v1
490   1#$a1972/73 - 1975 - 76: Research report/National Education Association Research
 
Trường con $a là trường lặp  khi tùng thư con được tách ra khỏi tên tùng thư chính bằng cách đánh số của ấn phẩm chính trong trường con $v hoặc nhập số ISSN trong trường con $x, hoặc khi tùng thư có nhan đề song song.
 
490   1#$aDepartment of State publication; $v7846. $aDepartment and Foreign Service series; $v128
490   1#$aAnnual census of manufactures =$aRecensement des manufactures. $x0315 - 5587
490   1#$aPapers and documents of the I.C.I.Series C, Bibliographies; $vno. 3 = $aTravaux et documents de I’I.C.I. Serie C, Bibliographies; $vno 3
 

$l - Ký hiệu xếp giá của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ

Trường con $l bao gồm ký hiệu xếp giá của Thư viện Quốc hội khi số này được nhập như là một phần trong thông tin tùng thư. Trường hợp này xảy ra khi một tài liệu được phát hành như là một phần của tùng thư tiếp tục trong một khoảng thời gian và được phân loại theo ký hiệu xếp giá của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ cho ấn phẩm này trong khoảng thời gian đó. Ký hiệu xếp giá được xác định theo tài liệu Phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ hoặc Phân loại LC - Bổ sung và sửa đổi, hai tài liệu này được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.
 
490   1#$a1973 - : NEA research memo $l(LB2842.N18)
490   1#$aBulletin/Engineering Experiment Station; $vno. 50$l(TA7.074)

$v - Số tập/số thứ tự

Trường con $v chứa số tập hoặc số thứ tự khác dùng trong thông tin về tùng thư. Hệ thống đánh số thay thế, có một dấu bằng (=) đứng trước không nhập vào  trong các trường con riêng lẻ.
 
490   1#$aMap/Geological Survey of Alabama; $v158, plate 3
490   1#$aWest Virginia University bulletin; $vser. 74, no. 11 - 3. $aBulletin/Experiment Station, West Virginia University; $v111
490   0#$aForschungen zur Geschichte Vorarlbergs; $v6. Bd. = der ganzen Reihe 13 Bd.
 

$x – Số ISSN

Trường con $x chứa số ISSN dùng cho một tên tùng thư, được nhập cùng với thông tin tùng thư. Số ISSN là một yếu tố dữ liệu được gán bởi tổ chức có thẩm quyền. Các số ISSN được gán cho những xuất bản phẩm tiếp tục (bao gồm cả tùng thư) bởi các trung tâm quốc gia dưới sự uỷ quyền của Mạng ISSN.
 
490   0#$aLife series, $x0023 - 6721
490   1#$aMémoire du BRGM, $x0071 - 8246; $vno 123
 
Ghi chú: Khi một biểu ghi có một số ISSN dành cho tùng thư nhưng lại thiếu mô tả tùng thư, thì số ISSN sẽ được nhập trong trường Phụ chú chung 500.
 
500   ##$a”ISSN 0399 - 3388.”
 

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem phần mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Dấu phân cách của các yếu tố con trong trường tùng thư thường tuân theo các quy tắc mô tả thư mục. Trường 490 không kết thúc bằng một dấu phân cách trừ khi trường kết thúc bằng một chữ viết tắt, chữ cái hoặc dữ liệu cuối cùng trong trường kết thúc bằng một dấu ngắt câu.
Khoảng trống - Không có các dấu cách ở chữ cái đầu hoặc ở chữ cái đầu chỉ tên người là một phần của nhan đề tùng thư.
490   0#$aEducation U.S.A. special report
490   1#$aMémoire du BRGM, $x0071 - 8246; $vno 123
Dữ liệu tạm thời - Khi một tài liệu được đưa vào trong một tùng thư trong một khoảng thời gian hoặc được đưa trong một tùng thư khác trong một khoảng thời gian, hoặc trong một tùng thư mà nhan đề của nó bị thay đổi và ngày tháng mở đầu hoặc kết thúc chính xác không rõ, thì dấu ngoặc nhọn (<…>) sẽ được sử dụng trong trường con $a để ghi lại ngày tháng hoặc các thông tin về tập trong đó xảy ra sự thay đổi.
490   1#$a<1984 - >: Miscellaneous publication/United States Department of Agriculture
Nếu bất kỳ một thông tin nào về tập/số thứ tự (trường con $v) có thể phải thay đổi (thí dụ trong biểu ghi tài liệu nhiều phần), dấu ngoặc nhọn thường được sử dụng để ghi những thông tin phải thay đổi này. Khi các phần, tập được bổ sung, thông tin sẽ được cập nhật.
490   1#$aCollection analyses; $vvol. 1, <3, 5 - 7>
Mẫu hiển thị cố định
          (…) [dấu ngoặc đơn]
            ISSN [Mẫu ISSN]
Dấu ngoặc đơn, được xuất hiện trong trình bày thông tin tùng thư không có trong biểu ghi đọc máy. Dấu ngoặc đơn có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định liên quan tới nhãn trường.
Nội dung trường:
490   1#$aTeachings of the feathered serpent; $vbk. 1
Thí dụ hiển thị:
(Teachings of the feathered serpent; bk. 1)
Cụm từ ISSN đứng trước số ấn phẩm tiếp tục theo tiêu chuẩn quốc tế trong trường con $x không có trong biểu ghi MARC. Nó được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định liên quan tới nội dung của trường con $x.
 
            Nội dung trường:
            490 1#$aBibliographies of modern authors, $x0749-470X; $vno. 27
            Thí dụ hiển thị
            (Bibliographies of modern authors, ISSN 0749 - 470X; no. 27)
 

LỊCH SỬ XÁC ĐỊNH NỘI DUNG

$v Tập/số thứ tự
Trường con $v được xác định trong năm 1980. Trước đó, các số của tập hoặc số thứ tự không được mã hóa trong các trường con riêng biệt.
Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận: