841 - 88X VỐN TƯ LIỆU, ĐỒ HOẠ KHÁC, V.V...

850   TỔ CHỨC LƯU GIỮ  (L)
852   NƠI LƯU GIỮ (L)
856   ĐỊA CHỈ ĐIỆN TỬ VÀ TRUY CẬP (L)
880   HÌNH THỨC TRÌNH BÀY CHỮ VIẾT KHÁC (L)
886   TRƯỜNG THÔNG TIN VỀ MARC NƯỚC NGOÀI (L)

 

THÔNG TIN CHUNG

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI

Khối các trường 841 - 88X chứa mô tả cho các yếu tố là một phần tích hợp của Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục và các yếu tố dữ liệu có thể xuất hiện trong biểu ghi thư mục hoặc trong các biểu ghi MARC riêng biệt về nơi lưu trữ.
Trường 850 là một trường của biểu ghi thư mục có chứa dữ liệu tối thiểu về nơi lưu trữ. Trường 852 chứa dữ liệu về nơi lưu trữ chi tiết hơn. Trường 856 chứa thông tin địa chỉ nguồn tài liệu điện tử. Các trường này sẽ được mô tả đầy đủ trong khổ mẫu này. Các trường 841 - 845, 853 - 855 và 863 - 878 chỉ được liệt kê ở đây, còn phần mô tả đầy đủ trình bày trong Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu nơi lưu trữ. Khổ mẫu về nơi lưu trữ có thể được tham chiếu cứu đối với các mô tả trường và thông tin về sự bao quát các trường 841 - 845, 853 - 855 và 863 - 878 trong các biểu ghi thư mục.
Các trường 880 và 886 có cách dùng đặc biệt sẽ được mô tả trong tài liệu này.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

851 Nơi lưu giữ (AM MP VM) [lỗi thời]
Trường 851 trở thành lỗi thời từ năm 1993. Cả hai chỉ thị đều không xác định. Các mã trường con là:  $a (Tên (người lưu giữ hoặc sở hữu)), $b (Tổ chức chi nhánh), $c (Địa chỉ), $d (Nước), $e (Nơi lưu giữ đơn vị tài liệu), $f (Số của tài liệu), $g (Mã kho lưu trữ), $3 (Tài liệu được đặc tả), $6 (Liên kết). Thông tin nơi lưu giữ có thể chứa trong trường nơi lưu giữ/thư mục 852 (Nơi lưu trữ).
870 Tên cá nhân khác (BK AM MP MU VM SE) [Lỗi thời]
871 Tên tập thể khác (BK AM MP MU VM SE) [Lỗi thời]
872 Tên hội nghị khác (BK AM MP MU VM SE) [Lỗi thời]
873 Tiêu đề nhan đề đồng nhất khác (BK AM MP MU VM SE) [Lỗi thời]
Các trường do tổ chức gán này được xác định cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ vào năm 1979. Chúng trở thành lỗi thời vào năm 1987. Chỉ thị 1 ở mỗi trường là giống như trong các trường tiêu đề 1XX, 4XX, 6XX, 7XX, 8XX tương ứng.
Chỉ thị 2 xác định mẫu cho tiêu đề:
0          Mẫu ALA, do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xác thực
1          Mẫu AACR 1, do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xác thực
2          Mẫu ALA, chưa được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xác thực
3          Mẫu AACR 1, chưa được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xác thực
Các mã trường con cũng giống như các trường tiêu đề tương ứng, nhưng có thêm trường con $j (Nhãn và số thứ tự của trường khi trường 87X là tên khác).

850   TỔ CHỨC LƯU GIỮ  (L)


Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định

Mã trường con

$a    Tổ chức lưu giữ (L) $8    Liên kết trường và số thứ tự (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa mã MARC hoặc tên tổ chức thông báo là có lưu giữ tài liệu này. Trường 850 có thể lặp nếu kích thước một trường duy nhất vượt quá giới hạn của hệ thống do có quá nhiều trường con $a.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Tổ chức lưu giữ (L)

Trường con $a chứa mã MARC về tổ chức hoặc tên tổ chức thông báo là có lưu giữ tài liệu này. Đối với các tổ chức của Hoa Kỳ, nguồn của mã MARC là Danh mục mã MARC về các tổ chức do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ duy trì. Đối với các tổ chức của Canađa, các  mã được lập bằng cách thêm tiếp đầu ngữ  "Ca" vào mã có trong Các ký hiệu và chính sách cho mượn liên thư viện ở Canađa, do Thư viện Quốc gia Canađa duy trì.
850   ##$aAAP $aCU $aDLC $aMiU

$8 - Liên kết trường và số thứ tự (L)

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - trường 850 không kết thúc bằng dấu chấm.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$b Kho lưu trữ (MU VM SE) [Lỗi thời]
$d Ngày tháng bao quát (MU VM SE) [Lỗi thời]
$e Thông tin về duy trì (CF MU VM SE) [Lỗi thời]
Các trường con $b, $d, $e trở thành lỗi thời năm 1990.
 

852   NƠI LƯU GIỮ (L)


Chỉ thị 1
Sơ đồ sắp xếp
#     Không có thông tin
0     Bảng phân loại của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ
1     Bảng phân loại DDC
2     Bảng phân loại Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ
3     Bảng phân loại của Cơ quan quản lý tư liệu
4     Số kiểm soát xếp giá
5     Nhan đề
6     Xếp riêng
7     Nguồn được nêu trong $2
8     Các khung khác
Chỉ thị 2
Thứ tự xếp giá
#     Không có thông tin
0     Không xếp theo thứ tự
1     Xếp theo thứ tự chính
2     Xếp theo thứ tự phụ

Mã trường con


$a    Nơi (tổ chức, cá nhân) lưu giữ (KL)
$b    Phân kho hoặc sưu tập (L)
$c    Nơi xếp giá  (L)
$e    Địa chỉ (L)
$f     Thông tin làm rõ nơi lưu trữ  được mã hoá (L)
$g    Thông tin làm rõ  nơi lưu trữ  không được mã hoá (L)
$h    Phần ký hiệu phân loại (KL)
$i     Phần số tài liệu (L)
$j      Số kiểm soát xếp giá (KL)
$k    Tiền tố của ký hiệu xếp giá (KL)
$l      Hình thức xếp giá của nhan đề  (KL)
$m   Hậu tố của ký hiệu xếp giá (KL)
$n    Mã nước (KL)
$p    Số xác định đơn vị tài liệu  (KL)
$q    Tình trạng vật lý của đơn vị tài liệu (KL)
$s    Mã lệ phí bản quyền cho bài trích (L)
$t     Số thứ tự của bản  (KL)
$x     Phụ chú không công khai (L)
$z     Phụ chú công khai (L)
$2    Nguồn của bảng phân loại hoặc sơ đồ xếp giá (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin cần thiết để định vị một tài liệu. Trường có thể đơn giản là để nhận biết tổ chức lưu giữ tài liệu hoặc tài liệu có ở đâu, hoặc có thể chứa thông tin chi tiết để định vị tài liệu trong một  sưu tập.
Trường 852 được lặp lại khi nơi lưu giữ được ghi cho nhiều bản của một tài liệu và các dữ liệu về nơi lưu giữ khác nhau.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1: - Sơ đồ sắp xếp

Chỉ thị 1 chứa giá thị chỉ ra sơ đồ dùng để xếp giá một tài liệu thư mục trong một sưu tập của tổ chức.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) cho biết rằng không có thông tin về sơ đồ xếp giá.
0 - Bảng phân loại của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (LCC)
Giá trị 0 cho biết tài liệu được xếp giá theo LCC. Ký hiệu phân loại này, được chứa trong trường con $h (phần ký hiệu phân loại), được lấy từ  "Phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ" hoặc "Phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ - Bổ sung và thay đổi", cả hai xuất bản phẩm do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì. Một mô tả đầy đủ về LCC được nhập trong trường 050 (Ký hiệu xếp giá theo Phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ).
1 - Phân loại thập phân Dewey (DDC)
Giá trị 1 cho biết tài liệu được xếp giá theo ký hiệu DDC. Ký hiệu này được chứa trong trường con $h (phần ký hiệu phân loại), được gán từ tài liệu  "Phân loại thập phân Dewey và Bảng tra liên quan", " Phân loại thập  phân Dewey tóm tắt và Bảng tra liên quan” hoặc Phân loại DC: Bổ sung Bảng phân loại thập phân Dewey, chú giải và quyết định. Cả ba xuất bản phẩm này là do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì. Một mô tả đầy đủ của DDC được cho trong trường 082 (Ký hiệu xếp giá theo DDC)
2 - Bảng phân loại Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ
Giá trị 2 cho biết tài liệu được xếp giá theo ký hiệu phân loại của Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ. Ký hiệu này, có chứa trong trường con $h (phần ký hiệu phân loại), được gán từ  Sơ đồ QS - QZ và W của Phân loại Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ hoặc từ LCC. Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ bảo trì Sơ đồ Phân loại Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ. Mô tả đầy đủ của phân loại của Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ được nhập trong trường 060 (Ký hiệu xếp giá theo phân loại của Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ)
3 - Bảng phân loại của Cơ quan quản lý tư liệu Hoa Kỳ
Giá trị 3 cho biết tài liệu được xếp giá theo Bảng phân loại của Cơ quan quản lý tư liệu Hoa Kỳ. Chỉ số phân loại này, có chứa trong trường con $h (phần chỉ số phân loại), được gán từ  Bảng phân loại của Cơ quan quản lý tư liệu. Chỉ số phân loại của Cơ quan Quản lý tư liệu chỉ được gán bởi Cục ấn loát Chính phủ (GPO) Hoa Kỳ. Một mô tả đầy đủ hơn của chỉ số phân loại GPO được nhập ở trường 086 (Ký hiệu xếp giá tài liệu chính phủ).
4 - Số kiểm soát xếp giá
Giá trị 4 cho biết tài liệu được xếp giá theo Số kiểm soát xếp giá, có chứa trong trường con $j (Số kiểm soát xếp giá).
5 - Nhan đề
Giá trị 5 cho biết tài liệu được xếp giá theo nhan đề có chứa trong trường con $l (Hình thức xếp giá theo nhan đề).
6 - Xếp riêng
Giá trị 6 cho biết các phần của tài liệu được xếp giá riêng vì chúng được phân loại riêng biệt.
7 - Nguồn được nêu trong $2
Giá trị 7 cho biết tài liệu được xếp giá theo phân loại trong một sơ đồ khác với các sơ đồ đã nêu và một mã nhận biết sẽ được ghi trong trường con $2. Mã này được lấy từ Danh sách mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả.
8 - Các khung khác
Giá trị 8 cho biết tài liệu được xếp giá theo một sơ đồ đã biết nhưng không được chỉ ra.

Chỉ thị 2: - Thứ tự xếp giá

Vị trí chỉ thị 2 chứa một giá trị cho biết liệu một ấn phẩm tiếp tục hoặc xuất bản phẩm nhiều kỳ được sắp xếp theo sơ đồ phân loại chính hay sơ đồ đánh số thay thế. Việc phân biệt này là cần thiết khi tài liệu có 2 ký hiệu xếp giá của hai sơ đồ. Sơ đồ xếp giá có thể là bằng vần chữ cái, số hoặc theo thời gian.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) cho biết không có thông tin về xếp giá.
0 - Không xếp theo thứ tự
Giá trị 0 cho biết tài liệu không được xếp giá theo thứ tự.
1 - Xếp theo ký hiệu chính
Giá trị 1 cho biết tài liệu được xếp theo thứ tự chính yếu của nó. Giá trị này cũng được sử dụng khi tài liệu chỉ có một sơ đồ sắp xếp.
852   02$aCtY $bMain $hLB201 $i.M63
853   10$81 $ano. $i(year)
863   40$81.1$a1 - 343$i1970 - 1971
          [Các tài liệu trong một tùng thư được xếp giá theo số tùng thư, 1 - 343. Ta thấy rằng các trường 853 và 863 dù không được mô tả cụ thể trong khổ mẫu này, có thể xuất hiện trong biểu ghi thư mục ở một số trường hợp.]

2 - Xếp theo thứ tự phụ
Giá trị 2 cho biết tài liệu có hai sơ đồ sắp xếp và được xếp theo sơ đồ thay thế (thứ hai).
852   02$aCtY $bMain $hLB201 $i.M63
853   10$81 $a(year) $gno.
863   40$81.1 $a1970 $g97
863   40$81.2$a1971 $g125
          [Một báo cáo hàng năm theo số năm (sơ đồ thứ tự chính yếu) và số thứ tự của tùng thư mà nó là một phần trong đó (sơ đồ thứ tự phụ). Tài liệu được xếp theo thứ tự tùng thư.]

Mã trường con

$a - Nơi lưu giữ

Trường con $a chứa tên tổ chức hay cá nhân lưu giữ tài liệu hoặc nơi truy cập. Trường này chứa mã MARC của tổ chức lưu giữ hay tên của tổ chức hay cá nhân. Đối với các tổ chức của Hoa Kỳ, nguồn mã MARC là Danh sách mã MARC cho các tổ chức do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì. Đối với các tổ chức của Canađa, mã này được xây dựng bằng cách thêm "Ca" vào trước mã có trong Các ký hiệu và chính sách cho mượn liên thư viện ở Canađa do Thư viện Quốc gia Canađa bảo trì. Để giúp phân biệt trường con $a là địa chỉ cơ quan với trường con $b là địa chỉ chi tiết hơn, trường con $a có chứa tên cần liên hệ trong giao tiếp với bên ngoài còn trường con $b chứa tên bên trong cơ quan đó.
852   ##$aCLU
852   ##$aNational Archives and Records Service $bGenealogical Research Recording $ePennsylvania Ave. at 8th St., N.W., Washinton, D.C. USA $ndcu
Nếu tài liệu thư mục là sở hữu của một cá nhân hay một tổ chức khác với người sở hữu ghi trong trường con $a, người sở hữu thực có thể được nhập trong trường con $x (Phụ chú không công khai) hoặc $z (Phụ chú công khai) hoặc trong trường 561 (Phụ chú về quyền sở hữu). Nếu tài liệu thực sự nằm ở đâu đó khác với nơi chúng có thể được cung cấp thì địa chỉ thực sự cũng có thể ghi trong trường con $x hay $z của trường 852.

$b - Phân kho hoặc sưu tập

Trường con $b chứa tên của bộ phận của tổ chức (được ghi trong trường con $a) hoặc tên của bộ sưu tập mà tài liệu được lưu giữ hoặc có thể cung cấp. Tên được ghi đầy đủ hoặc dưới dạng mã hoá hoặc viết tắt được chuẩn hoá.
Trường con $b có thể lặp để chỉ ra sự phân cấp về tổ chức của phân kho. Các trường 852 riêng rẽ được sử dụng cho mỗi phân kho khi nhiều bản sao của một tài liệu có cùng ký hiệu xếp giá được lưu giữ trong các phân kho khác nhau hoặc khi các phần khác nhau của một bản được phân ra nhiều kho.
852   ##$aCSf $bSci $t1
852   ##$aNational Geographic Society $bPersonnel Dept. $e17th & M. St., N.W. Washington, D.C. USA

$c - Nơi xếp giá 

Trường con $c chứa mô tả về nơi đặt giá lưu trữ của tài liệu trong bộ sưu tập của tổ chức lưu trữ. Nó có thể dùng để chỉ ra vị trí thực sự trong một phân kho; thí dụ, góc tra cứu, giá tài liệu quá cỡ. Mô tả về nơi xếp giá được ghi đầy đủ hoặc dưới dạng mã hoá hoặc viết tắt được chuẩn hoá.
852   81$a $bKho chính $ccác giá sách đặt ở tầng lửng

$e - Địa chỉ

Trường con $e chứa thông tin về số nhà, tên phố, thành phố, bang, mã zip và nước cho kho chính được ghi ở trường con $a (Nơi lưu giữ). Trường con $e có thể lặp cho mỗi phần riêng lẻ của một địa chỉ.
852   81$aFrPALP $bAnnex $ccác giá trung tâm $e10, rue du Général Camou $e75007 Paris
852   ##$aLibrary of Congress $bManuscript Division $eJames Madison Memorial Building, 1st & Independence Ave., S.E.,Washington, D.C. USA$j4016

$f - Thông tin làm rõ nơi lưu trữ  được mã hoá

Trường con $f chứa mã 2 hoặc 3 ký tự số cho biết một số số đặc biệt của tài liệu được lưu ở nơi khác so với nơi lưu trữ chính của tài liệu đó. Một mã chữ cái 2 ký tự bao gồm một mã loại bổ sung và loại đơn vị; một mã chữ cái 3 ký tự bao gồm mã loại bổ sung,  số của  đơn vị và mã loại đơn vị. Nếu phần bổ sung nơi lưu trữ không thể ghi dưới dạng mã hoá, nó có thể được mô tả trong trường con $g (Phần bổ sung nơi lưu trữ  không được mã hoá).
Loại bổ sung Số đơn vị Loại đơn vị  
    Thời gian Phần
l - Cuối cùng 1 - 9 m - Tháng e - Lần xuất bản
p - Trước   w - Tuần i - Số
    y - Năm s - Phụ bản
 
l, p - Loại bổ sung
Mã 1 ký tự cho biết đó là đơn vị phần hoặc thời gian cuối cùng hay lần trước được lưu trữ ở một nơi khác.
l - Cuối cùng
Mã l cho biết đơn vị phần hoặc thời gian cuối cùng, bao gồm hiện thời, được lưu trữ ở nơi khác.
p - Trước
Mã p cho biết đơn vị phần hoặc thời gian trước, không bao gồm đơn vị  hiện thời, được lưu trữ ở nơi khác.
1 - 9 - Số các đơn vị
Một số 1 ký tự (0 - 9) cho biết số các đơn vị phần hoặc thời gian được lưu trữ ở một nơi khác. Khi không cần một số cụ thể để nhận biết một đơn vị cụ thể, số các đơn vị có thể được bỏ qua. Nếu số đơn vị thời gian hay phần vượt quá 9, thông tin bổ sung về nơi có thể chứa trong trường con $g (Phần bổ sung nơi lưu trữ không được mã hoá).
Khi loại bổ sung là Cuối cùng (mã l), số này bao gồm cả thời gian hay phần hiện thời. Khi loại bổ sung là Trước (mã p), số này không bao gồm đơn vị thời gian hay phần hiện thời.
m, w, y, e, i, s - Loại đơn vị
Một mã chữ cái 1 ký tự mô tả định kỳ hoặc phần được lưu trữ  ở nơi khác.
852   01$aDLC$bMRR$bRef. $fl2y
          [Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ lưu tài liệu ở bộ phận xuất bản phẩm nhiều kỳ, trừ hai năm cuối cùng là ở bộ sưu tập tra cứu Phòng đọc chính]
852   00$a$bBộ phận tra cứu. $fle
          [Chỉ có những ấn phẩm mới nhất được lưu ở Bộ phận tra cứu]

$g - Thông tin làm rõ nơi lưu trữ không được mã hoá

Trường con $g chứa mô tả bằng lời để nhận biết những đơn vị cụ thể của một tài liệu được lưu ở một nơi khác với kho chính của cùng tài liệu khi bổ sung về nơi lưu trữ không thể biểu diễn dưới dạng mã hoá trong trường con $f  (Thông tin làm rõ nơi lưu trữ được mã hoá)
852   81$a$bBộ phận tra cứu. $gcác số viết tay
[Chỉ có những số đặc biệt như trên mới lưu ở Bộ phận tra cứu]

$h - Phần chỉ số phân loại

Trường con $h chứa phần chỉ số phân loại của ký hiệu kho được dùng như sơ đồ xếp giá cho một tài liệu. Một thuật ngữ, ngày tháng hay chỉ số Cutter thêm vào phân loại để phân biệt một tài liệu với một tài liệu khác có cùng phân loại được nhập trong trường con $i (phần tài liệu). Một tiền tố bằng số được ghi trong trường con $k (Tiền tố của ký hiệu xếp giá)
852 00$a$hQE653$i.H59
852 00$a$hFic$iAdams

$i - Phần số tài liệu

Trường con $i chứa một thuật ngữ, ngày tháng hay chỉ số Cutter được thêm vào phân loại chứa trong trường con $h (phần phân loại) để phân biệt một tài liệu với một tài liệu khác có cùng phân loại. Một hậu tố bằng số được ghi trong trường con $m (Hậu tố của ký hiệu xếp giá)
852   01$aNvLN$hZ67$i.L7
852     81$aFrPALP$hPer$iREF
          [Các ấn phẩm tra cứu định kỳ được xếp giá cùng nhau, không phân loại]
852   80$a$hM$iSi55
          [Phân loại cục bộ dùng trong thư viện, trong đó các tài liệu về huyền thoại được lưu cùng nhau và đánh chỉ số Cutter cho tác giả]

$j - Số kiểm soát xếp giá

Trường con $j chứa một số kiểm soát được dùng như sơ đồ xếp giá cho một tài liệu. Chỉ thị 1 chứa giá trị 4 (Số kiểm soát xếp giá)
852   4#$aDLC $bMicRR $jVi phim 82/528 MicRR

$k - Tiền tố của ký hiệu xếp giá

Trường con $k chứa một thuật ngữ đứng trước một ký hiệu xếp giá. Trường con $k được nhập trước trường con $h (phần phân loại) hay $i (phần tài liệu)
852   01$aViBibV $bThư viện chínhMRR $kBộ phận tra cứu $hHF5531.A1 $iN4173

$l - Hình thức xếp giá của nhan đề 

Trường con $l chứa nhan đề được dùng để xếp giá một tài liệu. Chỉ thị 1 chứa giá trị 5 (nhan đề)
852   51$a $b0108 $iNYT MAG

$m - Hậu tố của ký hiệu xếp giá

Trường con $m chứa một thuật ngữ đứng sau một ký hiệu xếp giá. Trường con $m được nhập sau trường con $h (phần phân loại) hay $i (phần số thứ tự tài liệu)
852   ##$aDLC $bc - G&M $hG3820 1687 $i.H62 $mVault

$n - Mã nước

Trường con $n chứa mã nước MARC 2 hoặc 3 ký tự cho nơi lưu trữ chính được nhập trong trường con $a (Nơi lưu trữ). Nguồn của mã MARC là Danh sách mã MARC cho các nước do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì.
852   81$aFrPALP $bPhụ trương $cCác giá trung tâm $e10, rue du Général Camou $e75007 Paris $nfr

$p - Số xác định đơn vị tài liệu 

Trường con $p chứa một số định danh cho một đơn vị tài liệu khi thông tin lưu trữ không chứa trường 863 - 865 (Liệt kê và niên đại) có chứa trường con $p  (Số xác định đơn vị tài liệu). Số này có thể là một số xác định như số mã vạch hay số đăng ký cá biệt.
852   81$a $b0131 $p1100064014
Số định danh đơn vị tài liệu  có thể đứng sau chữ cái viết hoa B hay U để cho biết rằng đơn vị đó có được đóng quyển hay không. Khi không có số định danh đơn vị tài liệu, 2 dấu gạch xiên (//) có thể được ghi trong trường con $p để cho biết rằng trường này liên quan đến một đơn vị. 

$q - Tình trạng vật lý của đơn vị tài liệu

Trường con $q chứa một mô tả về mọi tình trạng vật lý không bình thường của đơn vị tài liệu khi thông tin lưu trữ không chứa trường 863 - 865 (Liệt kê và niên đại) có chứa trường con $p  (Số xác định đơn vị tài liệu). Khi có các trường Liệt kê và niên đại, tình trạng vật lý của đơn vị tài liệu có thể ghi ở trường con $q của trường 863 - 865.
Trường con $q không dùng cho thông tin tình trạng vật lý khi xem xét hình thức để ra quyết định bảo quản. Quyết định bảo quản được chứa trong trường 583 (Phụ chú về hành động).
852   81$a $bKho chính $cgiá sách quá cỡ $qHình vẽ của trẻ em trên trang giấy ở cuối.

$s - Mã lệ phí bản quyền cho bài trích

Trường con $s chứa mã lệ phí bản quyền cho bài trích. Một mô tả về mã lệ phí bản quyền cho bài trích được ghi ở trường 018 (Mã lệ phí bản quyền cho bài trích)

$t - Số thứ tự của bản 

Trường con $t chứa số thứ tự của bản hoặc một khoảng các số thứ tự của các bản có cùng nơi lưu trữ và số xếp giá khi thông tin lưu trữ không chứa trường 863 - 865 (Liệt kê và niên đại) có chứa trường con $t (Số thứ tự của bản). Khi có các trường Liệt kê và niên đại, số thứ tự của bản có thể ghi ở trường con $t của trường 863 - 865.
852   0#$a $bKho chính $t1 $hPZ7.D684 $iA1 1979
852   4#$a $bKho chính $t2 - 3 $jMic77 - 3276
Nếu có khoảng ngắt trong dãy số thứ tự của bản, mỗi nhóm số được ghi trong một lần lặp của trường 852 riêng biệt.  Các trường 852 riêng biệt cũng được dùng cho mỗi phân kho khi các phần của một bản sao tài liệu được lưu ở nhiều nơi.
852   ##$3v.1 - 6 $a $bScience Library
852   ##$3v.7 - 11 $a $bEngineering Library
Trường con $t chứa một số thứ tự của bản, chứ không phải số bản được lưu. Số bản được lưu được ghi trong trường khổ mẫu lưu MARC 21 008/17 - 19 (số  bản được thông báo)

$x - Phụ chú không công khai

Trường con $x chứa một phụ chú liên quan đến nơi lưu của tài liệu được xác định trong trường phụ chú được viết ở dạng không phù hợp để hiển thị công khai. Một phụ chú để hiện thị cho công chúng được chứa trong trường con $z (Phụ chú công khai)
852   ##$aMH$cCác số hiện hành ở R.R. $x1 - 54 theo đặt hàng dạng vi phiếu
852   81$a $hM$iS:55 $p110064014 $xsố đăng ký cá biệt no.:90/84370
          [Cả mã vạch và số đăng ký cá biệt đều được ghi]

$z - Phụ chú công khai

Trường con $z chứa một phụ chú liên quan đến nơi lưu của tài liệu được xác định trong trường. Phụ chú này được ghi dưới dạng phù hợp để hiển thị cho công chúng. Một phụ chú không để hiển thị cho công chúng được chứa trong trường con $x (Phụ chú không công khai)
852   01$aDCL $bSer Div $hA123$i.B456 $zĐược tác giả ký

$2 - Nguồn của Bảng phân loại hoặc sơ đồ xếp giá

Trường con $2 chứa một mã MARC xác định nguồn để phân loại hay xếp giá sử dụng. Nó được dùng chỉ khi chỉ thị 1 chứa giá trị 7 (Nguồn được chỉ trong trường con $2). Nguồn của mã MARC là từ Danh mục mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì.
852   70$aPBm $hPY F532.17/4 $2padocs

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin xác định tài liệu thư mục mà trường mô tả.
852   #0$3Thư từ $a $bPhòng bản thảo

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự 

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Thứ tự của trường con - Khi được dùng, trường con $f  (Phần bổ sung nơi lưu trữ được mã hoá) hoặc $g (Phần bổ sung nơi lưu trữ không được mã hoá) được ghi ngay sau trường con $a (Nơi lưu giữ), $b (Phân kho hoặc sưu tập),  hoặc $c (Nơi xếp giá). Trường con $3 (Tài liệu được đặc tả) nếu được sử dụng luôn luôn là trường con đầu trong trường.
Thông tin lưu trữ  bao gồm - khi thông tin lưu trữ được nhập vào một biểu ghi thư mục MARC, nhiều trường 852 có thể được sử dụng chỉ khi thông tin đó không có các trường thông tin lưu trữ khác cần phải liên kết đến một trường 852 riêng biệt cho dễ hiểu. Khi cần có một trường liên kết, một trường 852 và các trường khác kết hợp với nó có thể có trong biểu ghi thư mục. Các biểu ghi lưu trữ riêng lẻ cũng được tạo ra cho mỗi trường 852 khác và các trường liên quan với nó.
Viết hoa - Mã loại bổ sung và loại đơn vị trong trường con $f được nhập bằng chữ thường.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$k               Tiền tố ký hiệu xếp giá
$m             Hậu tố ký hiệu xếp giá
Năm 1990, trường con $m được xác định làm dữ liệu hậu tố và trường con $k (Tiền tố/hậu tố ký hiệu xếp giá) được xác định lại để chỉ bao gồm tiền tố. Trước khi có thay đổi này, cả dữ liệu tiền tố và hậu tố đều chứa trong trường con lặp $k.
$x               Phụ chú không công khai
$z               Phụ chú công khai
Năm 1987, trường con x được xác định là phụ chú không công khai và trường con $z (phụ chú) được xác định lại để chỉ ghi phụ chú công khai. Trước khi có thay đổi này, cả phụ chú công khai và không công khai đều nhập trong trường con $z
 

856   ĐỊA CHỈ ĐIỆN TỬ VÀ TRUY CẬP (L)


Chỉ thị 1
Phương pháp truy cập
#     Không có thông tin
0     Thư điện tử
1     FTP (Giao thức truyền tệp)
2     Telnet (Đăng nhập từ xa)
3     Quay số điện thoại
4     HTTP (Giao thức truyền siêu văn bản)
7     Phương pháp nêu trong trường con $2
Chỉ thị 2
Quan hệ
#     Không có thông tin
0     Nguồn điện tử
1     Phiên bản nguồn
2     Nguồn liên quan
3     Không hiển thị chuỗi ký tự không đổi được tạo ra

Mã trường con


$a    Tên máy chủ (L)
$b    Số truy nhập (L)
$c    Thông tin về nén (L)
$d    Đường dẫn (L)
$f     Tên điện tử (L)
$h    Bộ xử lý cần có (KL)
$i     Chỉ dẫn (L)
$j      Số lượng bit /giây (KL)
$k    Mật khẩu (KL)
$l      Đăng nhập (KL)
$m   Liên hệ để được giúp đỡ truy nhập (L)
$n    Tên nơi đặt máy chủ (KL)
$o    Hệ điều hành (KL)
$p    Cổng (KL)
$q    Loại khổ mẫu điện tử (KL)
$r     Các thông số thiết lập (KL)
$s    Kích thước tệp (L)
$t     Mô phỏng đầu cuối (L)
$u    Định danh tài nguyên thống nhất (URI) (L)
$v     Phương pháp truy nhập theo giờ hiện có (L)
$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x     Phụ chú không công khai (L)
$y     Văn bản liên kết
$z     Phụ chú công khai (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin cần thiết để định vị và truy cập một nguồn tin điện tử. Trường có thể được sử dụng trong một biểu ghi thư mục cho một nguồn khi nguồn này hay một phần của nó dưới dạng điện tử. Ngoài ra, nó được sử dụng để định vị và truy cập một phiên bản điện tử của một nguồn không điện tử được mô tả trong biểu ghi thư mục hoặc một nguồn điện tử liên quan.
Trường 856 được lặp lại khi các yếu tố về dữ liệu nơi lưu trữ thay đổi (URL ở trường con $u hoặc các trường con $a, $b, $d khi được sử dụng). Trường này cũng có thể lặp khi có nhiều cách truy cập được sử dụng, các phần khác nhau của tài liệu có dưới dạng điện tử, các máy chủ gương được lưu trữ, các format/độ phân giải với các URL khác nhau được nêu, hoặc khi các tài liệu liên quan được ghi lại.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Phương pháp truy cập

Chỉ thị 1 chứa một giá trị xác định phương pháp truy cập đến nguồn điện tử. Nếu có nhiều cách truy cập, trường này được lặp lại với các dữ liệu phù hợp với từng phương pháp. Các phương pháp được xác định là các giao thức TCP/IP chính.
Khi ghi một URL vào trường con $u, giá trị sẽ tương ứng với giao thức của phương pháp truy cập. Đó cũng chính là yếu tố đầu tiên trong chuỗi URL.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) cho biết không có thông tin nào về phương pháp truy cập. Giá trị này được sử dụng khi trường con $g chứa một URN và không có URL nào được ghi trong trường con $u. Khi trường con $u chứa một URL và trường con $g chứa một URN, giá trị của chỉ thị sẽ là phương pháp truy cập tới URL đó.
856   ##$gurn:doi:10.1000/100
0 - Thư điện tử
Giá trị 0 cho biết việc truy cập đến nguồn điện tử là bằng thư điện tử (email). Truy cập này bao gồm đăng ký đến một tạp chí điện tử hay một diễn đàn điện tử thông qua một phần mềm được lập để dùng với hệ thống thư điện tử.
856   0#$umailto:ejap@phil.indiana.edu $iejap subscription
1 - FTP
Giá trị 1 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua giao thức FTP (giao thức truyền tệp).
856 1#$uftp://path.net/pub/docs/urn2urc.ps
2 - Telnet
Giá trị 2 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua giao thức Telnet (đăng nhập từ xa).
856 2#$utelnet://pucc.princeton.edu $nPrinceton University, Princeton, N.J.
3 - Quay số điện thoại (dial - up)
Giá trị 3 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua đường điện thoại thông thường. Thông tin bổ sung trong trường con của biểu ghi có thể cho phép người dùng kết nối tới nguồn tin này.
856   3#$alocis.loc.gov $b140.147.254.3 $mlconline@loc.gov $t3270 $tline mode (e.g.,vt100) $vM - F 6:00 a.m. - 21:30 p.m. USA EST, Sat. 8:30 - 17:00 USA EST, Sun. 13:00 - 17:00 USA EST
4 - HTTP
Giá trị 4 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua giao thức HTTP (Giao thức truyền siêu văn bản).
856   40$uhttp://jefferson.lillage.virginia.edupmc/contents.all.html
856   4#$uhttp://hdl.hanle.net/loc.test/gotthome $gurn: hdl.hanle.net /loc.test/gotthome
7 - Phương pháp được nêu ở trường con $2
Giá trị 7 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua một phương pháp khác với các giá trị đã xác định và mã nhận biết được nêu ở trường con $2 (Nguồn và truy cập).
856   7#$3b&w film copy neg. $ddag $f3d01926 $2file

Chỉ thị 2 - Quan hệ

Chỉ thị 2 chứa giá trị chỉ ra quan hệ giữa nguồn điện tử ở địa điểm được nêu ở trường 856 và tài liệu được mô tả trong biểu ghi như một tổng thể. Trường con $3 dùng để cung cấp các thông tin thêm về quan hệ nếu đó không phải là quan hệ một - một.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) cho biết không có thông tin nào về quan hệ của tài liệu điện tử với mô tả thư mục có trong biểu ghi.
0 - Nguồn điện tử
Giá trị 0 cho biết địa chỉ điện tử ghi trong trường 856 cũng giống như địa chỉ của nguồn tin được mô tả trong biểu ghi như một tổng thể. Khi đó, tài liệu được trình bày trong biểu ghi thư mục chính là một nguồn điện tử. Nếu dữ liệu trong trường 856 liên quan đến một phần của nguồn được mô tả trong biểu ghi, trường con $3 được sử dụng để chỉ ra phần mà trường chỉ mô tả. Mẫu hiển thị cố định Nguồn điện tử: có thể được tạo ra.
245 10$aProceedings of the Seminar on Cataloguing Digital Documents, October 12 - 14, 1994 $h[tệp tin]/$cUniversity of Virginia Library, Charlottesville, and the Library of Congress
856   40$uhttp://lcweb.loc.gov.catdir/semdigdocs/seminar.html
245   00$aAnalizing qualitative data/$cedited by Alan Bryman and Robert G. Burgess
856   40$3Table of contents $uhttp://lcweb.loc.gov.catdir/toc/93 - 3471.html
1 - Phiên bản của nguồn
Giá trị 1 cho biết nơi lưu trữ ghi trong trường 856 là cho một phiên bản điện tử của nguồn được biểu ghi mô tả. Khi đó, tài liệu được giới thiệu trong biểu ghi thư mục không phải điện tử nhưng có một phiên bản điện tử tồn tại. Nếu dữ liệu trong trường 856 liên quan đến một phần của nguồn do biểu ghi mô tả, trường con $3 được sử dụng để chỉ ra những phần mà trường liên quan. Mẫu hiển thị cố định "Nguồn điện tử” có thể được tạo ra.
245   00$aAmerican quarterly
856   42$uhttp://muse.jhu.edu/journals/american%5Fquarterly/
2 - Nguồn liên quan
Giá trị 2 cho biết nơi lưu trữ ghi trong trường 856 là cho một nguồn tin điện tử liên quan đến tài liệu thư mục mà biểu ghi mô tả. Khi đó, bản thân tài liệu được giới thiệu trong biểu ghi thư mục không phải là một nguồn tin điện tử. Trường con $3 có thể được sử dụng để mô tả thêm tính chất quan hệ giữa tài liệu điện tử nêu ở trường 856 và tài liệu được mô tả trong biểu ghi thư mục. Mẫu hiển thị cố định "Nguồn điện tử liên quan": có thể được tạo ra.
245   00$kPapers, $f1932 - 1970 $g(bulk 1932 - 1965)
856   42$3Finding aid $uhttp://lcweb2.loc.gov/ammem/ead/jackson.sgm
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 2 cho biết không có mẫu hiển thị cố định được tạo ra.

Mã trường con

$a - Tên máy chủ

Trường con $a chứa tên miền đầy đủ (tên máy chủ) của địa chỉ điện tử. Nó chứa địa chỉ mạng lặp nếu có nhiều địa chỉ cho cùng một máy.

$b - Số truy nhập

Trường con $b chứa số truy cập đi kèm theo một máy chủ. Nó có thể chứa địa chỉ IP dạng số nếu tài liệu là một nguồn tin điện tử, hoặc một số điện thoại nếu truy cập được thực hiện qua đường điện thoại. Dữ liệu này có thể thay đổi thường xuyên và được hệ thống tự động tạo ra, chứ không phải được lưu cố định. Trường con $b có thể được lặp lại nếu mọi thông tin khác trong trường được áp dụng.

$c - Thông tin về nén

Trường con $c chứa thông tin về nén một tệp. Nếu một chương trình đặc biệt cần có để giải nén tệp này thì nó sẽ được ghi ở đây. Trương con này có thể lặp nếu nhiều chương trình được dùng để nén, chương trình nén cuối được ghi đầu tiên.

$d - Đường dẫn

Trường con $d chứa đường dẫn, đó là một dãy tên thư mục và thư mục con logic cho biết tệp đó lưu ở đâu. Tên tệp được ghi ở trường con $f. Đó có thể là một đường dẫn thay thế hướng người dùng đến máy chủ nơi mà thông tin đầy đủ và cập nhật được lưu trong một bảng định vị.

$f - Tên điện tử

Trường con $f chứa tên điện tử của một tệp tin như hiện có trong thư mục/thư mục con được nêu trong trường con $d trên máy chủ được nêu trong trường con $a. Trường con $f có thể được lặp nếu một tệp logic được chia thành nhiều phần và được lưu dưới các tên khác nhau. Trong trường hợp này, các phần riêng lẻ cần được tập hợp thành một đối tượng thư mục. Trong tất cả các trường hợp khác, một tệp mà có thể tìm kiếm được dưới nhiều tên tệp, được nhập vào những lần lặp khác nhau của trường 856, mỗi trường có tên điện tử tương ứng trong trường con $f. Một tên tệp có thể gồm các ký tự gộp (thí dụ * hay ?) nếu có thể. Dùng trường con $z để giải thích tên tệp được lập thế nào nếu cần.

$h - Bộ xử lý cần có

Trường con $h chứa tên người dùng, hoặc bộ xử lý cần có; thường là dữ liệu đứng trước dấu @ trong địa chỉ máy chủ

$i - Chỉ dẫn

Trường con $i chứa một chỉ dẫn hay mệnh lệnh cần thiết để máy chủ ở xa có thể xử lý được yêu cầu

$j - Số lượng bit /giây

Trường con $j chứa số thấp nhất và cao nhất của các bit (đơn vị nhị phân) dữ liệu có thể truyền trong mỗi giây khi kết nối với máy chủ. Cú pháp để ghi số bit trên giấy (BPS) phải là:- . Nếu chỉ có số bít thấp nhất:- . nếu chỉ có số bít cao nhất  -.

$k - Mật khẩu

Trường con $k chứa mật khẩu cần thiết để truy cập đến nguồn tin điện tử. Một máy chủ FTP có thể yêu cầu người dùng nhập địa chỉ IP hoặc yêu cầu một mật khẩu riêng biệt. Các mục lục truy cập điện tử cũng có thể yêu cầu một mật khẩu. Nếu một hệ thống yêu cầu mật khẩu nhưng chấp nhận bất kỳ cái gì nhập vào là hợp lệ thì trường con này có thể bỏ qua trong trường 856. Trường con này được dùng để ghi các mật khẩu chung, và không được chứa các mật khẩu đòi hỏi an ninh. Các hướng dẫn bằng lời văn về mật khẩu được chứa trong trường con $z (Phụ chú công khai).

$l - Đăng nhập

Trường con $l chứa các cụm ký tự cần thiết để kết nối (thí dụ Logon, Login,...) đến các nguồn tin điện tử hay một máy chủ FTP. (Trên nhiều máy chủ FTP công cộng, truy cập được thực hiện khi đăng nhập bằng cụm ký tự anonymous). Một số tài khoản được yêu cầu khi đang nhập cũng có thể được chỉ ra. Trường con này được dùng để ghi các chuỗi đăng nhập chung chứ không phải loại yêu cầu an ninh đặc biệt.

$m - Liên hệ để được giúp đỡ truy nhập

Trường con $m chứa tên liên hệ để trợ giúp truy cập một nguồn tin ở máy chủ nêu ở trường con $a. Trường 270 dùng cho các địa chỉ liên quan đến nội dung nguồn tin (tức là tài liệu được nêu với nhan đề trong trường 245) chứ không phải truy cập đến trợ giúp. Nếu địa chỉ dữ liệu cũng như vậy thì ta dùng trường 270.

$n - Tên nơi đặt máy chủ

Trường con $n chứa tên quy ước của nơi đặt máy chủ trong trường con $a, bao gồm cả vị trí địa lý của máy chủ đó.

$o - Hệ điều hành

Với mục đích thông báo, hệ điều hành dùng trên máy chủ được nêu trong trường con $a có thể được nêu ở đây. Quy ước cho đường dẫn và tên tệp phụ thuộc vào hệ điều hành trên máy chủ. Đối với hệ điều hành của chính nguồn tin (tức là tài liệu có nhan đề ghi ở trường 245) chứ không phải hệ điều hành của máy chủ lưu tài liệu, ta dùng trường 753 (Thông tin về hệ thống cần để truy nhập các tệp tin), trường con $c (hệ điều hành).

$p - Cổng

Trường con $p chứa phần trong địa chỉ để nhận biết quá trình hay dịch vụ trên máy chủ.

$q - Loại khổ mẫu điện tử

Trường con $q chứa tên nhận biết loại format điện tử của nguồn tin như văn bản/html, ASCII, tệp postscript, chương trình ứng dụng hay tệp ảnh JPEG. Mục đích của các yếu tố này là cung cấp thông tin cần thiết để người hoặc máy có thể biết được khả năng sử dụng dữ liệu mã hoá đó (thí dụ như cần phần cứng hay phần mềm nào để chạy hay hiển thị chúng). Kiểu khổ mẫu điện tử cũng xác định chế độ truyền tệp, hoặc dữ liệu được truyền qua mạng như thế nào. Thường thì một tệp văn bản có thể được truyền như dữ liệu ký tự và thường hạn chế trong bảng mã ký tự ASCII (tức là gồm bảng chữ cái Latin cơ bản,  các chữ số 0 - 9, một số ký tự đặc biệt, và phần lớn các dấu chấm câu), còn các tệp văn bản có các ký tự ngoài bảng ASCII, hoặc dữ liệu không phải văn bản (thí dụ các chương trình máy tính, dữ liệu hình ảnh) cần được truyền bằng chế độ nhị phân khác. Loại khổ mẫu điện tử có thể được lấy từ một danh sách liệt kê như các loại phương tiện Internet đã đăng ký (loại MIME).

$r - Các thông số thiết lập

Trường con $r chứa các thông số thiết lập để truyền dữ liệu. Các thông số thiết lập bao gồm: 1) Số bit dữ liệu (số bit cho một ký tự); 2) Số bit dừng (số bit để báo kết thúc một byte); và 3) Tính chẵn (sử dụng kỹ thuật kiểm tra tính chẵn). Cú pháp của các yếu tố này là:
- -
Nếu chỉ cho tính chẵn, các yếu tố thiết lập khác và các dấu gạch ngang liên quan đến chúng sẽ được bỏ qua (tức là ). Nếu một trong hai yếu tố khác được cho, dấu gạch ngang của yếu tố thiếu sẽ được ghi ở vị trí của nó (tức là -  - hoặc - - )
Các giá trị cho tính chẵn là O (Odd - lẻ), E (Even - chẵn), N (None - Số tuần tự  và không), S (Space - dấu trống), và M (Mark - đánh dấu)

$s - Kích thước tệp

Trường con $s chứa kích thước của tệp có tên lưu ở trường con $f. Kích thước này thường được ghi bằng 1 byte gồm 8 bit. Nó được lặp nếu tên tệp lặp và đi liền sau trường con $f tương ứng. Thông tin này không dùng cho tạp chí vì trường 856 liên quan đến toàn bộ một nhan đề chứ không phải một số tạp chí.

$t - Mô phỏng đầu cuối

Trường con $t chứa thông tin về một mô phỏng đầu cuối được hỗ trợ. Mô phỏng đầu cuối thường được nêu đối với đăng nhập từ xa (chỉ thị 1 chứa giá trị 2, đăng nhập từ xa (telnet))

$u - Định danh tài nguyên thống nhất (URI)

Trường con $u chứa URI, cung cấp dữ liệu truy cập điện tử bằng một cú pháp tiêu chuẩn. Dữ liệu này có thể được dùng cho việc truy cập tự động đến một tài liệu điện tử bằng một trong những giao thức Internet hoặc bằng việc phiên dịch URN. Trường 856 có cấu trúc cho phép tạo một URL bằng cách ghép các trường con khác nhau của trường 856. Trường con $u có thể được dùng thay cho hoặc bổ sung thêm cho các trường con riêng biệt. Trường con $u có thể lặp chỉ khi cả một URN và một URL  hoặc nhiều URN được nhập. Trường sẽ lặp nếu nhiều URL cần được nhập.

$v - Phương pháp truy nhập theo giờ hiện có

Trường con $v chứa giờ một nguồn tin điện tử có thể truy cập được theo địa điểm được ghi trong trường này. Nếu đó là biểu ghi về một hệ thống hay một dịch vụ, giờ truy cập được ghi ở trường 307 (giờ. v.v...). Trường con này chỉ được sử dụng để ghi giờ truy cập đến địa chỉ cụ thể được nêu ở trường 856.

$w - Số kiểm soát

Trường con $w chứa mã số kiểm tra của hệ thống của biểu ghi liên quan có một mã MARC đứng trước, ở trong ngoặc đơn, cho các tổ chức mà mã số kiểm tra áp dụng. Dữ liệu trong trường con này liên kết trường 856 với biểu ghi MARC có cùng dữ liệu trong trường mã số tài liệu. Nguồn cho mã số MARC là Danh mục mã MARC cho các tổ chức do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì và Các ký hiệu và chính sách cho mượn liên thư viện ở Canađa do Thư viện Quốc gia Canađa bảo trì.

$x - Phụ chú không công khai

Trường con $x chứa một phụ chú liên quan đến địa chỉ điện tử của nguồn tin được ghi trong trường này. Phụ chú này được ghi dưới dạng không đầy đủ hoặc không để hiển thị cho công chúng. Nó cũng có thể chứa thông tin xử lý các tệp ở địa diểm đã chỉ ra.

$y - Văn bản liên kết

Trường con này chứa văn bản liên kết dùng để hiển thị thay cho URL ở trường con $u. Khi có trường con $y, các ứng dụng cần dùng nội dung của trường con $y như một liên kết thay vì nội dung trường con $u khi liên kết đến đích ở trường con $u. Việc sử dụng văn bản liên kết này không phụ thuộc vào quyết định từ giá trị của chỉ thị 2.

$z - Phụ chú công khai

Trường con $z chứa một phụ chú liên quan đến địa chỉ điện tử của nguồn tin được ghi trong trường này. Phụ chú này được ghi dưới dạng đầy đủ hoặc nhằm để hiển thị cho công chúng.

$2 - Phương pháp truy cập

Trường con $2 chứa phương pháp truy cập khi chỉ thị 1 chứa giá trị 7 (Phương pháp được chỉ ra trong trường con $2). Trường con này bao gồm các phương pháp truy cập khác với 4 giao thức TCP/IP chính được chỉ ra trong chỉ thị 1. Dữ liệu trong trường con này ứng với sơ đồ truy cập được chỉ trong URL (RFC 1738), một sản phẩm của nhóm đặc nhiệm của IETF về URL. Tổ chức các số gán Internet (The Internet Asigned Numbers Authority IANA) bảo trì danh sách sơ đồ URL và xác định cú pháp và công dụng của sơ đồ mới; Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ sẽ bổ sung thêm một danh sách kiểm soát dựa trên tiêu chuẩn này trong Danh mục mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin chỉ ra phần của tài liệu thư mục mà trường mô tả.
856   42$3Finding aid $uhttp://lcweb2.loc.gov/ammem/ead/jackson.sgm

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A
 

 

Thí dụ

856 có URL/URN:
856   41$uhttp://www.jstor.org/journals/0277903x.html
856   40$uhttp://www.cdc.gov/ncidod/EID/eid.htm $qtext/html
856   41$uhttp://purl.oclc.org/OCLC/OLUC/34907403/1 $xhttp://export.uswest.com/
856   1#$uftp://harvarda.harvard.edu $kguest
856   42$3Finding aid $uhttp://lcweb2.loc.gov/ammem/ead/jackson.sgm
856   42$3French version $uhttp://www.cgiar.org/ifpri/reports/0297rpt/0297 - fr.htm
856   42 $3Essays from annual reports $uhttp://woodrow.mpls.frb.fed.us/pubs/ar/index.html
856   1#$uftp://wuarchive.wustl.edu/mirrors/info - mac/util/color - system - icons.hgx $s16874 bytes
856   2#$utelnet://maine.maine.edu $University of Maine $3270
856   #uftp://wuarchive.wustl.edu /mirrors 2/win3/games/atmoids.zip $cgiải nén bằng PKUNZIP.exe $xkhông thể kiểm chứng vì khó tải về
856   4#$zMột phần của Ovid Mental Health Collection (MHC). Tuân theo các hướng dẫn ở trang MedMenu để truy cập Ovid. $uhttp://info.med.yale.edu/medmenu/info%5Fcbc.html
856   40$uhttp://www.ref.oclc.org:2000 $zĐịa chỉ truy cập tạp chí sử dụng mã số người dùng và mật khẩu thông qua OCLC FirstSearch Electronic Collections Online. Cần mua tạp chí điện tử để truy cập tóm tắt và toàn văn
856   4#$uhttp://susdl.fcla.edu/cgi - bin/cgiwrap/~fdl/fdlcgi?
          FA00000011%2Fjpg $yElectronic resource (JPEG)
856   4#$uhttp://susdl.fcla.edu/cgi - bin/cgiwrap/~fdl/fdlcgi?
          FA00000011%2Fpdf $yElectronic resource (PDF)
856 không có  URL/URN:
856   2#$aanthrax.micro.umn.edu $b128.101.95.23
856   1#$amaine.maine.edu $cPhải giải nén bằng PKUNZIP $fresource.zip
856   0#$akentvm.bitnet $facadlist file 1$facadlist file2 $facadlist file3
856   0#$auicvm.bitnet $fAN2 $hListserv
856   2#$amadlab.sprl.umich.edu $nUniversity of Michigan Weather Underground $p3000
856   10$zTruy cập bằng FTP đến các phiên bản dạng PostScript bao gồm nhóm các tệp tài liệu dạng pdf $aftp.cdc.gov $d/pub/EIS/vol*no*/adobe$f*.pdf $lanonymous $qapplication/pdf

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Thông tin về nơi lưu trữ được nhập trong biểu ghi - Khi thông tin về lưu trữ được nhập trong một biểu ghi thư mục MARC, trường 856 có thể lặp nếu thông tin này không bao gồm các trường thông tin lưu trữ khác có liên kết đến một trường 856 nhất định cho dễ hiểu. Trường con $3 có thể được dùng để chỉ ra các phần của một tài liệu mà trường 856 mô tả.
Mẫu hiển thị cố định - Các thuật ngữ giới thiệu như "nguồn điện tử:", "phiên bản điện tử"... không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như các mẫu hiển thị kết hợp với giá thị của chỉ thị 2.
Chỉ thị 2          Mẫu hiển thị
#                      Nguồn điện tử
0                      Nguồn điện tử
1                      Phiên bản điện tử
2                      Nguồn điện tử  liên quan
8                      [không tạo ra mẫu hiển thị]
Dấu _ và dấu ~ trong URL - Thay thế dấu gạch dưới (_) và dấu ngã (~) có trong hệ thống, thư mục hoặc tên tệp bằng mã hex tương ứng, theo sau một dấu %:
%5F  đối với  dấu gạch dưới (_)
%7E  đối với dấu ngã (~)
 Cách thức để ghi điện thoại, số - Trong trường con $b, dấu chấm, khoảng trống và dấu ngoặc được dùng để phân cách các phần của một số được thay bằng một dấu gạch ngang. Các số được ghi như sau:
- -
Phần số trao đổi/đường thường bao gồm các dấu phân cách trong được thay bằng dấu gạch ngang. Nếu có số máy lẻ thì được thêm vào số điện thoại sau một khoảng trống và chữ  "x".
856   3#$b1 - 202 - 7072316 $j2400/9600 $nLibrary of Congress, Washington, DC $oUNIX $rE - 7 - 1 $tvt100 $zCần tên truy cập và mật khẩu
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$q Loại format điện tử
Trước năm 1997, trường con $q được xác định như chế độ truyền tệp và chứa chỉ dẫn tệp sẽ được truyền theo nhị phân hay ASCII. Trường con này được định nghĩa lại để chứa loại format điện tử.
$g Tên tài nguyên thống nhất (URN)
Trước năm 1997, trường con $g được xác định như Tên điện tử - Kết thúc phạm vi. Bởi vì trường con này hiếm được sử dụng, nó được định nghĩa lại như là  Tên tài nguyên thống nhất. Từ năm 2000 nó trở thành lỗi thời và Tên tài nguyên thống nhất được ghi trong trường con $u.
$u  Định vị tài nguyên thống nhất (URL)
Trước năm 1999, trường con $u được định nghĩa là có thể lặp. Nó trở thành không lặp, để cho trường lặp do khó xác định khi nào trường con phải lặp.

880   HÌNH THỨC TRÌNH BÀY CHỮ VIẾT KHÁC (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa trình bày nội dung đầy đủ bằng kiểu chữ viết khác, của một trường khác trong cùng biểu ghi. Trường 880 được liên kết với trường thông thường liên quan bằng trường con $6 (liên kết). Một trường con $6 trong trường liên quan cũng liên kết trường này với trường 880. Khi một trường liên quan không tồn tại  trong biểu ghi, trường 880 vẫn được xây dựng như vậy và một số lần lặp lại dành riêng được dùng để  chỉ rõ tình trạng này. Dữ liệu trong trường 880 có thể ghi bằng nhiều loại chữ viết.
Các mô tả và mô hình cho các thí dụ của các biểu ghi nhiều loại chữ viết có ở phụ lục D; mô tả của trường con $6 được trình bày ở phụ lục A; các đặc tính của các tập ký tự và danh sách các chữ viết được nêu trong "Các đặc tính của MARC về cấu trúc biểu ghi, các tập ký tự và phương tiện trao đổi".

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị  2 - không xác định

Các chỉ thị trong trường 880 có cùng ý nghĩa và giá trị như các chỉ thị của trường liên quan và không được mô tả ở đây. Xem mô tả ở các trường liên quan.

Mã trường con

$a - z, $0 - 5. 7 - 9 - giống như trường liên quan

Các trường con này được định nghĩa giống như trong các trường liên quan. Xem mô tả của các trường con ở trong phần mô tả các trường liên quan.
245   10$6880 - 02 $aHung Jen - kan/$cShen Wei - pin chu
880   10$6245 - 02/$1 $a
260   ##$6880 - 12 $aМосква : $bИзд - во "Наука", $c1982
880   ##$6260 - 12/(B $aMoskva :bIzd - vo "Nauka", $c1982

$6 Liên kết

Xem mô tả của trường con này ở phụ lục A.
 

Thí dụ

Xem các thí dụ biểu ghi đầy đủ ở trong Phụ lục D.

886   TRƯỜNG THÔNG TIN VỀ MARC NƯỚC NGOÀI (L)


Chỉ thị 1     
Loại trường
0     Đầu biểu
1     Các trường điều khiển độ dài biến động
2     Các trường dữ liệu biến động
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định

Mã trường con

$a    Nhãn của trường MARC nước ngoài (KL)
$b    Nội dung của trường MARC nước ngoài (KL)
$2    Nguồn dữ liệu  (KL)
$a - z   Trường con của MARC nước ngoài (L)
$0 - 9 Trường con của MARC nước ngoài (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa dữ liệu của các biểu ghi MARC nước ngoài khi không có các trường của MARC 21 tương ứng. Nó được sử dụng khi chuyển đổi từ các biểu ghi MARC nước ngoài sang MARC 21.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Loại trường

Chỉ thị 1 chứa giá trị chỉ ra loại trường MARC 21 của biểu ghi dữ liệu được chuyển đổi.
0 - Đầu biểu
Giá trị 0 cho biết những thông tin này là từ một Đầu biểu của biểu ghi MARC nước ngoài
886   0#$2intermrc $b00860nambb6200206###4500
          [Đầu biểu là từ một biểu ghi INTERMARC ]
1 - Các trường điều khiển có độ dài biến động (002 - 009)
Giá trị 1 cho biết những thông tin này là từ một trường điều khiển biến động MARC nước ngoài.
886   1#$2intermrc $a004 $b10000a90001

2 - Các trường dữ liệu biến động
Giá trị 2 cho biết những thông tin này là từ một trường dữ liệu biến động MARC nước ngoài.
886   2#$2ibermarc $a019$b## $aVG 586 - 1992

Chỉ thị  2 - không xác định

Chỉ thị 2 là không xác định và chứa khoảng trống (#)

Mã trường con

$a - Nhãn của trường MARC nước ngoài

Trường con $a chứa số nhãn 3 ký tự (002 - 999) như được ghi trong biểu ghi MARC nước ngoài. Trường con $a phải là trường con thứ 2 trong trường, ngay trước trường con $b. Nếu chỉ thị 1 có giá trị 0 (đầu biểu) thì trường con $a sẽ không có.
886   2#$2unimrur $a709 $b1# $aNapalkov (Litvak), Vladimir Nikolaevich: sm.

$b - Nội dung của trường MARC nước ngoài

Trường con $b chứa 24 ký tự của trường đầu biểu, hoặc toàn bộ nội dung của trường điều khiển có độ dài biến động MARC nước ngoài (002 - 999), hoặc toàn bộ nội dung, bao gồm các chỉ thị, mã trường con và dữ liệu của trường dữ liệu biến động MARC nước ngoài (002 - 999). Trường con $b phải là trường con cuối cùng của trường.
886   2#$2ukmarc $a690 $b00 $a00030 $dGreat Britain $z11030 $abutterflies $z21030 $alife cycles
          [nhãn 690 (chuỗi ký tự chính xác) từ một biểu ghi UK MARC]

$2 - Nguồn dữ liệu

Trường con $2 chứa mã MARC cho khổ mẫu dùng như nguồn của biểu ghi MARC, thí dụ, MARC Trung quốc, MARC Anh.... Các mã MARC này được lấy từ Danh sách mã MARC cho quan hệ, nguồn, quy ước mô tả do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì. Trường con $2 phải là trường con đầu tiên của trường.
886   1#$2bintermrc $a004 $b10000a0001
          [nhãn 004 (các trường được sửa chữa) từ một biểu ghi INTERMARC.]

$a - z - Trường con của MARC nước ngoài

$0 - 9 - Trường con của MARC nước ngoài

Các trường con này và nội dung của chúng được trình bày trong trường MARC nước ngoài gốc, sau khi đặt các trường con $2, $a và $b ở trước như mô tả ở trên. Ta thấy rằng các trường con này chỉ được dùng khi giá trị chỉ thị 1 là 2.
Xem các thí dụ dưới các mô tả của các trường con $a và $b.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - không xác định (chỉ có trong CAN/MARC)
Trước năm 1997, chỉ thị 1 là không xác định
$a     Nội dung của đầu biểu MARC nước ngoài [Định nghĩa lại năm 1997] (chỉ có trong CAN/MARC)
         $c      Nội dung của các trường điều khiển MARC nước ngoài [Lỗi thời năm 1997](chỉ có trong CAN/MARC)
        $d      Nội dung của các định danh và các yếu tố trường dữ liệu biến động (002 - 999) MARC nước ngoài [Lỗi thời năm 1997](chỉcó trong CAN/MARC)




 
Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận: