CÁC TRƯỜNG PHỤ CHÚ - PHẦN 2: 54X-59X

540   PHỤ CHÚ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG VÀ TÁI BẢN (L)
541   PHỤ CHÚ VỀ NGUỒN BỔ SUNG TRỰC TIẾP (L)
544   PHỤ CHÚ VỀ NƠI LƯU GIỮ TÀI LIỆU LƯU TRỮ KHÁC (L)
545  DỮ LIỆU LỊCH SỬ HOẶC TIỂU SỬ (L)
546   PHỤ CHÚ NGÔN NGỮ (L)
547   PHỤ CHÚ TÍNH PHỨC TẠP CỦA NHAN ĐỀ CŨ (L)
550   PHỤ CHÚ VỀ CƠ QUAN SOẠN THẢO/BAN HÀNH (L)
552   PHỤ CHÚ VỀ THỰC THỂ VÀ THÔNG TIN THUỘC TÍNH (L)
555   PHỤ CHÚ BẢNG TRA TÍCH HỢP/CÁC PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ TÌM (L)
556   PHỤ CHÚ THÔNG TIN VỀ TƯ LIỆU KÈM THEO (L)  
561   PHỤ CHÚ VỀ QUYỀN SỞ HỮU VÀ LỊCH SỬ LƯU GIỮ (L)
562   PHỤ CHÚ VỀ NHẬN DẠNG PHIÊN BẢN VÀ BẢN SAO (L)
565   PHỤ CHÚ VỀ ĐẶC TRƯNG TỆP DỮ LIỆU ĐIỀU TRA (L)
567   PHỤ CHÚ PHƯƠNG PHÁP LUẬN (L)
580   PHỤ CHÚ MỨC ĐỘ PHỨC HỢP CỦA BIỂU GHI LIÊN KẾT (L)
581   PHỤ CHÚ ẤN PHẨM NÓI VỀ TÀI LIỆU ĐƯỢC MÔ TẢ (L)
583   PHỤ CHÚ VỀ TÁC ĐỘNG (L)
584   TỐC ĐỘ TÍCH LŨY VÀ TẦN SUẤT SỬ DỤNG (L)
585   PHỤ CHÚ TRIỂN LÃM (L)
586   PHỤ CHÚ GIẢI THƯỞNG (L)
59X   KHỐI PHỤ CHÚ CỤC BỘ

540   PHỤ CHÚ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG VÀ TÁI BẢN (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#  Không xác định    
Chỉ thị 2     
Không xác định
#  Không xác định
 

Mã trường con

$a    Điều kiện sử dụng và tái bản (KL)   
$b    Pháp nhân (KL)      
$c    Cơ quan hạn chế, cho phép (KL  
$d    Người dùng được phép (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về điều kiện chi phối việc sử dụng tài liệu sau khi truy cập. Trường này bao gồm, nhưng không chỉ hạn chế ở đó, bản quyền, quyền về phim, hạn chế thương mại... mà những quyền này hạn chế tái bản, triển lãm, tiểu thuyết hoá hay trích dẫn... Thông tin về những hạn chế đến việc truy cập các tài liệu được mô tả được nhập trong trường 506 (Phụ chú về hạn chế truy cập).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Điều kiện sử dụng và phiên bản

Trường con $a chứa các điều kiện kiểm soát việc sử dụng và phiên bản. Các điều kiện này thường là văn bản quy định pháp luật hoặc chính thức của các hạn chế.
540   ##$aBản quyền văn học của Carrie Chapman Catt được dành cho công chúng.
540   ##$aHạn chế: Thông tin về quyền sao chụp có ở Bàn chỉ dẫn.
540   ##$aHạn chế: Sao chụp chỉ được phép đối với các tổ chức phi lợi nhuận.

$b - Pháp quyền

Trường con $b chứa pháp quyền, là tên người, cơ quan, địa vị hoặc chức năng trong cơ quan, mà họ là người đặt ra các điều kiện kiểm soát việc truy cập và các yêu cầu liên quan đến hạn chế truy cập có thể gửi đến họ.
540   ##$3Chương trình radio ghi âm $aCó bản quyền và những hạn chế về sao chép áp đặt với các băng này; $bDepartment of Treasury; $cHợp đồng Treasury 7 - A130 đến 39 - A179.

$c - Cơ quan hạn chế, cho phép

Trường con $c chứa nguồn cấp phép để hạn chế (như quy chế đặc biệt, hợp đồng...).
540   ##$3Hồ sơ của Bituminous Coal Division và National Bituminous Coal  Commmission $a”No information obtained from a producer disclosing cost of production or sale realization shall be made without the consent of the producer from whom the same shall have been obtained”; $c50Start.88.

$d - Người dùng được phép

Trường con $d được dành cả nhóm người dùng hoặc những người dùng cụ thể (theo tên hoặc tên hiệu) mà những hạn chế trong trường con $a không áp dụng đối với họ.
540   ##$3Nhật ký $acấm sao chụp; $dNgười thi hành di chúc về tài sản.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
540   ##$3Các bảng điểm $aMật, sao chụp hạn chế $dSinh viên có tên trên tài liệu.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 540 kết thúc bằng một dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.

541   PHỤ CHÚ VỀ NGUỒN BỔ SUNG TRỰC TIẾP (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#     Không xác định  
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Nguồn bổ sung (KL)          
$b    Địa chỉ (KL)
$c    Phương pháp bổ sung (KL)         
$d    Thời gian bổ sung (KL)
$e    Số đăng ký cá biệt (KL)
$f     Chủ sở hữu KL)     
$h    Giá mua (KL)          
$n    Số lượng bản (KL)
$o    Loại đơn vị (L)        
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về nguồn bổ sung trực tiếp của các tài liệu được mô tả và được sử dụng cho các tài liệu lịch sử, tài liệu gốc hoặc các kho tài liệu lưu trữ khác. Các nguồn bổ sung tài liệu gốc được nhập vào trường 561 (Quyền sở hữu và lịch sử lưu giữ).
Trường 541 là lặp khi nhập tài liệu bổ sung thêm cho một sưu tập. Một trường 541 bổ sung được gán cho mỗi tài liệu bổ sung thêm.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nguồn bổ sung

Trường con $a chứa tên người hoặc tổ chức là nguồn của tài liệu. Nếu nguồn là một cơ quan thì chủ sở hữu được nhập vào trường con $f (Chủ sở hữu).
541   ##$cTặng; $aCon gái của Leavitt Hunt, Mrs. William E. Patterson; $d1947.
541   ##$aNguồn không biết.

$b - Địa chỉ

Trường con $b chứa địa chỉ của nguồn bổ sung được nhập  vào trường con $a.
541   ##$35 nhật ký $n25 $ofeet khối; $aMerriwether, Stuart; $b458 Yonkers Road, Poughkeepsie, NY 12601; $cMua ở cuộc bán đấu giá; $d1981/09/24; $e81 - 325; $fJonathan P. Merriwether Estate; $h$7,850.

$c - Phương pháp bổ sung

Trường con $c chứa phương pháp bổ sung trong đó đề cập đến các điều khoản mà theo chúng sự chuyển giao lưu trữ về vật lý được thực hiện, thí dụ: tặng, truyền lại, mượn, mua, nộp lưu chiểu.
541   ##$3Băng video $cLưu chuyển bản quyền; $dNhận: 16/1/85 từ LC video lab; $aCopyright Collection.
541   ##$3Các bản gốc $cTặng, ATM 88; $dNhận: 12/2/74; $aAFI/Columbia Collection.

$d - Thời gian bổ sung

Trường con $d chứa thời gian bổ sung dưới dạng 4 số năm yyyy.
541   ##$3ảnh âm bản $cMua; $d1979
541   ##$3ảnh in tham khảo $cLưu chuyển bản quyền—RNR; $dNhận: 10/30/82: $aCopyright Collection.
541   ##$cMua; $d1951 - 1968

$e - Số đăng ký cá biệt

Trường con $e chứa số đăng ký cá biệt được xác định như một mã nhận dạng gán cho tài liệu được bổ sung trong một cuộc chuyển giao lưu giữ riêng biệt và đơn lẻ.
541   ##$cBequest; $aErwin Swann; $d1974; $e(DLC/PP - 1977:215)

$f - Chủ sở hữu

Trường con $f chứa tên cá nhân hoặc tổ chức sở hữu hợp pháp tài liệu được mô tả.
541   ##$35nhật ký $n25 $ofeet khối; $aMerriwether, Stuart; $b458Yonkers Road, Poukeepsie, NY 12601; $cMua tại cuộc bán đấu giá; $d1981/09/24; $e81 - 325; $fJonathan P. Merriwether Estate; $h7.850 $.

$h - Giá mua

Trường con $h chứa giá mua tài liệu.
541   ##$aảnh chụp $cMua; $d1974; $h4.000 $

$n - Khối lượng

Trường con $n chứa con số chỉ khối lượng của một tài liệu, được xác định là số tài liệu được bổ sung.
541   ##$aWisconsin Ofice of the Commisioner of Insurance; $e81 - 141002; $cRecords Center transfer; $n54$ofeet khối; $n12 $oCuộn băng từ máy tính; $d1981/05/11.

$o - Loại đơn vị

Trường con $o chứa loại đơn vị, được xác định là tên đơn vị đo. Nếu trường con $n và $o lặp trong cùng một trường 541, thì mỗi trường con $o cần đi ngay sau trường con $n đi cùng với nó.
541   ##$aSparkling Brew Beer Company; $bNew Hops Road, Port Washington, WI 53074; $e1987 - 1; $n4 $oHộp cáctông đựng hồ sơ; $n2 $ocuộn vi phim; $d1987/01/02.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
541   ##$3Tài liệu đưa lưu giữ lâu dài $a25 $ocuộn vi phim $aU.S. Department of Transportation; $cVận chuyển theo lịch; $d1980/01/10.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

$6 - Liên kết

$7 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 541 kết thúc với dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Năm 1983, tên trường này đã được đổi tên từ Xuất xứ (Provenance) để làm rõ việc sử dụng thông thường. Tại thời điểm này, trường 561 đã được định nghĩa cho các thông tin xuất xứ. Các biểu ghi được tạo trước năm 1984 có thể chứa cả hai loại dữ liệu này trong trường 541.

544   PHỤ CHÚ VỀ NƠI LƯU GIỮ TÀI LIỆU LƯU TRỮ KHÁC (L)

Chỉ thị 1     
Quan hệ   
#     Không có thông tin        
0     Các tài liệu liên quan cùng xuất xứ khác nơi lưu giữ
1     Các tài liệu liên quan khác xuất xứ cùng nơi lưu giữ
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định  
 

Mã trường con

$a    Nơi lưu giữ (KL)
$b    Địa chỉ (KL)
$c    Nước (KL)  
$d    Nhan đề (KL)          
$e    Xuất xứ/lai lịch        
$n    Phụ chú (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về tên và địa chỉ của những nơi lưu giữ các tài liệu lưu trữ liên quan đến tài liệu được mô tả về xuất xứ, đặc biệt trước đây đã là một phần của cùng một kho hoặc một nhóm hồ sơ.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Mối quan hệ

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị xác định mối quan hệ của các tài liệu lưu trữ khác với các tài liệu được bao quát bởi biểu ghi thư mục này.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) cho biết không có thông tin chỉ mối quan hệ của các tài liệu khác so với tài liệu lưu trữ được mô tả bởi biểu ghi này.
544   ##$dSeries 462 (Register of criminal actions, 1929 - 1942); $eKhông có trong lần chuyển giao đầu tiên, được giao thành loạt riêng.
0 - Các tài liệu có liên quan cùng xuất xứ
Giá trị $0 cho biết những tài liệu khác được xác định trong phụ chú có cùng một xuất xứ  nhưng ở trong các kho khác nhau.
544   0#$dCác bài viết của Burt Barnes; $eCũng lưu tại $aArchives of American Art, Smithsonian Institution.
1 - Các tài liệu liên quan khác xuất xứ
Giá trị $1 cho biết những tài liệu khác được xác định trong phụ chú có cùng chung phạm vi hoạt động, ở trong cùng một kho, nhưng có nguồn gốc khác nhau.
544   1#$dPhòng lưu trữ của Dept.of Health, Hồ sơ của Care Services Division.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí của chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nơi lưu giữ

Trường con $a chứa tên của nơi lưu giữ tài liệu. Mặc dù trường con này lặp, nhưng nên tạo một trường 544 lặp riêng biệt cho mỗi giá trị lặp của trường con $a.
544   0#$dBài viết của Burt Barnes; $eCũng lưu ở $aArchives of American Art, Smithsonian Institution.
544   0#$dBài viết của Burt Barnes; $eCũng lưu ở; $aState Historical Society of Wisconsin.

$b - Địa chỉ

Trường con $b chứa địa chỉ để định vị các tài liệu kèm theo.
544   ##$dWilliam Fords Provenance; $eFreen College; $b727 Prologue Blvd., History City, MA, $cUSA.

$c - Nước

Trường con $c chứa tên nước có kho tài liệu.
544   ##$dHồ sơ Baptismal; $aSt. Casimir’s Parish; $aMilwaukee, Wisc. $cUSA.

$d - Nhan đề

Trường con $d chứa nhan đề của tài liệu khác này. Trường con này chủ yếu giống trường con thứ nhất của trường 544.
544   ##$dSeries 462 (Register of criminal actions, 1929 - 1942); $eKhông có trong lần chuyển giao đầu tiên, được lưu trữ thành các loạt riêng.

$e - Xuất xứ

Trường con $e chứa xuất xứ là lịch sử của việc lưu giữ tài liệu được mô tả từ khi chúng được tạo ra, bao gồm mọi thay đổi mà những người lưu giữ kế tục của tài liệu.
544   ##$dHồ sơ của Rhode Island Loan Office of the Bureau of Public Debt, 1776 - 1817; $aNewport Historical Society; $b82 Touro Street, Newport, RI 02840; $cUSA; $eKhông được chuyển cho Bank of the United State vào thời điểm thành lập của nó 3/3/1817.

$n - Phụ chú

Trường con $n chứa nội dung đầy đủ của phụ chú mô tả các tài liệu khác. Trường con $n có thể được dùng thay cho trường con riêng biệt cho nhan đề tài liệu, nơi lưu giữ và xuất xứ.
544   1#$nNhững hồ sơ khác liên quan đến cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ có thể có Hồ sơ của Health Care Services Division, Phòng lưu trữ của Dept. of Health.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết các tài liệu đặc biệt, nếu có, trường này áp dụng.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 544 kết thúc với dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

545   DỮ LIỆU LỊCH SỬ HOẶC TIỂU SỬ

Chỉ thị 1     
Dạng dữ liệu       
#     Không có thông tin        
0     Tóm tắt tiểu sử
1     Lịch sử hành chính
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định              
 

Mã trường con

$a    Dữ liệu lịch sử hoặc tiểu sử (KL)
$b    Mở rộng (KL)          
$u    Định danh tài nguyên thống nhất (URI) (L)
$6    Liên kết (KL)           
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)       
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin tiểu sử của cá nhân hoặc thông tin lịch sử của tổ chức hoặc sự kiện được dùng làm tiêu đề chính cho tài liệu được biên mục.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Dạng dữ liệu

Vị trí của chỉ thị 1 chứa giá trị xác định dạng dữ liệu chứa trong trường này.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) cho biết không có thông tin về dạng dữ liệu của trường này.
545   ##$aHoạt động từ 15/3/1905 đến 17/4/1989.
0 - Tóm tắt tiểu sử
Giá trị 0 cho biết thông tin trong trường là một bản tóm tắt tiểu sử.
545   0#$aSinh tại Kingston, N.Y., 4/4/1856; làm việc tại J.J. Bufford's Lith. Boston, 1890 - 1895.
1 - Lịch sử hành chính
Giá trị 1 cho biết thông tin trong trường là lịch sử hành chính của một tổ chức.
545   1#$aVăn phòng Địa lý cung cấp dịch vụ nghiên cứu và dịch vụ nhân sự khác cho Hội đồng liên ngành về tên địa lý và Ban thư ký của Cơ quan xác định danh pháp địa lý nước ngoài $bVăn phòng tiếp nhận các chức năng và các hồ sơ của các Uỷ ban trước đó liên quan đến công việc tương tự. Cơ quan đầu tiên, Uỷ ban Tên địa lý Hoa Kỳ được thành lập ngày 4/9/1890 để đảm bảo việc sử dụng thống nhất trong tất cả các bộ của Chính phủ…

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí của chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Dữ liệu lịch sử hoặc tiểu sử

Trường con $a chứa nội dung ngắn gọn cung cấp thông tin tiểu sử cá nhân. Nó cũng có thể chứa thông tin về lịch sử hành chính của một tổ chức.
545   0#$aSinh tại Kingston, N.Y., 4/4/1856; làm việc tại J.J. Bufford's Lith. Boston, 1890 - 1895.
545   0#$aTác giả và nhà cải cách. Sinh tại Harriet Elizabeth Beecher. Lập gia đình (1836) với Calvin Ellis Stowe (1802 - 1886).

$b - Mở rộng

Trường con $b chứa phần mở rộng của dữ liệu lịch sử hay tiểu sử được nêu trong trường con $a.
545   1#$a Văn phòng Địa lý cung cấp dịch vụ nghiên cứu và dịch vụ nhân sự khác cho Hội đồng liên ngành về tên địa lý và Ban thư ký của Cơ quan xác định danh pháp địa lý nước ngoài $bVăn phòng tiếp nhận các chức năng và các hồ sơ của các Uỷ ban trước đó liên quan đến công việc tương tự. Cơ quan đầu tiên, Uỷ ban Tên địa lý Hoa Kỳ được thành lập ngày 4/9/1890 để đảm bảo việc sử dụng thống nhất trong tất cả các bộ của Chính phủ…

$u - Định danh tài nguyên thống nhất (URI)

Trường con $u chứa định danh tài nguyên thống nhất (URI), thí dụ URL hoặc URN, cung cấp dữ liệu truy cập điện tử dưới dạng cú pháp chuẩn. Dữ liệu này có thể được dùng để truy cập tự động hoá đến tài liệu điện tử sử dụng một trong các giao thức Internet. Trường này là trường lặp nếu có từ hai URI trở lên cần nhập.
545   ##$aTrường Faribault của Bang và Bệnh viện thực hành của nó cung cấp dịch vụ chăm sóc, điều trị, đào tạo và nhiều dịch vụ khác cho những người bị bệnh tâm thần và gia đình họ. Bang Minnesota điều hành trường từ  1879 đến 1998 dưới nhiều cấu trúc hành chính khác nhau và với các tên khác nhau. Lịch sử chi tiết hơn của Bệnh viện có thể thấy ở $uhttp://www.mnhs.org/library/findaids/80881.html

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 545 kết thúc với dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

546   PHỤ CHÚ NGÔN NGỮ (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#     Không xác định   .
Chỉ thị 2     
Không xác định   
#     Không xác định  
 

Mã trường con

$a    Phụ chú ngôn ngữ (KL)     
$b    Mã thông tin hoặc vần chữ cái (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (L)
$6    Liên kết (KL)           
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)   
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú về ngôn ngữ của tài liệu được mô tả. Trường này cũng được dùng để mô tả bộ chữ cái, bộ chữ viết hoặc các hệ thống ký hiệu khác xuất hiện trong biểu ghi. Thông tin mã hoá về ngôn ngữ được nhập vào trường 008/35 - 37 (Ngôn ngữ) và trường 041 (Mã ngôn ngữ).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú ngôn ngữ

Trường con $a chứa nội dung phụ chú ngôn ngữ.
546   ##$aBằng tiếng Hungari; Toát yếu bằng tiếng Pháp, Đức và Nga.
041   0#$ahun$bfregerrus
008/35 - 37 hun
546   ##$aBằng tiếng Pháp
008/35 - 37 fre
546   ##$aTiếng Anh, Pháp hoặc Đức
041   0#$aengfreger
008/35 - 37 eng
546   ##$aKý hiệu ngôn ngữ mở bằng ngôn ngữ ký hiệu Hoa Kỳ.
041   0#engsgn
          [Có chữ ký hiệu để chỉ ngôn ngữ ký hiệu]
 008/35 - 37 eng

$b - Mã thông tin hoặc vần chữ cái

Trường con $b chứa tên của mã thông tin hoặc vần chữ cái hoặc bộ ký tự  được dùng để nhập ngôn ngữ. Trường này bao gồm:  các bộ ký tự đặc biệt, mặt chữ và mã (như chữ ả Rập, số ả Rập, ASCII, mã vạch, chữ nổi, mật mã, chữ Kirin, EBCDIC, chữ Fraktur, chữ Hy Lạp, chữ  Hêbrơ, chữ tượng hình, chữ  La Mã, số La Mã, đồ hoạ logarit hoặc giả logarit…)
546   ##$3Vở ghi chép thực địa của John P. Harrington $aTiếng Apache; $bÂm chữ cái.
546   ##$3Chứng nhận kết hôn $aTiếng Đức $bFraktur.
546   ##$aTiếng Latinh $bKý tự latinh.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
546   ##$3Vở ghi chép thực địa của John P. Harrington $atiếng Zuni; $bMinh hoạ; $bÂm chữ cái.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 546 kết thúc bằng dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

            $z        Nguồn của thông tin phụ chú (SE) [Lỗi thời]
Trường con $z đã lỗi thời từ năm 1990. Nguồn tin được nhập như một phần của phụ chú ngôn ngữ trong trường con $a hoặc phụ chú mã thông tin hoặc vần chữ cái trong trường con $b.

547   PHỤ CHÚ TÍNH PHỨC TẠP CỦA NHAN ĐỀ CŨ (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#  Không xác định    
Chỉ thị 2     
Không xác định
#   Không xác định               
 

Mã trường con

$a    Phụ chú tính phức tạp của nhan đề cũ (KL)         $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú nêu mối quan hệ phức tạp của các nhan đề khác khi một phụ chú rõ ràng không thể lấy từ trường 247 (Nhan đề cũ hoặc các dạng khác nhau của nhan đề). Trường 547 được dùng cho các biểu ghi theo tiếp cận thư mục mới nhất; nó không được sử dụng theo cách biên mục biểu ghi kế tiếp. Nhan đề cũ cũng được nhập trong trường 247 (Nhan đề cũ hoặc biến đổi của nhan đề).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về tính phức hợp của nhan đề cũ

Trường con $a chứa nội dung phụ chú này.
247   11$aNotizie del mundo $f1716? - 1858
247   11$aAnuario pontificio $f1860+71, 1912 -
247   11$aGerarchia cattolica $f11872 - 1911
547   ##$aNhan đề thay đổi: 1716? - 1858, Notizie del mundo—1860 - 71, 1912 - Annuario pontificio (1872 - 1911, Gerarchia cattolica).
245   00$aPrinting trades blue book.
250   ##$aMotropolitan ed., greater New York and New Jersey.
247   11$aPrinting trades blue book. $pNew York edition $f1916
547   ##$aLần xuất bản thay đổi: 1916, New York edition

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 547 kết thúc bằng dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

            $z        Nguồn của thông tin phụ chú (SE) [Lỗi thời]
Trường con $z đã lỗi thời năm 1990. Nguồn tin được nhập như là một phần của phụ chú tính phức hợp của  nhan đề cũ ở trong trường con $a.

550   PHỤ CHÚ VỀ CƠ QUAN SOẠN THẢO/BAN HÀNH (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#     Không xác định
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định  
 

Mã trường con

$a    Phụ chú về cơ quan soạn thảo/ban hành (KL)     $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú về các cơ quan soạn thảo/ban hành hiện nay và trước đây, kể cả phụ chú về thông tin biên tập, biên soạn hoặc dịch có liên quan đến cơ quan soạn thảo/ban hành. Các phụ chú cho biết tài liệu này là cơ quan chính thức của một hội… cũng được nhập trong trường này.
Trường 550 cũng được dùng cho các cơ quan soạn thảo/ban hành đã được nhập trong trường tiêu đề bổ sung ở khối trường 7XX. Trường này giải thích mối quan hệ của chúng với ấn phẩm và giải thích cho các tiêu đề bổ sung ở khối trường 7XX. Các phụ chú liên quan đến các nhà xuất bản thương mại, các nhà phát hành/phân phối hoặc nơi xuất bản được nhập vào trong trường 500 (Phụ chú chung).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú cơ quan soạn thảo/ban hành

Trường con $a chứa nội dung phụ chú về cơ quan soạn thảo/ban hành.
260   ##$aParis : $bCentre de documentation C.N.R.S., $c1969 -
550   ##$aCác tập từ năm 1972 -  - xuất bản với: Bureau de recherches géologiques et minières.
710   2#$aCentre national de recherche scientifique (France). $bCentre de documentation.
710   1#$aFrance. $b Bureau de recherches géologiques et minières.
260   ##$aWashington, D.C. : $bU.S. Dept. of Commerce, Bureau of the Census: $bDành để bán bởi cơ quan Giám thị tài liệu., U.S. G.P.O.,
550   ##$aCác tập từ 1878 - 1902 xuất bản bởi: Bureau of Statistics (Dept. of the Treasury); 1903 - 11 bởi Bureau of Statistics (Dept. of Commerce and Labor); 1912 - 37 bởi Bureau of Forein and Domestic Commerce; 1938 - bởi Bureau of the Census.
710   1#$aUnited states. $bBureau of the Census
710   1#$aUnited states. $bDept. of the Treasury. $b Bureau of Statistics
710   1#$aUnited states. $bDept. of Commerce and Labor. $b Bureau of Statistics
710   1#$aUnited states. $bBureau of Foreign and Domestic Commerce
260   ##$a[Washington : $bColumbia Press, $c1875 - 1878]
550   ##$aCơ quan của Potomac - side Naturalist’ Club
710   2#$aPotomac - side Naturalist’ Club
550   ##$Các tập từ 1921 - 1927 xuất bản dưới sự uỷ quyền của British Institute of International Affairs.
710   2#$aBritish Institute of International Affairs.
550   ##$aCác tập từ 1974 - xuất bản phối hợp với Kansas State Board of Agriculture
710   2#$aKansas. $bState Board of Agriculture

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 550 kết thúc với dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

            Chỉ thị 1 - Có thông tin bổ sung (SE) [Lỗi thời]
Chỉ thị 1 đã lỗi thời năm 1990. Nó đã được dùng để chỉ ra khi nào phụ chú về cơ quan soạn thảo/ban hành được gọi là cơ quan xuất bản, khi nào phụ chú chỉ chứa thông tin bổ sung. Các giá trị là 0 (Lặp) và 1 (Không lặp).
            $z        Nguồn của thông tin phụ chú (SE) [Lỗi thời]
Trường con $z đã lỗi thời năm 1990. Nguồn tin chứa phần của phụ chú cơ quan soạn thảo/ban hành ở trong trường con $a.

552   PHỤ CHÚ VỀ THỰC THỂ  VÀ THÔNG TIN THUỘC TÍNH (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#     Không xác định
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Nhãn loại thực thể (KL)
$b    Định nghĩa loại thực thể và nguồn (KL) 
$c    Nhãn thuộc tính (KL)          
$d    Định nghĩa thuộc tính và nguồn (L)   
$e    Giá trị miền được liệt kê (L)         
$f     Định nghĩa giá trị miền được liệt kê  và nguồn (L)
$g    Giá trị cực tiểu và cực đại của miền phạm vi (KL)           
$h    Tên của hệ thống mã và nguồn (KL)   
$i     Miền không đặc trưng (KL)           
$j      Đơn vị thuộc tính đo lường và phân giải (KL)
$k    Thời gian bắt đầu và ngày kết thúc     các giá trị thuộc tính (KL)
$l      Độ chính xác giá trị thuộc tính (KL)
$m   Giải thích độ chính xác của giá trị thuộc tính (KL)
$n    Định kỳ đo thuộc tính (KL)
$o    Tổng quan về thực thể và thuộc tính (L)    
$p    Trích dẫn chi tiết thực thể và thuộc tính (L)
$u    Định danh tài nguyên thống nhất (URL) (L)                 
$z     Ghi chú hiển thị (L)
$6    Liên kết (KL)           
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa mô tả nội dung thông tin của bộ dữ liệu, bao gồm loại thực thể, các thuộc tính và miền mà trong đó các giá trị của thuộc tính có thể được gán.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nhãn loại thực thể

Trường con $a chứa tên của tập hợp mà trong đó các giá trị của thực thể giống nhau được phân loại.
552   ##$aĐiểm nâng $bMột điểm nâng đã biết $cĐộ nâng lên $dđộ cao hoặc độ sâu hơn dữ liệu tham chiếu $g999 đến 2641 $jmét.

$b - Định nghĩa loại thực thể và nguồn

Trường con $b chứa mô tả loại thực thể và chuẩn định nghĩa.
552   ##$aCác cột tỷ lệ và văn bản, văn bản thông tin nhan đề $bCấp 1, màu xanh

$c - Nhãn thuộc tính

Trường con $c chứa tên của một đặc trưng xác định của thực thể.
552   ##$aloại đất $bpolygon đơn vị bản đồ đất (SCS) $cđánh số $dloại đất, do người dùng xác định $g1 - 4 $jsố nguyên $k19940809 - 19940812 $chưa kiểm tra.

$d - Định nghĩa thuộc tính và nguồn

Trường con $d chứa mô tả một đặc trưng xác định của thực thể và chuẩn định nghĩa.
[Xem thí dụ trường con $c]

$e - Giá trị miền được liệt kê

Trường con $e chứa tên hoặc nhãn của một thành viên của một tập các giá trị hợp lệ được xác định trước.
552   ##$aArea $dArea of poly/diện tích của vùng đơn vị bao quát, máy tính; $esố thực dương; Nguồn: Bản đồ Circum - Arctic of permafrost and Ground - Ice Conditions.

$f - Định nghĩa giá trị miền được liệt kê và nguồn

Trường con $f chứa mô tả giá trị và chuẩn định nghĩa.
552   ##$aAFED_DNB.PAT $bpolygon attribute table for fed_bnd, computed $e12 floating, USGS.

$g - Giới hạn cực tiểu và cực đại của miền phạm vi

Trường con $g chứa giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của chuỗi các giá trị hợp lệ mà có thể gán cho một thuộc tính.
552   ##$aLoại đất $bpolygon đơn vị vẽ bản đồ đất (SCS) $cdạng số $dLoại đất, người sử dụng xác định$g1 - 4 $jsố nguyên $k19940809 - 19940812 $lkhông kiểm tra.

$h - Tên của hệ thống mã và nguồn

Trường con $h chứa tên tiêu chuẩn hoặc danh sách chứa các nhóm thuộc tập hợp các giá trị hợp lệ được xác định và thẩm quyền của tiêu chuẩn hoặc danh sách.

$i - Miền không đặc trưng

Trường con $i chứa các giá trị này và lý do tại sao chúng không đặc trưng.

$j - Các đơn vị đo lường và đo phân giải thuộc tính

Trường con $j chứa tiêu chuẩn đo lường đối với giá trị thuộc tính hoặc sự gia tăng đơn vị đo nhỏ nhất để đo một giá trị của thuộc tính.
552   ##$apolygon vùng đồng bằng ngập nước $bCác vùng ngập nước 100 và 500 năm (FIRM maps (FEMA)) $cđịnh danh người sử dụng $dVùng đồng bằng ngập nước, USACERL $g100 - 500 $jNăm (thời gian)

$k - Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc các giá trị thuộc tính.

Trường con $k chứa thời gian đầu tiên và thời gian cuối cùng mà các giá trị của thuộc tính này là hợp lệ. Năm được biểu thị bằng 4 số.
552   ##$aLoại đất $bpolygon đơn vị vẽ bản đồ đất (SCS) $cdạng số $dLoại đất, người sử dụng xác định$g1 - 4 $jsố nguyên $k19940809 - 19940812 $lkhông kiểm tra.

$l - Độ chính xác giá trị thuộc tính

Trường con $l chứa thông tin đánh giá độ chính xác của việc gán các giá trị thuộc tính.
            [Xem thí dụ ở trường con $k]

$m - Giải thích độ chính xác của giá trị thuộc tính

Trường con $m chứa định nghĩa và đơn vị đo độ chính xác của thuộc tính, và mô tả việc đo được bắt đầu như thế nào.

$n - Định kỳ đo thuộc tính

Trường con $n chứa định kỳ mà theo đó các giá trị của thuộc tính được bổ sung.

$o - Tổng quan thực thể và thuộc tính

Trường con $o chứa bản tóm tắt chi tiết về thông tin chứa trong tập dữ liệu.
552   ##$oOil polygons dầu mỏ với các thuộc tính do người dùng xác định

$p - Trích dẫn chi tiết thực thể và thuộc tính

Trường con $p chứa tham chiếu mô tả đầy đủ của dạng thực thể, thuộc tính và các giá trị thuộc tính cho tập dữ liệu.
552   ##$o3 biến quan sát: Tham số đo pha chất mang, số đo chuỗi giả (mã), và thời gian quan sát cũng như thông tin về ăng ten $pBản tin GPS Bulletin, Vol. 3, No. 3, September - October 1990 issue, from the Commission VIII International Coordination of Space Techniques for Geodesy and Geodynamics

$u - Định danh tài nguyên thống nhất (URL)

Trường con $u chứa Định danh tài nguyên thống nhất (URI), thí dụ URL hoặc URN cho phép truy cập dữ liệu điện tử dưới dạng cú pháp chuẩn. Dữ liệu này có thể được dùng để truy cập tự động hoá tới một tài liệu điện tử bằng cách sử dụng một trong các giao thức Internet. Trường này lặp nếu có từ hai URI trở lên cần nhập.
552   ##$uhttp://

$z - Phụ chú hiển thị

Trường con $z chứa phụ chú về việc đưa dữ liệu vào trường khi cần.
552   ##$zGiá trị thực thể: $uhttp://

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 552 kết thúc bằng dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Trường này đã được quy định tạm thời là trường 551, nhưng đã được thay đổi thành trường 552 năm 1999 để hạn chế việc không tương hợp trong việc định nghĩa trường 004 - Ký hiệu kho và trường 551 trong Khổ mẫu thông tin cộng đồng.

555   PHỤ CHÚ BẢNG TRA TÍCH HỢP/CÁC PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ TÌM  (L)

Chỉ thị 1     
Kiểm soát mẫu hiển thị cố định
#     Các bảng tra      
0     Các phương tiện hỗ trợ tìm
8     Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú bảng tra tích hợp/các phương tiện hỗ trợ tìm (KL)
$b    Nguỗn sẵn có (L)   
$c    Mức độ kiểm soát (KL)     
$d    Tham chiếu thư mục (L)
$u    Định danh tài nguyên thống nhất (URI)  (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)           
$8    Liên kết trường và số thứ tự (KL)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin xác định tính sẵn có của các tài liệu tra cứu tích hợp/các phương tiện hỗ trợ tìm mà một hoặc các trọng tâm chính của chúng là tài liệu được mô tả. Trường 510 (Phụ chú về trích dẫn, tham  chiếu) được dùng để nhập sự tồn tại của dịch vụ/cơ quan đánh chỉ số và tóm tắt cho mỗi tài liệu.
Đối với các tài liệu lưu trữ và tài liệu nhìn, trường này chứa thông tin xác định việc kiểm soát hành chính hoặc trí tuệ đối với các tài liệu được mô tả và cho biết mức độ kiểm soát mỗi tài liệu. Điều này thường hàm ý là Phương tiện hỗ trợ tìm hoặc các tài liệu kiểm soát tương tự.
            Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ trường này chứa số tập và/hoặc thời gian bao quát bởi bảng tra tích hợp của một tài liệu và thông tin định vị các bảng tra này. Bảng tra có thể được xuất bản như một phần của một xuất bản phẩm nhiều kỳ hoặc được xuất bản riêng.
Phụ chú này đôi khi được hiển thị và/hoặc được in với một từ hoặc cụm từ  giới thiệu được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định dựa trên giá trị của chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Kiểm soát hằng số hiển thị

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
# - Bảng tra
Giá trị khoảng trống (#) dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Bảng tra:
555     ##$aVols. 1 (1917) - 10 (1944) trong v. 11, no1.
0 - Hỗ trợ tìm kiếm
Giá trị 0 cho biết tài liệu này là phương tiện hỗ trợ tìm. Giá trị 0 cũng thường được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Hỗ trợ tìm tin:
555   0#$3Kiểm kê $bcó ở thư viện; $cKiểm soát cấp cặp hồ sơ.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định.
555   8#$aCác phiếu được lưu trong Bảng tra tiểu sử trong phòng Đọc.

Chỉ thị 2 - Không xác định

   Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về bảng tra tích hợp/các phương tiện hỗ trợ tìm

Trường con $a chứa nội dung bảng tra hoặc các phương tiện hỗ trợ tìm. Đối với bảng tra, trường con $a có thể chứa một phụ chú hình thức hoặc phi hình thức.
555   ##$aVols. 1 - 25, 1927 - 51, trong v. 26.
555   ##$aCác bảng tra tổng hợp chủ đề được đặt trong từng tập, - v. 29.
555   8#$aBảng tra cho v. 1 - 7, tháng 3/1931 - tháng 6/1935, với v.7
555   ##$aVols. 1(1931) - 44(1975). (Bao gồm cả bảng tra về: Reclless Ralph’s dime novel round - up.) 1v.
555   8#$aCác thẻ gốc được xếp theo số phim âm bản, có trong phòng Đọc.

$b - Nguỗn sẵn có

Trường con $b chứa nguồn sẵn có liên quan đến cơ quan tổ chức, người bán mà có thể cung cấp các công cụ hỗ trợ tìm hoặc tài liệu khác.
555   0#$3Các yêu sách được giải quyết bởi Hiệp ước Washington, 8/5, 1871 $aKiểm kê sơ bộ năm 1962; $bCó tại phòng tra cứu trung tâm NARS; $bChi nhánh bán sách; $dUlibarri, George S...

$c - Mức độ kiểm soát

Trường con $c chứa phạm vi kiểm soát vật lý, thư mục hoặc hành chính đối với tài liệu được mô tả.
555   0#$aCác thẻ hồ sơ (gần 187.000 thẻ và 5.339 cuộn vi phim); $cKiểm soát cấp trường tài liệu.

$d - Tham chiếu thư mục

Trường con $d chứa trích dẫn đến một bảng tra hoặc công cụ hỗ trợ tìm đã xuất bản hoặc chưa xuất bản đối với tài liệu được mô tả khi nó không được biên mục với tài liệu này.
555   ##$dFlipwinkle, James, ed. , Concordance to the Jerome Manuscript (Harvard University Press, 1946).

$u - Định danh tài nguyên thống nhất (URI)

Trường con $u chứa Định danh tài nguyên thống nhất (URI), thí dụ URL hoặc URN cho phép truy cập dữ liệu điện tử dưới dạng cú pháp chuẩn. Dữ liệu này có thể được dùng để truy cập tự động tới một tài liệu điện tử bằng cách sử dụng một trong các giao thức Internet. Trường này lặp nếu có từ hai giá trị URI trở lên cần nhập.
555   8#$aCông cụ tìm kiếm có được tại Phòng Đọc bản thảo và trên Internet. $uhttp://hdl.loc.gov/loc.mss/eadmss.ms996001

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
Xem các thí dụ về mô tả giá trị 0 của chỉ thị 1 và trường con $b.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 555 kết thúc bằng dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định - Các từ hay cụm dẫn từ như Bảng tra: không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể là hệ thống được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 1.
            Chỉ thị 1                                              Mẫu hiển thị cố định
            #                                                          Bảng tra:
            0                                                          Hỗ trợ tìm kiếm:                                                         8                                                          [Không có mẫu hiển thị cố định]
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Các biểu ghi kiểm soát tài liệu viết tay và lưu trữ cho đến năm 1983 có thể chứa thông tin mã hoá liên quan đến công cụ trợ giúp tìm tin trong trường 008/34 (Mức độ mã kiểm soát kho).

556   PHỤ CHÚ THÔNG TIN VỀ TƯ LIỆU KÈM THEO (L)

Chỉ thị 1     
Kiểm soát mẫu hiển thị cố định
#     Tư liệu kèm theo           
8     Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú thông tin về tư liệu kèm theo (KL)                 
$z     Số ISBN (L)                        
$6    Liên kết (KL)           
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về tư liệu kèm theo tài liệu được mô tả, như bộ mã số giải thích nội dung và việc sử dụng tệp này hoặc hướng dẫn người sử dụng về xuất bản phẩm nhiều kỳ.
Tài liệu dựa trên việc sử dụng, nghiên cứu hoặc phân tích tài liệu được trích dẫn trong truờng 581 (Phụ chú ấn phẩm nói về tài liệu được mô tả).
Phụ chú này đôi khi được hiển thị hoặc in ra với một dẫn từ được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Kiểm soát mẫu hiển thị cố định

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
# - Tài liệu kèm theo
Giá trị khoảng trống (#) dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Tài liệu kèm theo:
556   ##$a"Technical Documentation for Computer Tapes, 1974 Census of Agriculture, County Reports and Miscellaneous Tables."
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định.
556   8#$aTài liệu kèm theo có mã FSWEC - 77/0387 - 1.

Chỉ thị 2 - Không xác định

   Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú thông tin về tư liệu kèm theo

Trường con $a chứa nội dung phụ chú về tư liệu kèm theo.
556   ##$a1970 censuses of population file (A, B, or C) summary tape (sample). Arlington, Va. : Data use and Access Laboratories, 1972. (Technical document; no. ST - 4P).
556   ##$aBASIC reference. 3rd ed. Boca Raton, Fl. : IBM, c1984. (Personal computer hardware reference library); 6361132.

$z – Số ISBN

Trường con $z chứa số ISBN đi kèm với tư liệu.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 556 kết thúc bằng dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định - Thuật ngữ giới thiệu "Tư liệu kèm theo": không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một Mẫu hiển thị cố định đi kèm với giá trị của chỉ thị 1.
         Chỉ thị 1                                Mẫu hiển thị cố định
         #                                            Tư liệu kèm theo:
         8                                            [Không tạo ra mẫu hiển thị cố định]
 

561   PHỤ CHÚ VỀ QUYỀN SỞ HỮU VÀ LỊCH SỬ LƯU GIỮ  (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#          Không xác định
Chỉ thị 2     
Không xác định   
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Lịch sử (KL)                       
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$c    Cơ quan áp dụng trường (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường dành riêng cho bản sao này chứa thông tin liên quan đến quyền sở hữu và lịch sử lưu giữ của tài liệu từ khi được tạo ra đến khi đăng ký vào thư viện, bao gồm cả thời gian trong đó từng tài liệu riêng lẻ hoặc một nhóm tài liệu được tập hợp lại lần đầu tiên trong vị trí sắp xếp hoặc sưu tập hiện nay của chúng. Nguồn bổ sung trực tiếp được nhập vào trường 541 (Phụ chú nguồn bổ sung trực tiếp).
Trường này cũng được dùng để nhập: 1) Tên và địa chỉ của chủ sở hữu khi tài liệu được đặt ở nơi khác so với địa chỉ của chủ sở hữu (vị trí hiện nay của tài liệu được nhập vào trường 852 (Vị trí)); 2) Vị trí nguồn gốc của tác phẩm khi ban đầu nó được viết theo yêu cầu/hoặc đặt viết tại một nơi nhưng sau đó lại được chuyển tới nơi khác (Vị trí hiện nay được nhập vào trường 851); hoặc 3) Vị trí/chủ sở hữu được biết cuối cùng khi tài liệu được mô tả đã bị lấy cắp hoặc bị phá huỷ.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Lịch sử

Trường con $a chứa phụ chú lịch sử.
561   ##$aTừ sưu tập của L. McGarry, 1948 - 1957.
561   ##$aĐầu tiên được sưu tập bởi Paul Jones, được duy trì bởi cháu của ông ta, John Smith. Được mua lại năm 1878 bởi Henry Green, người đã bổ sung ảnh và tranh mua từ các cuộn bán đấu giá..
561   ##$aCho mượn lâu dài từ sưu tập của Paul Mellon
561   ##$aTạp chí được phát hiện ở Nantes vào năm 1837, được chuyển cho Abbey of St. Pierre, nơi nó được giữ cho đến năm 1887, sau đó nó được chuyển cho Gehan Tourel...
561   ##$aTập hợp: 1845 - 1847.
561   ##$aA. Brolemann (with his bookplate), Mme. Etienne Mallet (xem tài liệu 2 trong tài liệu của Hội, 4 - 5/5/1926), William Permain, W.R. Hearst.

$c - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
561   ##$3Thư từ gia đình $aĐược sưu tập ban đầu bởi Henry Fitzhugh, được di chúc lại cho vợ của ông ta là Sarah Jackson Fitzhugh, sau đó được truyền cho cháu của mình, Jonathan Irving Jackson, người đã thu thập thêm các thông tin về bà của mình và họ hàng, hàng xóm ở Cellasville, the Arnold Fitzhugh's, trước khi tặng cho Hội Lịch sử tất cả tài liệu trên cùng với các tài liệu của mình khi ông là Thị trưởng Cellarsville.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 561 kết thúc bằng dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Trường này được định nghĩa năm 1983 khi phạm vi của trường 541 chỉ giới hạn thông tin về nguồn bổ sung trực tiếp. Trường 541 trong các biểu ghi được tạo trước năm 1984 có thể chứa dữ liệu về xuất xứ.
            $b        Thời gian tạo sưu tập (KL) [Lỗi thời]
Cho đến khi trường con $a được định nghĩa lại năm 1997 để bao gồm tất cả thông tin chi tiết về quyền sở hữu và lịch sử lưu giữ, thời gian của tài liệu được mô tả đã được đặt cùng với nhau như hiện nay đã được nhập vào trường con $b.

562   PHỤ CHÚ VỀ NHẬN DẠNG PHIÊN BẢN VÀ BẢN SAO (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#     Không xác định
Chỉ thị 2     
Không xác định   
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Các dấu hiệu nhận dạng (L)         
$b    Thông tin nhận dạng bản sao (L
$c    Thông tin nhận dạng phiên bản (L)   
$d    Dạng trình bày (L)  
$e    Số lượng bản sao (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)                                                 
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin phân biệt bản sao hoặc phiên bản của tài liệu chứa trong một kho tài liệu hoặc kho lưu trữ khi mà có hoặc có thể có từ hai bản sao hoặc phiên bản trở lên.
Ghi chú: Nội dung liên quan đến các phiên bản của tài liệu bản thảo mà có từ hai phiên bản trở lên nhưng với một hoặc nhiều bản được nhập vào trường 250 (Thông tin lần xuất bản).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Các dấu hiệu nhận dạng

Trường con $a chứa thông tin liên quan đến dấu hiệu trên vật mang mà có thể được dùng để phân biệt bản sao của các tài liệu được mô tả (như hoa văn, chú giải, tiêu đề).
562   ##$aGhi chú do Wilson viết: Bản sao một (trong 2 bản) được giữ cho John Phipps, 27/3/1897; $bBản sao được nhận dạng như Declaration of Dissolution, bản sao Phipps.

$b - Thông tin nhận dạng bản sao

Trường con $b chứa thông tin như tên, mã, số, hoặc mô tả được dùng để phân biệt một bản sao của tài liệu được mô tả với các bản sao khác.
562   ##$eCó 3 bản; $bĐược đánh dấu là bản của Tổng thống, bản làm việc của Ban Giám đốc và bản phát cho công chúng.

$c - Thông tin nhận dạng phiên bản

Trường con $c chứa thông tin như tên, mã, số, hoặc mô tả được dùng để phân biệt một phiên bản mà chúng khác về mặt nội dung nhưng có quan hệ theo thời gian với một phiên bản khác, như sự biên tập.
562   ##$cPhiên bản với các minh hoạ có màu bàn chải lông $e3 bản.

$d - Dạng trình bày

Trường con $d chứa dạng trình bày tài liệu, không phụ thuộc vào vật mang hiện nay của tài liệu, được dự tính để dùng, xem hoặc nghe (như một bộ phim sản xuất cho truyền hình, một văn bản chuẩn bị cho một bài nói chuyện).
562   ##$3The best get Sue Hershkowwitz $ebản sao $dLúc đầu được trình bày bằng miệng như một báo cáo đề dẫn.

$e - Số lượng bản

Trường con $e chứa số bản mà thông tin về chúng áp dụng ở các trường con khác.
562   ##$bĐược đánh dấu: “For internal circulation only”; $e2 bản

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chỉ rõ phần tài liệu được mô tả áp dụng phụ chú nhận dạng bản sao và phiên bản.
562   ##$3Bản được khử axit $aCó chú giải viết tay của Braun; $bCó dấu của thư viện cá nhân.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 562 kết thúc với dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

565   PHỤ CHÚ VỀ ĐẶC TRƯNG TỆP DỮ LIỆU ĐIỀU TRA (L)

Chỉ thị 1     
Kiểm soát mẫu hiển thị cố định
#     Kích thước tệp   
0     Đặc trưng của dữ liệu
8     Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Số lượng trường hợp điều tra/Biến số (KL)        
$b    Tên biến số (L)       
$c    Đơn vị phân tích (L)           
$d    Khu vực dữ liệu điều tra (L)
$e    Sơ đồ hoặc quy tắc sắp xếp (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)           
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)       
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về nội dung và đặc trưng của tệp dữ liệu điều tra. Tệp dữ liệu điều tra được hiểu rộng ra là các hồ sơ/bản ghi chứa các loại thông tin chuẩn hoá về một nhóm đối tượng xác định. Bộ hồ sơ có thể gồm các tài liệu riêng biệt, mà mỗi tài liệu chứa thông tin về một đơn vị phân tích riêng hoặc có thể là tập hợp dữ liệu tích hợp, như các biểu ghi đọc máy, mà có thể được sử dụng và phân chia một cách điện tử thành các tài liệu hồ sơ riêng biệt.
Với các tệp tin, trường này chứa số liệu các vụ án hoặc biến số tạo nên một tệp, và cùng với số của biểu ghi logic được nhập vào trường 256 (Các đặc trưng của tệp tin) cung cấp chỉ dẫn về quy mô bản hồ sơ.
Phụ chú này đôi khi được in hoặc hiển thị với một cụm dẫn từ được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định dựa trên giá trị của chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Kiểm soát mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 1 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
# - Kích thước tệp
Giá trị # được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Kích thước tệp:.
0 - Đặc trưng của dữ liệu
Giá trị 0 cho biết tài liệu được đặc tả là tệp dữ liệu. Giá trị 0 cũng được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Đặc trưng dữ liệu:.
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo mẫu hiển thị cố định.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Số lượng trường hợp điều tra/Biến số

Trường con $a chứa số lượng hồ sơ hoặc số biến số trong bản ghi của tập có nhiều hồ sơ lặp lại.
565   ##$3Hồ sơ người đệ đơn quân đội $a11; $btên; $bđịa chỉ; $bngày sinh; $bnơi sinh; $bngày nộp đơn $bngày nhập ngũ; $bVùng phục vụ; $bcấp bậc; $bngày bổ nhiệm; $bnghề nghiệp cuối cùng; $bngười ăn theo; $cvề hưu; $dCựu chiến binh nội chiến (1861 - 65)

$b - Tên biến số

Trường con $b chứa tên biến số trong bản ghi. Trường con $b lặp đối với mỗi tên biến được liệt kê.
565   ##$bĐiều tra mức thoả mãn đối với phục vụ$a5; $bNơi ở; $btrình độ học vấn; $bngày yêu cầu; $dHồ sơ trình bày tháng 9/1983 đến tháng 6/1984; $cNgười sử dụng trung tâm truyền thông

$c - Đơn vị phân tích

Trường con $c chứa chủ đề tương ứng với các biến số trong mỗi trường hợp hoặc cơ sở dữ liệu; thí dụ kết án trong các hồ sơ bản án cải tạo, công nhân trong các hồ sơ nhân sự, người bị thương trong hồ sơ của phòng cấp cứu.
565   ##$3Hồ sơ điều tra khách hàng ôtô$a8; $bđịa chỉ; $bnhà sản xuất xe; $bMác xe; $bngày mua; $bngày sửa đầu tiên$bsố cây hiện tại; $bngày sửa cuối cùng; $dhồ sơ khiếu nại từ 1/1/1981 đến 31/12/1983; $cNgười đăng ký xe mới.

$d - Khu vực dữ liệu điều tra

Trường con $d chứa phạm vi khu vực thu thập dữ liệu và đặc thù của mẫu đại diện trong các tài liệu được  mô tả.
565   0#$3Điều tra sử dụng sản phẩm$a3; $bgiới tính; $btuổi; $btình trạng hôn nhân; $ckhách hàng mua lẻ; $dKhu vực phân phối Northeast coast

$e - Sơ đồ hoặc quy tắc sắp xếp

Trường con $e chứa thông tin xác định vị trí của tài liệu được mô tả trong khuôn khổ của một sơ đồ sắp xếp trí tuệ. Việc sắp xếp này có thể được gán bởi người thu thập, cơ quan nguồn hoặc người lưu giữ.
565   8#$3Hồ sơ báo cáo phá hoại $a14; $bgiới tính; $btuổi; $bđịa chỉ; $bnghề nghiệp; $ckhu vực hành chính địa phương; $dcử tri có đăng ký; $esắp xếp theo vần chữ cái của địa danh hành chính.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
565   0#$3Hồ sơ nghĩa vụ quân sự$a9; $bSSN; $btên; $bđịa chỉ...

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 565 kết thúc không có dấu phân cách, trừ khi trường này kết thúc bằng một chữ viết tắt, chữ cái đầu, hoặc dữ liệu được kết thúc bởi một dấu phân cách.
Mẫu hiển thị cố định - Các cụm dẫn từ như Đặc trưng dữ liệu: không có trong  biểu ghi MARC. Chúng có thể là hệ thống được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị chỉ thị 1.
Chỉ thị 1                       Mẫu hiển thị cố định
#                                   Kích thước tệp:
0                                   Đặc trưng dữ liệu:
8                                   [Không có mẫu hiển thị cố định]

567   PHỤ CHÚ PHƯƠNG PHÁP LUẬN (L)

Chỉ thị 1     
Kiểm soát mẫu hiển thị cố định
#     Phương pháp luận        
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định    
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định  
 

Mã trường con

$a    Phụ chú phương pháp luận (KL)   $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến các đặc điểm phương pháp luận quan trọng của tài liệu như thuật toán, mô tả tập hợp, thủ tục lấy mẫu, phân loại hoặc đặc điểm giá trị số liệu.
Phụ chú này đôi khi được in hoặc hiển thị với một cụm dẫn từ được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định dựa trên giá trị của chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Kiểm soát mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 1 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
# - Phương pháp luận
Giá trị # được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Phương pháp luận:.
567   ##$aSo sánh các chùm tia nhìn thấy được với 39 chùm (Chalk Point - 14, Paradise - 13, Lunen - 12); nguồn và điều kiệm môi trường được đo được đưa vào để xác định các thử nghiệm cho từng lần trong 39 lần thử.
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo mẫu hiển thị cố định.
567   8#$aMẫu ngẫu nhiên của người sử dụng hệ thống cho quý 1 năm 1982; cứ bốn người thì chọn người thứ tư trong danh sách đăng ký; so sánh với báo cáo giao dịch được hệ thống tạo ra.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về phương pháp luận

Trường con $a chứa toàn văn phụ chú.
567   ##$aMô hình áp dụng sự tích hợp của tập hợp phương trình vi phân thường không tuyến tính kép bằng phép phân biệt Euler.
567   ##$aTổng số dân dân sự không thuộc cơ quan ở Hoa Kỳ.
567   ##$aNghiên cứu sử dụng thủ tục chọn mẫu nhiều dạng, phân tầng theo 3 giai đoạn: (1) điểm chọn mẫu được lựa chọn; (2) các hộ được chọn bên trong mỗi thông tin chọn mẫu có được trong danh sách.
567   ##$aPhương pháp tiếp diễn, xác định, dự báo.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 567 kết thúc với dấu chấm, trừ khi trường có một dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định - Cụm dẫn từ Phương pháp luận: không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 1.
Chỉ thị 1           Mẫu hiển thị cố định
#                       Phương pháp luận:
8                       [Không tạo mẫu hiển thị cố định]

580   PHỤ CHÚ MỨC ĐỘ PHỨC HỢP CỦA BIỂU GHI LIÊN  KẾT (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#     Không xác định  
Chỉ thị 2     
Không xác định   
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú mức độ phức tạp của biểu ghi liên  kết (KL)                  $6    Liên kết (KL)                       
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú biểu thị mối quan hệ phức hợp giữa tài liệu được mô tả trong biểu ghi với các tài liệu khác có thể không được tạo ra đầy đủ từ khối trường tiêu đề liên kết 760 - 787.
Trong một số trường hợp, trường này được dùng để cho biết mối quan hệ khi nhóm trường tiêu đề liên kết tương ứng không có mặt, như đối với các trường hợp sau đây:
- In lại các tài liệu in đều đặn để cung cấp thông tin đầy đủ về ấn phẩm gốc;
- Một xuất bản phẩm nhiều kỳ liên quan đến một tài liệu chuyên khảo, hoặc một ấn phẩm không nhiều kỳ khác;
- Một xuất bản phẩm nhiều kỳ có liên quan đến một hay nhiều ấn phẩm không được đặt tên;
- Một xuất bản phẩm nhiều kỳ được xuất bản với từ hai định kỳ trở lên khi có từ  2 biểu ghi trở lên được yêu cầu.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định, mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú mức độ phức tạp của biểu ghi liên kết

Trường con $a chứa dữ liệu mục lục cho nhan đề liên quan và nội dung mô tả mối quan hệ.
580   ##$aTiếp tục năm 1982 bởi: U.S. exports. Schedule E commodity groupings by world area and country.
785   10$tU.S. exports. Schedule E commodity grouping by world area and country $w(DLC)###84641135
580   ##$aSáp nhập với: Index chemicus (Philadelphia, Pa. : 1977), để tạo thành: Current abstracts of chemistry and index chemicus (Philadelphia, Pa : 1978).
785   17$tIndex chemicus (Philadelphia, Pa. : 1977) $x0160 - 1482 $w(DLC)####83642297.
785   17$tCurrent abstracts of chemistry and index chemicus (Philadelphia, Pa : 1978) $x0161 - 455x $w(DLC)###83642299
580   ##$aTập hợp: Deutsche Bibliographie. Wochentliches Verzeichnis.
787   ##$tDeutsche Bibliographie. Wochentliches Verzeichnis.
580   ##$aTiếp tục bởi: Ionospheric predictions, do phòng thí nghiệm xuất bản với tên cơ quan: Institute for Telecommunication Sciences and Aeronomy.
785   10$aInstitute for Telecommunication Sciences and Aeronomy. $tIonospheric predictions
580   ##$aTạo thành một phần của sưu tập: Frances Benjamin Johnston Collection.
773   1#$t Frances Benjamin Johnston Collection

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 580 kết thúc với dấu chấm, trừ khi trường có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Trường này ban đầu được xác định chỉ dành cho các đặc thù của xuất bản phẩm nhiều kỳ. Năm 1981, đã chấp nhận cho các đặc thù của sách để phù hợp với việc biên mục các tài liệu báo cáo kỹ thuật. Khi kỹ thuật liên kết biểu ghi được phát triển năm 1982, trường 580 được chấp nhận cho tất cả các đặc thù MARC khác.
$z               Nguồn của thông  tin phụ chú [Lỗi thời]
Trường con $z lỗi thời năm 1990. Nguồn tin được xem là một thành phần của phụ chú mức độ phức tạp của biểu ghi liên kết trong trường con $a.

581   PHỤ CHÚ  ẤN PHẨM NÓI VỀ TÀI LIỆU ĐƯỢC MÔ TẢ (L)

Chỉ thị 1     
Điều khiển kiểm soát mẫu hiển thị cố định  
#     ấn phẩm 
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định  
 

Mã trường con

$a    Phụ chú ấn phẩm nói về tài liệu đang mô tả (KL)     
$z     ISBN/ISSN (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL) 
$6    Liên kết (KL)                       
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú cung cấp trích dẫn hoặc thông tin về một ấn phẩm được tạo ra nhờ việc sử dụng, nghiên cứu hoặc phân tích tài liệu đang được mô tả trong biểu ghi. Tài liệu về tệp tin... được nhập trong trường 556 (Phụ chú thông tin về tư liệu kèm theo).
Trường này cũng dùng để nhập các trích dẫn về các nguồn tin được xuất bản, như triển lãm hoặc mục lục thư viện mà có chứa các bản sao hoặc tái bản của tài liệu.
Phụ chú này đôi khi được hiển thị hoặc in ra với một cụm dẫn từ được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thỉ 1 - Điều khiển kiểm soát mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 1 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
# - ấn phẩm    
Giá trị khoảng trống (#) dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định ấn phẩm:
581   ##$aThe vanishing race and other illusions : photographs of Indians by Edward S. Curtis/Christopher Lymen. New York : Pantheon Books, 1982.
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo mẫu hiển thị cố định.
581   8#$aBản vẽ được thực hiện giữa những năm 1816 và 1825 được so sánh với công trình của J.M.W. Turner trong: George Filbert, his early work/Thomas Johnson. New York : Dow, 1965.

Chỉ thỉ 2 - Không xác định

Chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú ấn phẩm nói về tài liệu đang mô tả

Trường con $a chứa trích dẫn hoặc thông tin về một ấn phẩm được tạo ra nhờ việc sử dụng, nghiên cứu hoặc phân tích tài liệu đang được mô tả.
581   ##$aLevin, Lawrence W. “William Shakespeare and the American People: A Study in Cultural Transformation.” American Historical Review, 89 (February 1984).
581   ##$aConver, Phillip E., Aage R. Clausen, and Warren E. Miller. “Electoral Myth and Reality: the 1964 Election.” American Political Science Review, 59 (June 1965).
581   8#$a1970 số đã được chỉnh lý được sử dụng làm cơ sở cho việc đánh giá dân số đăng trong: Current Population Reports Series P - 26 and P - 25.
581   8#$aIn lại: Antiques, June 1952, p. 76.
581   8#$aInventory of American Sculpture: photocopy. 1982.

$z – Số ISBN

Trường con $z chứa số ISBN liên quan đến phụ chú ấn phẩm.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chỉ  phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
581   ##$3Báo cáo sơ bộ $a”A General Crop Growth Model for Simulating Impacst of Gaseous Effluents from Geothermal Technologies,” Kercher, J.R. UCLR - 81014, 1978.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 581 kết thúc bằng dấu chấm, trừ khi trường có một dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định - Dẫn từ ấn phẩm: không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với chỉ thị 1.
Chỉ thị 1                      Mẫu hiển thị cố định
#                                  ấn phẩm:
8                                  [Không có mẫu hiển thị cố định].

583   PHỤ CHÚ VỀ HÀNH ĐỘNG (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#     Không xác định
Chỉ thị 2               
Không xác định   
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Hành động (KL)      
$b    Nhận dạng hành động (L)
$c    Thời gian hành động (L)
$d    Khoảng thời gian hành động (L)
#e    Thời gian hành động ngẫu nhiên (L)
$f     Cơ quan cấp phép (L)       
$h    Pháp nhân (L)         
$i     Phương pháp hành động (L)
$j      Địa điểm hành động (L)    
$k    Cơ quan thực hiện (L)       
$l      Trạng thái (L)
$n    Số lượng bản (L)
$o    Loại đơn vị (L)
$u    Định danh tài nguyên thống nhất (URI) (L)
$x     Phụ chú không công khai (L)
$z     Phụ chú công khai (L)
$2    Nguồn thuật ngữ (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$5    Cơ quan áp dụng trường (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường dành riêng cho bản sao này chứa thông tin về các hành động xử lý hoặc tra cứu, như thông tin ngắn về yêu cầu bổ sung tài liệu, không phụ thuộc là hành động chủ động hoặc bị động, và thời gian về ngày tháng của các trao đổi cuối cùng.
Trường này cũng dùng để nhập thông tin về các hoạt động lưu trữ liên quan đến mỗi tài liệu, như xem xét lại về điều kiện, và xếp hàng chờ bảo quản và sự hoàn tất công việc bảo quản.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Hành động

Trường con $a cho biết bất kỳ hành động nào được thực hiện liên quan đến tài liệu được mô tả (như đăng ký, đánh giá, xác nhận, phân loại, sao chụp, mô tả, triển lãm, cho mượn, tổ chức, làm vi phim, lưu trữ, tra cứu, liệt kê, tóm tắt, tổng quan, chuyển giao...). Với hoạt động lưu trữ, trường con này chứa mô tả hành động (như điều kiện xem xét, sắp xếp để lưu trữ, xử lý lưu trữ trung gian, hoàn tất lưu trữ).
583   ##$aBảo quản; $bPA - 061; $c19831204

$b - Nhận dạng hành động

Trường con $b chứa mã hoặc dấu hiệu nhận dạng được gán để phân biệt một hành động cụ thể hoặc phân biệt nó theo từng thời gian hành động (như số đăng ký hoặc mã dự án).
583   ##$38 hộp lưu hồ sơ $n8 $0ft. khối; $aĐăng ký cá biệt; $b82 - 14; $c19820606

$c - Thời gian/ngày tháng hành động

Trường con $c chứa thời gian hoặc ngày cụ thể của hành động. Có thể là thời gian quá khứ hoặc tương lai. Cùng liên quan tới các hành động thích hợp, nó cho biết thời gian đăng ký, bổ sung, phân loại, chuyển giao hoặc mô tả. Ngày tháng và giờ được nhập theo Tiêu chuẩn quốc tế Trình bày ngày và thời gian (ISO 8601). Ngày tháng nhập theo mẫu yyyymmdd (4 số cho năm, 2 số cho tháng, 2 số cho ngày). Giờ nhập theo mẫu hhmmss.ff (2 số cho giờ, 2 số cho phút, 2 số cho giây, 2 số cho phần mười của giây, bao gồm cả dấu đặt sau phần thập phân. Sử dụng cách ghi 24 giờ (00 - 23).
583   ##$aYêu cầu khẩn thiết; $lTrước đây đã được đề nghị tặng; $c19841015
          [trong thí dụ chỉ có ngày]

$d - Khoảng thời gian hành động

Trường con $d chứa nội dung xác định của khoảng thời gian mà không thể diễn đạt thành một ngày tháng cụ thể (cuối học kỳ hoặc 6 tháng một).
583   ##$aThẩm định; $bOPR 80/144; $dNăm năm một lần.

$e - Thời gian hành động ngẫu nhiên

Trường con $e chứa thông tin thời gian hoặc chu kỳ thời gian của một sự kiện không thể đoán trước được (như kết luận của toà án, sau cái chết của con gái, nhận được hàng).
583   ##$aChuyển giao; $eTheo kết luận của toà

$f - Cơ quan cấp phép

Trường con $f chứa văn bản, hoặc trích dẫn của một quy chế, lệnh hành động, báo cáo, sự cần thiết hoặc quy tắc kiểm soát một hành động cụ thể.
583   ##$aXếp hàng chờ bảo quản; $c19861010; $eƯu tiên; $fTitle IIC project $5DLC

$h - Pháp nhân

Trường con $h chứa tên người, cơ quan, hoặc địa vị hoặc chức năng trong cơ quan được trao trách nhiệm hành động.
583   ##$aChuyển giao $c19861010; $eƯu tiên; $fTitle IIC project $5DLC

$i - Phương pháp hành động

Trường con $i chứa phương tiện hoặc kỹ thuật để thực hiện hoạt động (như dùng thư điện tử, dùng điện thoại bởi dịch vụ tra cứu, hoặc giấy vụn, rác rưởi phải xử lý)
583   ##$aCảm ơn; $b87 - 105; $iThư; $c19871211; $bLBW.

$j - Địa điểm hành động

Trường con $j chứa địa điểm ở đó diễn ra hành động đến tài liệu, bao gồm địa điểm nơi người dùng tra cứu các tài liệu đó.
583   ##$aTrưng bày $c19840512 đến 19841230; $eTrong thời gian chờ kết quả thử nghiệm bảo quản; $jBảo tàng Mỹ thuật; $kAFD

$k - Cơ quan thực hiện

Trường con $k chứa tên người hoặc tổ chức thực hiện hành động.
583   ##$3Vở vẽ nháp (10 tập) $n1 $oft. khối; $aVi phim; $c198303; $eVào lúc hoàn thành sắp xếp; $f1983 Master Film Schedule; $kThomas Swing.

$l - Trạng thái

Trường con $l chứa trạng thái hoặc điều kiện của tài liệu được mô tả, thường xuyên nhưng không phải luôn luôn được mô tả, là kết quả của một hành động (như điều kiện vật lý, giá trị bảo hiểm, hoặc trạng thái mô tả). Đối với hoạt động bảo quản, trường con này chứa thông tin về trạng thái của tài liệu khi hành động là Điều kiện được xem xét lại. Trường này cũng có thể chứa thông tin về trạng thái của tài liệu mà dẫn đến việc bảo quản bị từ chối (hành động là Bảo quản bị từ chối), hoặc thông tin về việc sắp xếp tài liệu gốc (hành động là Sắp xếp lại).
583   ##$3Hồ sơ sáng chế $n12 $ocuộn vi phim; $lChụp phim; $c19811017; $jCentral Services

$n - Số lượng bản

Trường con $n chứa số lượng bản được xác định là số tài liệu liên quan đến hành động.
583   ##$3Hồ sơ sinh viên (9 hộp) $n18 $oft. dài; $aThanh lọc $dHết năm học; $hVăn phòng Công tác sinh viên; $jToà nhà 174, Rm. 436

$o - Loại đơn vị

Trường con $o chứa loại đơn vị được xác định là tên của đơn vị đó. Nếu trường con $n và trường con $o lặp trong một trường 583, thì mỗi trường con $o cần đi sau một trường con $n tương ứng.
583   ##$aXông hoá chất; $n37 $oHộp lưu trữ; $n14 $ocác tập đóng quyển.; $b79 - 54; $c197906; $kJJI
583   ##$aMô tả; $n5 $ocuộn băng video; $n2 $ocuộn băng ghi âm; $n49 $okhổ rộng $n12 $oĐĩa hát; $eSau khi đĩa hát được định dạng lại; $kFRG

$u - Định danh tài nguyên thống nhất (URI)

Trường con $u chứa Định danh tài nguyên thống nhất (URI), thí dụ như URL hoặc URN, mà chúng cung cấp dữ liệu truy cập điện tử dưới dạng cú pháp chuẩn. Dữ liệu này dùng để truy cập tự động đến một tài liệu điện tử bằng cách sử dụng một trong các giao thức Internet.
583   27$aKhử axít $c19860501 $uhttp://128.227.54.151/cgi - bin/conserve/rara.pl
583   27$anhập kho$c19841221 $uhttp://karamelik.eastlib.ufl.edu/cgi - bin/conserve/rara.pl

$x - Phụ chú không công khai

Trường con $x chứa phụ chú nói về một hành động đến tài liệu mà không hiển thị cho công chúng (người dùng).

$z - Phụ chú công khai

Trường con $x chứa phụ chú nói về một hành động đến tài liệu mà có thể công khai cho công chúng.

$2 - Nguồn thuật ngữ

Trường con $2 chứa mã MARC cho phép nhận dạng nguồn thuật ngữ dùng để nhập thông tin hành động. Đó là Danh mục mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả được bảo trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ. Nếu sử dụng nguồn khác, cần phải sử dụng các trường lặp để phân biệt.
583   ##$aĐịnh dạng lại; $c1993 $2pa

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
583   ##$3Bản chuyển tự đánh máy $aBổ sung thêm; $eVào lúc hoàn thành tạo băng mới

$5 - Cơ quan áp dụng trường

Xem mô tả trường con này ở Phụ lục A.
581   ##$aChờ bảo quản; $c19861010; $eƯu tiên; $fTitle IIC project$5DLC

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 583 không kết thúc với dấu phân cách, trừ khi cuối trường có một chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu khác mà kết thúc bằng dấu phân cách.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Các biểu ghi kiểm soát tài liệu viết tay hoặc tài liệu lưu trữ được tạo thành trước khi xác định trường này năm 1983 có thể chứa dữ liệu hành động được xác định bởi định nội dung đã lỗi thời như sau:
008/30                        Hồ sơ
008/32                        Trạng thái xử lý
008/33                        Tình trạng kho
543                             Phụ chú thông tin tư vấn.

584   TỐC ĐỘ TÍCH LUỸ VÀ TẦN SUẤT SỬ  DỤNG (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#     Không xác định
Chỉ thị 2     
Không xác định   
#     Không xác định  
 

Mã trường con

$a    Tốc độ tích luỹ (L)   
$b    Tần suất sử dụng (theo năm/tháng) (L)    
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường chứa đo lường và thông tin về tốc độ tích luỹ khi tài liệu được mô tả là các số đăng ký mở và tiếp tục. Nó có thể cũng chứa tần suất sử dụng tra cứu của tất cả các tài liệu được mô tả.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Tốc độ tích luỹ

Trường con $a chứa tốc độ mà tài liệu được mô tả đang tích luỹ, được biểu thị bằng tỷ lệ tập trên thời gian.
584   ##$3Hồ sơ chủ đề chung $a45 ft. khối. Tích luỹ trung bình năm 1970 - 1979. $a5,4 ft. khối. Tích lũy trung bình tháng, 1979 - 82. $aTích lũy trung bình tháng hiện tại 2 ft. khối.

$b - Tần suất sử dụng

Trường con $b chứa thông tin đánh giá hoạt động tra cứu đối với tài liệu được mô tả, thông thường là tỷ lệ số tài liệu tìm trong một khoảng thời gian, hoặc theo thuật ngữ chung như tài liệu hoạt động và tài liệu không hoạt động.
584   ##$bTrung bình 15 yêu cầu tra cứu một tháng, với yêu cầu cao nhất vào tháng 6 và 12. $bTổng số yêu cầu tra cứu năm 1984: 179.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng phụ chú tốc độ tích luỹ và tần suất sử dụng.
584   ##$3Hồ sơ nhân viên $aTích lũy hàng năm 10 ft. khối.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 584 kết thúc bằng dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

585   PHỤ CHÚ TRIỂN LÃM (L)

Chỉ thị 1     
Không xác định   
#     Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định   
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú về triển lãm (L)     
$3    Tài liệu được đặc tả (KL) 
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường dành cho bản sao cụ thể chứa phụ chú nêu các triển lãm mà tài liệu được mô tả đã được trưng bày.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú triển lãm

Trường con $a chứa nội dung phụ chú.
585   ##$aTrưng bày tại: "Visions of City & Country: Prints and Photographs of Nineteenth - Century France," tổ chức bởi Worchester Art Museum and the American Federation of Arts, 1982.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
585   ##$3Tranh khắc đá màu $aTrưng bày: "Le Brun à Versaille,” tài trợ bởi Cabinet des dessins, Musée de Louvre, 1985 - 1986.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 585 kết thúc bằng dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.
 

586   PHỤ CHÚ GIẢI THƯỞNG (L)

Chỉ thị 1
  Kiểm soát mẫu hiển thị cố định
 #    Giải thưởng
 8    Không tạo mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định  
 

Mã trường con

$a  Phụ chú giải thưởng (L)      
$3    Tài liệu được đặc tả (KL) 
$6    Liên kết (KL)           
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin phụ chú về giải thưởng đi cùng với tài liệu được mô tả. Trường này lặp với mỗi giá trị của giải thưởng.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1

Chỉ thị 1 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước phụ chú.
# - Giải thưởng
Giá trị # được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Giải thưởng:.
586   ##$aAcademy Award for Best Picture, 1987
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo mẫu hiển thị cố định.
586   8#$a"Emmy Award for Best Classical Program in the Performing Arts, 1980/81"

Chỉ thị

Chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về giải thưởng

Trường con $a chứa toàn bộ nội dung phụ chú.
586   ##$aCaldecott Medal, 1979
586   ##$aNational Book Award, 1981
586   ##$aPulitzer Prize for Nonfiction, 1981

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 586 không kết thúc bằng dấu phân cách, trừ khi trường này kết thức bởi một chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu khác mà kết thúc bởi dấu phân cách.
Mẫu hiển thị cố định - Nhiều lần lặp của trường 586 thường được in hoặc hiển thị như một phụ chú mặc dù được đặt trong các trường riêng biệt. Cụm dẫn từ Giải thưởng: không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 1.
Chỉ thị             1                      Mẫu hiển thị cố định
#                                              Giải thưởng:
8                                              [Không tạo ra mẫu hiển thị cố định]
Khi có nhiều lần lặp của trường 586, dữ liệu này thường được tổ chức lại thành một đoạn trên các sản phẩm in. Mỗi trích dẫn được phân cách bởi một dấu chấm phẩy (;)  và kết thúc bởi dấu chấm (.). Dấu phân cách này không có trong biểu ghi MARC, nhưng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi kèm với các lần lặp của trường 586.
Nội dung trường:
586   ##$aNational Book Award, 1981
586   ##$aPulizer Prize for Nonfiction, 1981
Thí dụ hiển thị:
Giải thưởng: National Book Award, 1981; Pulizer Prize for Nonfiction, 1981

59X   KHỐI PHỤ CHÚ CỤC BỘ

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Khối trường 590 - 599 được nhập vào biểu ghi MARC cho mục đích sử dụng và xác định cục bộ. Với mục đích trao đổi, việc sử dụng khối trường 59X có thể được biết trong các phần có liên quan đến trao đổi. Phần này là trách nhiệm của cơ quan sáng lập ra việc trao đổi trong việc cung cấp thông tin.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

 Năm 1970, trường 590 xác định cho các đặc thù của các tài liệu nhìn, chứa thời gian nhận ($a), xuất xứ ($b), điều kiện thực tế của tài liệu ($c) và xuất xứ của bản sao an toàn ($d). Cả hai chỉ thị không xác định.
Năm 1980, trường này chuyển từ các đặc thù của tài liệu nhìn sang cho đặc thù của tất cả các tài liệu khác có chứa thông tin về kho hoặc có liên quan đến sao. Cả hai chỉ thị đều không được xác định; chỉ có trường con ($a) được xác định.
Năm 1982, trường 590 đã lỗi thời, toàn bộ khối số 59X được chuyển thành định nghĩa và sử dụng cục bộ.
 
Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận: