25X - 27X CÁC TRƯỜNG VỀ LẦN XUẤT BẢN, CHI TIẾT XUẤT BẢN, V.V..

THÔNG TIN CHUNG 250 LẦN XUẤT BẢN (KL) 254 THÔNG TIN VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BẢN NHẠC (KL)
THÔNG TIN CHUNG
250   LẦN XUẤT BẢN (KL)
254   THÔNG TIN VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BẢN NHẠC (KL)
255   DỮ LIỆU TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ (L)
256   CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA TỆP TIN (KL)
257   NƠI SẢN XUẤT DÙNG CHO PHIM LƯU TRỮ (KL)
260   ĐỊA CHỈ XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH... (IN ẤN) (KL)
263   NGÀY XUẤT BẢN DỰ KIẾN (KL)
270   ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ (KL)

THÔNG TIN CHUNG

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI

Các trường này chứa thông tin mô tả liên quan tới tài liệu đã được mô tả trong một biểu ghi thư mục mà khác với dữ liệu liên quan đến tên sách. Dữ liệu được ghi bao gồm thông tin lần xuất bản, lần in và thông tin khác về nguồn xuất bản, nơi xuất bản, dữ liệu mô tả liên quan tới hình thức riêng của tài liệu và địa chỉ liên hệ. Cùng với các trường khác của các trường 2XX và 3XX, dữ liệu này được tạo thành để tham chiếu xem như phần chính của biểu ghi thư mục.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

265                    Nguồn bổ sung/Địa chỉ đặt mua dài hạn (BK AM CF MP         MU                  VM SE) [Lỗi thời]
Trường 265 là lỗi thời trong quy định mô tả bản thảo viết tay và tài liệu lưu trữ năm 1983. Năm 1993, trường 265 cũng được xác định là lỗi thời đối với mô tả sách, tệp tin, bản đồ, tài liệu âm nhạc, tài liệu nhìn và xuất bản phẩm nhiều kỳ. Cả 2 vị trí chỉ thị đều không xác định. Mã trường con là: $a (Nguồn bổ sung/Nơi đặt mua) và $6 (Liên kết). Nguồn thông tin có thể được ghi vào trường con $b (Nguồn bổ sung/số kho) của trường 037 (Nguồn bổ sung).
261                    Lần in dùng cho phim (Trước AACR 1 có chỉnh lý) [nội bộ],                 [chỉ có trong USMARC]
Xem mô tả trong Phụ lục H.
262                    Lần in dùng cho băng ghi âm (trước AACR2) [Lỗi thời, 1981, chỉ                   có trong CAN/MARC] [1999,  nội bộ, chỉ có trong USMARC]
Xem mô tả trong Phụ lục H.

250   LẦN XUẤT BẢN (KL)

Chỉ thị 1                                  
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Lần xuất bản (KL)
$b    Thông tin còn lại về lần xuất bản (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa những thông tin liên quan tới lần xuất bản của tác phẩm. Những dữ liệu liên quan đến thông tin lần xuất bản được quy định bởi các quy tắc biên mục.
Đối với các tài liệu hỗn hợp, trường 250 được dùng để ghi các thông tin lần xuất bản liên quan đến các sưu tập tài liệu có chứa phiên bản của các tác phẩm hiện đang tồn tại với hai hoặc nhiều phiên bản (hoặc dạng), bằng một bản hoặc nhiều bản (thí dụ bản thảo khác nhau của một kịch bản phim).
Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ, trường này không được sử dụng để nhập thông tin cho các lần xuất bản theo trình tự như  "xuất bản lần thứ nhất" (1st ed.). Loại thông tin này được ghi trong trường 362 (Thời gian xuất bản/hoặc số thứ tự).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Lần xuất bản

Trường con $a chứa thông tin về lần xuất bản, thường bao gồm ký tự số hoặc chữ và các từ hoặc chữ viết tắt kèm theo. Nếu thông tin lần xuất bản thể hiện bằng nhiều ngôn ngữ thì chỉ ghi lần xuất bản đầu tiên trong trường con $a.
Trong các biểu ghi mô tả theo quy tắc ISBD, trường con $a chứa mọi dữ liệu cho đến và bao gồm cả dấu bằng (=) thứ nhất hoặc gạch chéo (/).
250   ##$a2nd ed.
250   ##$aSpecial education ed.
250   ##$aICPSR ed., OSIRIS  IV version.
250   ##$aMedium - high voice ed.
250   ##$aRev. as of Jan. 1,1958.
250   ##$aWorld's classics ed., New ed., rev., reset, and illustrated.

$b - Những thông tin còn lại về lần xuất bản

Trường con $b chứa những thông tin còn lại về lần xuất bản thường bao gồm thông tin về tác giả cá nhân hoặc tác giả tập thể, có thể bao gồm lần xuất bản song song.
Trong các biểu ghi được lập theo quy tắc ISBD, trường con $b chứa mọi dữ liệu tiếp sau dấu bằng (=) hoặc gạch chéo (/). Một khi đã có trường con $b thì sẽ không có thêm trường con nào nữa trong trường 250.
250   ##$a4th ed./$brevised by J.G. Le Mesurier and E. McIntosh, Repr. With corrections.
250   ##$aRev. ed./$bwith revisions, an introduction, and a chapter on writing by E.B. White, 2nd ed./with the assistance of Eleanor Goul Packard.
250   ##$aCanadian ed. = $béd. Canadienne.
250   ##$a3rd draft/$bedited by Paul Watson.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 250 kết thúc bằng dấu chấm. Cũng xem mô tả trường con cho thông tin về dấu ngắt câu.
250   ##$a3e éd., rév. et augm.
 

254   THÔNG TIN VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BẢN NHẠC (KL)

Chỉ thị 1                                  
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2                                  
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Thông tin về hình thức trình bày bản nhạc (KL) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa các thông tin về hình thức trình bày đối với bản nhạc in hoặc bản thảo. Thông tin về hình thức trình bày bản nhạc mô tả khuôn dạng của lần xuất bản có thể khác với khuôn dạng của lần xuất bản khác của cùng một tác phẩm; thí dụ, một bản tứ tấu đàn dây được xuất bản như là một bảng tổng phổ, bài tập tổng phổ, bảng tổng phổ và các bè, hoặc một phần của các bè. Trường này không dùng cho các bản ghi âm.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Thông tin về hình thức trình bày bản nhạc

Trường con $a chứa toàn bộ thông tin về hình thức trình bày bản nhạc
254   ##$aFull Score.
254   ##$aMiniature score.
254   ##$aPartitur.
254   ##$aComposer's facimile study score.
254   ##$aScore and set of parts.
254   ##$aPartition, reproduction du manuscript de l'auteur.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và tuần tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 254 kết thúc bằng một dấu chấm.

255   DỮ LIỆU TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ (L)

Chỉ thị 1                                  
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2                                  
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Thông tin về tỷ lệ xích (KL)
$b    Thông tin về lưới chiếu (KL)
$c    Thông tin về toạ độ (KL)
$d    Thông tin về vùng (KL)
$e    Thông tin về điểm phân (KL)
$f     Cặp toạ độ vòng G ngoài được tính (KL)
$g    Cặp toạ độ vòng G ngoài không được tính (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa các dữ liệu toán học gắn với tài liệu bản đồ, gồm cả thông tin về tỷ lệ xích, thông tin về lưới chiếu và/hoặc thông tin về toạ độ giới hạn. Những toạ độ này có thể là một hình chữ nhật bao quanh, đường vẽ bao quanh của khu vực được bao phủ, và/hoặc đường vẽ bao quanh của một khu vực bên trong không bị bao phủ. Đối với các biểu đồ không gian, trường này có thể chứa thông tin về vùng, dữ liệu về độ lệch, và/hoặc dữ liệu về độ nâng chính xác, và/hoặc điểm phân. Dữ liệu toán học trong trường này có thể được ghi dưới dạng mã hoá trong trường 034 (Dữ  liệu Toán học Mã hoá của Bản đồ)

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Thông tin về tỷ lệ xích

Trường con $a chứa toàn bộ thông tin về tỷ lệ xích bao gồm bất kỳ thông tin tương đương. Thông tin về tỷ lệ xích hoặc độ phóng đại theo chiều đứng của các mô hình địa hình hoặc các vật thể ba chiều khác cũng được đưa vào trường con $a.
Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, trường con $a bao gồm tất cả các dữ liệu cho đến và bao gồm cả dấu chấm phẩy (;) khi trường con $a được nối tiếp bằng trường con $b.
255   ##$aKhông có tỷ lệ xích.
255   ##$aTỷ lệ xích [ca. 1:90.000].
255   ##$aTỷ lệ xích [1:6.336.000]. 1"= 100 miles. Tỷ lệ chiều dọc  [1:192.000]. 1/16" = khoảng 1000'.
255   ##$aBản giọng Trung cao.
255   ##$aKhông có tỷ lệ; $bLưới chiếu nón.

$b - Thông tin về lưới chiếu

Trường con $b chứa toàn bộ thông tin về lưới chiếu. Trong các bản ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, trường con $b bao gồm tất cả dữ liệu sau dấu chấm phẩy (;) và cho đến nhưng không bao gồm dấu mở ngoặc (() bắt đầu cho các trường con $c, $d, và/hoặc $e.
255   ##$aTỷ lệ xích [ca. 1: 500.000]; $bNền được chỉnh theo phép chiếu Lambert hình nón dựa trên vĩ tuyến chuẩn 33° và 45°.
255   ##$aTỷ lệ xích [ca. 1: 13.835.000]. 1 cm. = 138 km. 1 in. = 218 miles; $bLưới chiếu Chamberlin
255   ##$aTỷ lệ xích  1:22.000.000; $bLưới chiếu nón. $c(Đ 72° -  - Đ 148°/N 13° -  - N 18°).

$c - Thông tin về toạ độ

Trường con $c chứa thông tin về toạ độ. Toạ độ được ghi theo trình tự: kinh độ cực tây, kinh độ cực đông, vĩ độ cực bắc và vĩ độ cực nam.
Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, dữ liệu thuộc trường con $c được đưa vào trong dấu ngoặc đơn. Hai thông tin về kinh độ và hai thông tin về vĩ độ được cách nhau ở mỗi cặp bằng hai dấu gạch ngang ( -  - ). Kinh độ và vĩ độ được cách nhau bằng một dấu gạch chéo (/).
255   ##$aTỷ lệ xích  1:7.500.000 $c(T 125° -  - T 65°/B 49° -  - B 25°).
255   ##$aTỷ lệ xích  1 :250.000 $c(Đ 32°30' -  - Đ 34°30'/B 35°30' -  - B 35°00').
255   ##$aTỷ lệ xích  [ca. 1:10.000]; $bLưới chiếu Gausơ $c(T 9°13'52" -  - T 9°04'47"/B 38°48'35" -  - B 38°41 '29").

$d - Thông tin về vùng

Trường con $d chứa thông tin về vùng của các bản đồ không gian. Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, dữ liệu của trường con $d, cùng với bất kỳ dữ liệu nào của trường con $e, được đưa vào trong dấu ngoặc đơn.
255   ##$aTỷ lệ thay đổi $d(Vùng +90° to +81° to 63°, - 81° to 98°; $eeq. 1950).
255   ##$aTỷ lệ 88 mm trên 1° $d(RA 16 giờ./Độ nghiêng + 30°; $eeq. 1973.50).

$e - Thông tin về điểm phân

Trường con $e chứa thông tin về điểm phân hoặc thời kỳ. Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, dữ liệu của trường con $e, cùng với bất kỳ dữ liệu nào của trường con $c hoặc $d, được đưa vào trong dấu ngoặc đơn.
255   ##$aKhông có tỷ lệ xích $d(RA 0 giờ đến 24 giờ./Độ nghiêng + 90° đến - 90°; $eeq. 1980).
255   ##$aTỷ lệ xích thay đổi $e(Eq. 1986.00).

$f - Cặp toạ độ vòng G ngoài được tính

Trường con $f chứa cặp toạ độ xác định đường giới hạn khép kín không giao nhau của vùng bao phủ.

$g - Cặp toạ độ vòng G ngoài không được tính

Trường con $g chứa cặp toạ độ xác định đường giới hạn không giao nhau của vùng nằm trong phạm vị của vòng đa giác G bị bỏ qua.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 255 kết thúc bằng một dấu chấm. Xem thêm mô tả về trường con để biết thêm và dấu ngắt câu.
 

256   CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA TỆP TIN (KL)

Chỉ thị 1                                  
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2                        
Không xác định
#     Không xác định  
 

Mã trường con

$a    Các đặt trưng của tệp tin (KL) $6    Liên kết (KL)           
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này được sử dụng để ghi các đặc trưng liên quan đến một tệp tin. Trường này có thể chứa thông tin về loại tệp (thí dụ, các chương trình máy tính), số biểu ghi, các khai báo, v.v. (thí dụ, 1250 biểu ghi, 5076 byte).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí của chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Các đặc trưng của tệp tin

Trường con $a chứa các đặc trưng của tệp tin, những đặc trưng này có thể bao gồm loại tệp và số lượng biểu ghi, v.v.. Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, số biểu ghi, các khai báo, số byte, v.v. được đưa vào trong dấu ngoặc đơn.
256   ##$aDữ liệu máy tính (2 tệp: 876.000 và 775.000 biểu ghi).
256   ##$aChương trình máy tính (2 tệp: 4300, 1250 bytes).
256   ##$aDữ liệu máy tính (2 tệp: 800, 1250 biểu ghi) và chương trình (3 tệp: 7260, 3490, 5076 bytes).
256   ##$aDữ liệu (1 tệp: 350 biểu ghi).

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY TẮC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 256 kết thúc bằng một dấu chấm.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Trước khi có định nghĩa này vào năm 1987, các đặc trưng của tệp tin được ghi vào trường con $a của trường 300 (Mô tả vật lý)

257   NƯỚC CỦA THỰC THỂ SẢN XUẤT PHIM LƯU TRỮ (KL)

Chỉ thị 1                        
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2                                  
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Nước của thực thể sản xuất phim lưu trữ (KL) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên hoặc tên viết tắt của (các) nước nơi đặt văn phòng chính của (các) thực thể sản xuất một bộ phim lưu trữ. (Các) thực thể trong trường hợp này là (các) công ty hoặc cá nhân được nêu trong thông tin về trách nhiệm (trường con $c) của trường 245 (Nhan đề chính).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí của chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nước của thực thể sản xuất phim lưu trữ

Trường con $a chứa tên hoặc tên viết tắt của (các) nước nơi đặt văn phòng chính của (các) thực thể sản xuất một bộ phim lưu trữ. Trường con này có thể chứa một chỉ thị cho biết nước sản xuất không xác định được, thí dụ s.l. (sine loco).
257 ##$aU.S.
257 ##$a[s.l.].
257 ##$aItaly ; France.
500 ##$aHãng Avers Film có các văn phòng riêng biệt ở Italia và             Pháp.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 257 kết thúc bằng một dấu chấm.

260   ĐỊA CHỈ XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH... (IN ẤN) (KL)

Chỉ thị 1                                  
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2                                  
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Nơi xuất bản, phát hành (L)
$b    Nhà xuất bản, phát hành (L)
$c    Năm xuất bản, phát hành (L)
$e    Nơi in, sản xuất (L)
$f     Nhà in, sản xuất (KL)
$g    Ngày in, sản xuất (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến việc xuất bản, in ấn, phát hành, lưu hành, ấn hành hoặc sản xuất một tác phẩm.
Đối với các tài liệu không xuất bản được kiểm soát theo sưu tập, trường này có thể không được nhập vào trong một biểu ghi hoặc có thể chỉ chứa trường con $c (Năm xuất bản, phát hành).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nơi xuất bản, phát hành (L)

Trường con $a ghi nơi xuất bản và bất kỳ thông tin bổ sung nào đối với tên của một địa điểm, bao gồm địa chỉ, đính chính đặt trong ngoặc vuông của thông tin sai, hoặc thông tin giải thích đặt trong ngoặc vuông về một địa danh hư cấu. Ký hiệu viết tắt [s.l.] có thể sử dụng khi không biết tên địa danh. Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, trường con $a bao gồm tất cả các dữ liệu cho đến và bao gồm cả ký hiệu ngắt câu tiếp theo của ISBD (dấu hai chấm (:) khi trường con $a được nối tiếp bằng trường $b, dấu chấm phẩy (;) khi trường con $a được nối tiếp bằng một trường con $a khác, và một dấu phẩy (,) khi trường con $a được nối tiếp bằng trường con $c).
260   ##$aNew York, N.Y. : $bElsevier, $c1984.
260   ##$aRio [de Janeiro] : $bDelta, $c1967.
260   ##$aCambridge [Cambridgeshire] : $bUniversity of Cambridge Press, $c1980.
260   ##$a[s.l.] : $bInsight Press, $c1981.
260   ##$aWashington, D.C. (1649 K St., N.W., Washington 20006) : $bWider Opportunities for Women, $c1979 năm in, c1975.
260   ##$aBelfast [i.e. Dublin: $bs.n.], $c1946 [in lại 1965]
260   ##$a[S.l. $bs.n., $c15 -  - ?]
Trường hợp có nhiều địa danh, mỗi địa danh được ghi trong từng lần lặp của trường con $a.
260   ##$aNew York; $aBerlin : $bSpringer Verlag, $c1977.
260   ##$a[Reston, Va.?] : $bU.S. Geological Survey; $aWashington, D.C. :$bFor sale by the Supt. of Docs., U.S. G.P.O., $c1986­
260   ##$ a[Philadelphia] : $bUnited States Pharacopeial Convention; $a[s.l.] : $bDistributed by Mack Pub. Co., $c1980­ -

$b - Nhà xuất bản, phát hành (L)

Trường con $b chứa tên của nhà xuất bản hoặc nhà phát hành và bất kỳ thuật ngữ bổ nghĩa nào, chẳng hạn một chỉ thị về chức năng (thí dụ, [phát hành]) hoặc các đính chính đối với thông tin sai. Ký hiệu viết tắt [s.n.] có thể sử dụng khi không biết tên của nhà xuất bản. Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, trường con $b luôn có dấu hai chấm (:) đặt trước và bao gồm tất cả các dữ liệu cho đến và bao gồm cả ký hiệu mở đầu mục dữ liệu tiếp theo trong quy tắc đánh dấu của ISBD (dấu phẩy (,), khi trường con $b được nối tiếp bằng trường con $c, dấu hai chấm (:) khi trường con $b được tiếp nối bằng một trường con $b khác, hoặc dấu chấm phẩy (;) khi trường con $b được nối tiếp bằng trường con $a).
260   ##$a[New York] : $bAmerican Statistical Association, $c1975.
260   ##$aWashington, D.C. : $bU.S. Dept. of Agriculture, Forest Service: $bFor sale by the Supt. of Docs. U.S. G.P.O., $c1981.
260   ##$aVictoria, B.C. : $b[s.n.], $c1898 - 1945.
260   ##$aParis : $bGauthier - Villars; $aChicago : $bUniversity of Chicago Press, $c1955.

$c - Năm xuất bản, phát hành (L)

Trường con $c chứa năm xuất bản, phát hành, v.v.. Nếu năm in/sản xuất được dùng thay thế cho năm xuất bản, dữ liệu này cũng được ghi vào trường con $c. Ngày sáng tác có thể được nhập đối với các tài liệu không xuất bản nếu có. Nhiều loại thông tin bổ trợ cho năm xuất bản như năm xuất bản và năm đăng ký bản quyền đều được nhập vào một trường con $c duy nhất. Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, trường con $c luôn đặt sau dấu phẩy (,) trừ trường hợp nó là trường con đầu tiên của trường 260. Trường con $c kết thúc bằng dấu chấm (.), dấu gạch ngang ( - ) đối với năm để ngỏ, dấu đóng ngoặc vuông (]) hoặc dấu đóng ngoặc đơn ()). Nếu trường con $c được nối tiếp bằng trường con khác nào đó thì sẽ không có dấu chấm (.). Nếu có cả năm xuất bản và năm in/sản xuất, năm in/sản xuất được ghi vào trường con $g.
260   ##$aNew York : $bXerox Films, $c1973.
260   ##$aLondon : $bCollins : $c1967, c1965.
260   ##$aOak Ridge, Tenn. : $bU.S. Dept. of Energy, $cApriI15, 1977.
260   ##$aLondon : $bSussex Tapes, $c1968 [i.e. 1971]
260   ##$aLondon : $bMacmillan, $c 1971 $g(1973 printing)
260   ##$c1908 - 1924.
260   ##$a[s.l. : $bs.n.], $c1970$e(London : $fHigh Fidelity Sound Studio's)
260   ##$aParis $blmpr. Vincent, $c1798$a[i.e. Bruxelles : $bMoens, $c1883]
260   ##$aStuttgart : $bKlett - Cotta, $c<1981 - >
Đối với các xuất bản phẩm nhiều kỳ, chỉ nhập năm xuất bản của số đầu tiên và/hoặc số cuối cùng hoặc khi ấn phẩm đó không còn xuất bản.
260   ##$aLondon : $b[s.n.], $c1889 - 1912.
260   ##$aChicago, etc. : $bTime Inc.,

$e - Nơi in, sản xuất (L)

Trường con $e chứa thông tin về nơi in/sản xuất và bất kỳ bổ sung nào cho tên của địa điểm đó. Khi trường con $e được nhập, trường con $f cũng sẽ được nhập. Trong các trường được mô tả theo quy tắc ISBD, trường con $e được ghi sau bất kỳ trường con $a, $b hay $c. Dữ liệu của trường con $e cùng với bất kỳ dữ liệu của trường con $f và $g nào được đưa vào trong ngoặc đơn. Trường con $e bao gồm tất cả các dữ liệu cho đến và bao gồm cả ký hiệu tiếp theo trong quy tắc đánh dấu của ISBD (thí dụ dấu hai chấm (:))
260   ##$aNew York : $bE.P. Dutton, $c1980 $e(Moscow : $fRussky Yazyk)
260   ##$a[Pennsylvania : $bs.n.], $c1878 - [1927?] $e(Gettysburg : $fJ.E. Wible, Printer)

$f - Nhà in/sản xuất

Trường con $f chứa tên của nhà sản xuất và bất kỳ thuật ngữ bổ nghĩa nào. Ký hiệu viết tắt [s.n.] có thể sử dụng khi không biết tên của nhà sản xuất. Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, trường con $f chứa tất cả các dữ liệu theo sau dấu phân cách cuối cùng theo quy tắc đánh dấu của quy tắc ISBD (dấu hai chấm (:)) và cho đến và bao gồm cả dấu phân cách ISBD tiếp theo mở đầu mục dữ liệu tiếp theo của quy tắc ISBD (dấu phẩy (,) khi trường con $f được tiếp nối bằng trường con $g, dấu đóng ngoặc đơn ()) khi trường con $f là trường con cuối cùng của trường 260. Dữ liệu của trường con $f, cùng với bất cứ dữ liệu nào của trường con $e hoặc $g, được đưa vào trong dấu ngoặc đơn.
260   ##$aNew York : $bPublished by W.Schaus, $cc1860 $e(Boston : $fIn tại J. H. Bufford's)
260   ##$aLondon : $bArts Council of Great Britain, $c1976$e(Twickenham : $fCTD Printers, $g1974)
260   ##$aBethesda, Md. : $bToxicology Information Program, National Library of Medicine [nhà sản xuất]; $aSpringfield, Va. : $bNational Technical Information Service [nhà phát hành], $c1974 - $e(Oak Ridge, Tenn. : $fOak Ridge National Laboratory [nhà khởi xướng])

$g - Năm in/sản xuất

Trường con $g chứa thông tin về năm in/sản xuất. Nếu năm in/sản xuất đã được sử dụng thay cho năm xuất bản tại trường con $c, thông tin này không được ghi vào trường con $g. Trong các biểu ghi được mô tả theo quy tắc ISBD, trường con $g chứa tất cả các dữ liệu ngay sau dấu phẩy (,) khi trường con $g tiếp nối sau trường con $f, và kết thúc bằng dấu đóng ngoặc đơn ()). Dữ liệu của trường con $g, cùng với bất kỳ dữ liệu nào của trường con $e và $f được đưa vào trong dấu ngoặc đơn.
008/06 - 14         s1949####   [Tài liệu không phải là bản in lại]
260   ##$aHarmondsworth : $bPenguin, $c1949 $g(1963, năm in)

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 260 thường kết thúc kết thúc bằng một dấu chấm hoặc một dấu đóng ngoặc đơn, một dấu đóng ngoặc góc, một dấu đóng ngoặc vuông hoặc một dấu phẩy.
260   ##$aNew York, N.Y. : $bE. Steiger, $c1878 - 1879.
260   ##$a[Pennsylvania : $bs.n.], $c1878 - [1927?] $e(Gettysburg : $fJ.E. Wible, Printer)
260   ##$aTulsa, Okla. : $bWinchester Press, $c<1981 - >
260   ##$aLondon : $bHoward League for Penal Reform, $c[c1965 - c1983]
260   ##$a[New York] : $bAmerican Statistical Association,
Xem thêm mô tả về trường con để biết thêm quy tắc đánh dấu.
Khoảng trống - Nếu chỉ có năm bắt đầu được ghi, trường con có thể kết thúc bằng dấu gạch ngang mà không cần thêm dấu cách nào.
260   ##$aNew York : $bDoubleday, $c1974 -
Nếu sau năm bắt đầu còn để ngỏ để bổ sung thêm dữ liệu, đặt ba khoảng trống sau ngày đó (hoặc hai khoảng trống và một dấu cách).
260   ##$aMexico : $b[s.n.], $c1985 -   $e(Mexico : $fTall. Graf. CENDI)
Không cần sử dụng dấu cách nào giữa các chữ cái viết tắt của tên họ, kể cả những viết tắt trong các tên riêng.
260   ##$aColombia, s.c. : $bH.W. Williams Co., $c1982.
Sử dụng một dấu cách giữa hai hoặc nhiều hơn hai tập hợp các chữ cái viết tắt riêng biệt, giữa các tên tắt tạo thành từ việc ghép các chữ cái đầu, giữa các tên gọi tắt khác xuất hiện liền kề nhau.
260   ##$aWashington : $bU.S. G.P.O., $c1981­ -
Dữ liệu tạm thời - Nếu bất kỳ phần dữ liệu nào của năm được xác định là có thể (thí dụ, khi biểu ghi dành cho một tài liệu gồm nhiều phần chưa hoàn tất nhưng cả khoảng thời gian đã được nhập vào trong trường con $c), dấu ngoặc nhọn (<... >) thường được sử dụng để ghi phần dữ liệu có thể bị thay đổi. Người ta cũng có thể bỏ đi ngày mở đầu hoặc ngày kết thúc cho đến khi nhận được tác phẩm đầu tiên và/hoặc tác phẩm cuối cùng của tài liệu đang biên mục.
260   ##$aNew York : $bMacmillan, $c1981 - <1982 >
          [ngày tạm thời được ghi trong ngoặc vuông]
260   ##$aAmersterdam : $bElsevier, $c1979­
          [ngày tạm thời được bỏ đi cho đến khi nhận được tác phẩm cuối cùng]
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - Sự tồn tại thông tin về nhà xuất bản trong địa chỉ xuất bản (BK MP MU SE) [Lỗi thời, 1990]
Việc sử dụng chỉ thị 1 để biểu thị sự tồn tại thông tin về nhà xuất bản trong địa chỉ xuất bản được bỏ đi không dùng vào năm 1990. Các giá trị lúc đó là: 0 (Có thông tin về nhà xuất bản, nhà phát hành, v.v.), 1 (Không có thông tin về nhà xuất bản, nhà phát hành).
Chỉ thị 2 - Tiêu đề bổ sung/quan hệ với nhà xuất bản (SE) [Lỗi thời, 1990]
Việc sử dụng chỉ thị 2 để biểu thị có tiêu đề bổ sung/quan hệ với nhà xuất bản được bỏ đi không dùng vào năm 1990. Giá trị lúc đó là: 0 (Nhà xuất bản, nhà phát hành không đồng thời là đơn vị ấn hành trong tiêu đề bổ sung), 1 (Nhà xuất bản, nhà phát hành đồng thời là đơn vị ấn hành trong tiêu đề bổ sung).
$d Đĩa hoặc số của nhà xuất bản dành cho tác phẩm âm nhạc (tiền AACR 2) [Lỗi thời, 1981, chỉ có trong CAN/MARC] [dùng nội bộ, 1999, Chỉ có trong USMARC]
Năm 1980, người ta hạn chế sử dụng trường con $d trong các biểu ghi theo quy tắc tiền AACR 2 đối với tác phẩm âm nhạc. Lúc đó, trường 028 (Số của nhà xuất bản) được dùng để ghi dữ liệu trong trường con của trường 260. Xem mô tả ở Phụ lục H.
$k Số của nhà in/sản xuất [Lỗi thời, 1988][Chỉ có trong  CAN/MARC]
$l Số bản khuôn in/số mã in  [Lỗi thời, 1988] [Chỉ có trong CAN/MARC]
 

263   NGÀY XUẤT BẢN DỰ KIẾN (KL)

Chỉ thị 1                        
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2                                  
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Ngày xuất bản dự kiến (KL) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa năm xuất bản dự kiến của một tác phẩm. Nếu trường 263 có dữ liệu thì vị trí ký tự Đầu biểu /17 (Cấp mã hoá) chứa giá trị 8 (Cấp tiền xuất bản).
Trường này được sử dụng cho các tác phẩm vẫn chưa được xuất bản nhưng đã được biên mục như là một phần trong chương trình biên mục trong quá trình xuất bản (CIP) hoặc các chương trình tương tự nhằm lập các biểu ghi trước khi tác phẩm được xuất bản, chẳng hạn chương trình của Trung tâm ISSN của Hoa Kỳ. Dữ liệu do các nhà xuất bản tham gia chương trình đối với các xuất bản phẩm họ có kế hoạch xuất bản. Trường 263 được duy trì trong biểu ghi cho đến khi tác phẩm được xuất bản và chương trình nhận được ấn phẩm.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí của chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Ngày xuất bản dự kiến

Trường con $a chứa ngày dự kiến xuất bản. Ngày xuất bản dự kiến được nhập theo mẫu yyyymm (4 chữ số dành cho năm; 2 chữ số dành cho tháng). Nếu một phần thông tin của ngày dự kiến xuất bản không xác định được, dấu gạch ngang (-) được dùng cho các chữ số không xác định được. Nếu trong ngày xuất bản có khoảng thời gian dài hơn một tháng, con số của tháng cuối cùng sẽ được ghi. Các tháng được biểu thị bằng một con số được căn phải và những vị trí không sử dụng được thay thế bằng số không (0).
263   ##$a200011
          [Tài liệu dự kiến xuất bản vào tháng 11/2000]
263   ##$a 1999 - ­
          [Tài liệu dự kiến xuất bản vào năm 1999; tháng dự kiến chưa xác định]
263   ##$a200102
          [Tài liệu dự kiến xuất bản vào tháng 1 - 2/2001]

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Thể hiện các mùa trong năm - Trường hợp dữ liệu ngày tháng năm được cung cấp dưới dạng một mùa của năm, tháng cuối cùng của mùa đó sẽ được sử dụng và thường được ghi như sau:
  Tháng Tháng
Mùa Bán cầu Bắc Bán cầu Nam
Đông 03 09
Xuân 06 12
Hạ 09 03
Thu 12 06
 

 LỊCH SỬ  ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Trước năm 1999, dữ liệu của trường này chỉ được ghi bằng hai con số của năm và tháng: yymm.

270   ĐỊA CHỈ (L)

Chỉ thị 1                        
Cấp độ
#     Cấp độ không xác định
1     Địa chỉ chính
2     Địa chỉ phụ
Chỉ thị 2                                  
Kiểu địa chỉ
#     Kiểu không xác định
0     Địa chỉ thư tín
7     Kiểu được nêu ở trường con $i
 

Mã trường con

$a    Địa chỉ (L)
$b    Thành phố, thị xã (KL)
$c    Bang hoặc tỉnh (KL)
$d    Nước (KL)
$e    Mã số bưu điện (KL)
$f     Các tước hiệu trước tên người chịu trách nhiệm (KL)
$g    Tên người chịu trách nhiệm (KL)
$h    Chức vụ người chịu trách nhiệm (KL)
$i     Kiểu địa chỉ (KL)
$j      Số điện thoại đặc biệt (L)
$k    Số điện thoại (L)
$l      Số fax (L)
$m   Địa chỉ thư điện tử (L)
$n    Số TDD hoặc TTY (L)
$p    Người liên hệ (L)
$q    Chức danh của người liên hệ (L)
$r     Thời gian (L)
$z     Ghi chú công cộng (L)
$4    Mã trách nhiệm  liên quan (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa địa chỉ (cùng với các thông tin liên lạc điện tử như thư điện tử, điện thoại, fax, v.v.) của những người, tổ chức liên quan đến nội dung của một tài liệu được biên mục. Đối với các tài liệu trên trực tuyến, địa chỉ có thể là của các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm đối với việc cung cấp tài liệu đó.
Các địa chỉ liên quan đến nhà xuất bản, nhà sản xuất, hoặc nhà cung cấp một tài liệu được ghi vào trường con $a (Nơi xuất bản/phát hành) của trường 260 (Xuất bản, phát hành... (In ấn)), trường con $e (Nơi in/sản xuất) của trường 260, và trường 037 (Nguồn bổ sung) tương ứng. Các đầu mối liên hệ liên quan đến việc truy cập một tài liệu trực tuyến tại một địa chỉ điện tử cụ thể được ghi vào trường con $m (Liên hệ để hỗ trợ truy cập) của trường 856 (Địa chỉ điện tử và truy cập).
 

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Cấp độ

Vị trí của chỉ thị 1 chứa giá trị xác định cấp độ của địa chỉ. Chỉ thị này được sử dụng để phân biệt địa chỉ chính và các địa chỉ phụ.
# - Cấp của địa chỉ là không được biết
270   ##$aNational Bureau of Economic Research $a1005 Massachusetts Ave. $bCambridge $cMA $e02138 - 5398 $k1 - 617 - 868 - 3900 $mwebmaster@nber.org
1 - Địa chỉ chính
Giá trị 1 cho biết đây là thông tin về một địa chỉ chính.
270   1#$aSt. Louis County Government Center, Room 212 $bClayton $cMO $e63143 $k1 - 314 - 878 - 0238 $pMarilyn Saunders
2 - Địa chỉ phụ
Giá trị 2 cho biết đây là thông tin liên quan đến một địa chỉ không phải là địa chỉ chính.

Chỉ thị 2 - Kiểu địa chỉ

# - Kiểu không xác định
Giá trị # cho biết kiểu địa chỉ không được quy định cụ thể.
270   1#$aBuckley School $a305 S. First St. $bBuckley $cMI $e49620
0 - Địa chỉ thư tín
Giá trị 0 cho biết trường này chứa một địa chỉ thư tín.
270   20$aNational Labor Relations Board $a1099 14th St. $bWashington $cDC $e20570 - 0001
7 - Kiểu địa chỉ được nêu ở trường con $i
Giá trị 7 cho biết địa chỉ không phải là một địa chỉ thư tín và kiểu địa chỉ này sẽ được nêu tại trường con $i (Kiểu địa chỉ).
270   27$iĐịa chỉ kinh doanh Hoa Kỳ $aEditoriallnca $a9610 SW 58th St. $bMiami $cFL $e33173

Mã trường con

$a - Địa chỉ

Trường con $a chứa tất cả các thông tin về địa chỉ đứng trước phần tên thành phố hoặc thị xã, trừ tên người chịu trách nhiệm được ghi ở trường con $f, $g và $h. Trường con này cũng có thể chứa thông tin cho biết không có thông tin về địa chỉ. Trường con $a được lặp để chỉ sự phân tách các thông tin về địa chỉ.
270   1#$aGateway Publishing $aP.O. Box 786 $bNorth Adams $cMA$e01247 $k1­ - 413 - 664 - 6185 $l1 - 413 - 664 - 9343 $minfo@prgguide.com $mWebmaster@internetsourcebook.com
270   1#$aHoover's, Inc. $a1033 La Posada Dr., Suite 250 $bAustin9 $cTX$e78752 $k1 - 512 - 374 - 4500 $l1 - 512 - 374 - 4501 $minfo@hoovers.com

$b - Thành phố, thị xã

Trường con $b chứa tên của thành phố hoặc thị xã.
270   1#$aClaims Providers of America P.O. Box 395 $bEsparto $cCA$e95627 $k800 - 735 - 6660 $l916 - 796 - 3631 $mInfo@claims.com

$c - Bang hoặc Tỉnh

Trường con $c chứa tên của bang, tỉnh hoặc đơn vị hành chính lớn hơn, khi thông tin này là một phần tích hợp của địa chỉ.
270   ##$aAmerican National Standards Institute $a11 West 42 Street $bNew York $cNY $e10036 $k1 - 212 - 642 - 4900 $l1 - 212 - 398 - 0023

$d - Nước

Trường con $d chứa thông tin về đất nước.
270   1#$aGaleNet $a835 Penobscot Bldg. $bOetroit $cMI $dU.S. $e48226 - 4094 $mgalenet@gale.com
270   ##$aInternational Atomic Energy Agency $aP.O. Box 100  $aWagramer Strasse 5, $eA - 1400 $bVienna $dAustria $k43 - 1 - 2600 - 0 $i43 - 1 - 2600 - 7 $mofficialmail@iaeo.org

$e - Mã số bưu điện

Trường con $e chứa mã số được cơ quan bưu chính quốc gia cấp cho một khu vực bưu chính.
270   ##$aUniversity of Alaska $a707 A St. $bAnchorage $cAK $e99501 $k1 - 901 - 279 - 4523
270   ##$aBibliotheque americaine à Paris $a10, rue du General Camou $bParis $dFrance $e75007

$f - Các tước hiệu trước tên người chịu trách nhiệm

Trường con $f chứa cách xưng hô gắn liền với tên người chịu trách nhiệm (thí dụ: Tướng, Tiến sỹ) khi cách xưng hô này đứng trước tên.

$g - Tên người chịu trách nhiệm

Trường con $g chứa tên của người chịu trách nhiệm, thí dụ tên của một cá nhân.
270   ##$gEvan Smith $hWebmaster $aNational Association Headquarters $bWashington $cOC $m<địa chỉ thư điện tử>

$h - Chức vụ người chịu trách nhiệm

Trường con $h chứa chức vụ hoặc cách xưng hô gắn liền với tên người chịu trách nhiệm (thí dụ: Trưởng, Tiến sỹ Y khoa) khi thông tin này đứng sau tên.
270   ##$hExecutive Officer $a3701 Old Court Road, Suite 20 $bBaltimore $cMO $e21208 $k1 - 410 - 486 - 5515

$i - Kiểu địa chỉ

Trường con $i chứa một hoặc một số từ biểu thị kiểu địa chỉ xuất hiện trong trường 270 (thí dụ, "Địa chỉ trong hoá đơn"). Trường con $i là trường con đầu tiên trong trường trừ trường hợp xuất hiện trường con #6.
270   17$iCơ quan: $a325 Spring St. $bNew York $cNY $e1 0013

$j - Số điện thoại đặc biệt

Trường con $j chứa một số điện thoại dịch vụ quan trọng, khác với số điện thoại hành chính được ghi trong trường con $k. Các thí dụ về số điện thoại đặc biệt này bao gồm số điện thoại đường dây nóng, số điện thoại miễn phí, số điện thoại khẩn cấp, v.v.. Nếu có nhiều hơn một số điện thoại đặc biệt đi cùng với địa chỉ, mỗi số được đặt vào một trường $j riêng biệt.
270   ##$aOCLC Pacific $a9227 Haven Ave., Suite 260 $bRancho Cucamonga $cCA $e91730 $j1 - 800 - 854 - 5753 $k1 - 909 - 941 - 4220 $l1 - 909 - 948 - 9803

$k - Số điện thoại

Trường con $k chứa số điện thoại thường xuyên gắn liền với địa chỉ và/hoặc thông tin công khai về người liên hệ tại địa chỉ đó. Trường con này có thể chứa thông tin cho biết không có số điện thoại nào. Nếu có nhiều hơn một số điện thoại gắn liền với địa chỉ và hoặc thông tin công khai về người liên hệ, mỗi số được ghi trong một trường con $k riêng biệt.
270   ##$aOCLC Online Computer Library Center, Inc. $a6565 Frantz Road $bDublin $cOH $e43017 - 3395 $k1 - 614 - 764 - 6000 $moclc@oclc.org
270   ##$aMinnesota Center against Violence and Abuse $a386 McNeal Hall $a1985 Buford Ave. $aUniversity of Minnesota $bSaint Paul $cMN $e55108 $k1 - 612 - 624 - 0721 $k1 - 800 - 646 - 2282 (In Minnesota) $l1 - 612 - 625 - 4288 $mmincava@umn.edu

$l - Số fax

Trường con $l chứa số fax gắn liền với địa chỉ. Nếu có nhiều hơn một số fax gắn liền với địa chỉ, mỗi số được ghi vào một trường con $l riêng biệt.
270   ##$aInterNIC Information Services $bSan Diego $cCA $k1 - 619 - 455 - 4600 $l1 - 619 - 455 - 3900

$m - Địa chỉ thư điện tử

Trường $m chứa địa chỉ thư điện tử gắn liền với địa chỉ. Nếu có nhiều hơn một địa chỉ thư điện tử gắn liền với địa chỉ, mỗi địa chỉ được ghi vào một trường con $m riêng biệt.
270   ##$aFederation of Tax Administrators $a444 N. Capitol St., NW $bWashington $cDC $e20001 $mwebmaster@taxadmin.org
270   ##$aLibrary of Congress $aNetwork Development and MARC Standards Office $bWashington $cDC $dU.S. $e20540 - 41 02 $l1 - 202 - 707 - 0115 $mndmso@loc.gov

$n - Số TDD hoặc TTY (L)

Trường con $n chứa số TDD hoặc TTY gắn liền với địa chỉ. Nếu có cả số TDD và TTY (và hoặc có nhiều hơn một của mỗi số) gắn liền với địa chỉ, mỗi số được ghi vào một trường con $n riêng biệt.

$p - Người liên hệ

Trường con $p chứa tên của người liên hệ tại địa chỉ. Nếu có nhiều hơn một người liên hệ gắn liền với địa chỉ, mỗi tên được ghi vào một trường con $p riêng biệt. Nếu tên của người liên hệ trùng với tên của người chịu trách nhiệm xuất hiện ở trường con $g, thông tin này không lặp lại ở trường con $p.
270   ##$aSchool of Law, The University of Waikato $aPrivate Bag 3105 $bHamilton $dNew Zealand $64 - 7 - 856 2889 x6258 $mdouglas@liinz.org.nz $pDouglasDavey $qLIINZ site administrator

$q - Chức danh của người liên hệ

Trường con $q chứa chức danh của người liên hệ.

$r - Thời gian

Trường con $r chứa thời gian mà đầu mối liên hệ và/hoặc số điện thoại có thể tiếp cận được.
Nếu biểu ghi dành cho một hệ thống hoặc một dịch vụ, thời gian mà dịch vụ hoặc hệ thống có thể tiếp cận được ghi vào trường 307 (Thời gian). Trường con này chỉ dành cho thời gian gắn liền với thông tin về địa chỉ trong trường 270. Thông tin ngày trong tuần và múi giờ toàn cầu thường đi kèm với thông tin về thời gian.
270   ##$aJohn Hopkins University $a5457 Twin Knolls Road $bColumbia $cMD $e21045 $k1 - 410 - 997 - 8045 $rM - F 8:30am - 5:00pm USA EST

$z - Phụ chú công cộng

Trường con $z chứa phụ chú liên quan đến thông tin về địa chỉ có trong trường 270. Phụ chú này được viết dưới dạng phù hợp với việc niêm yết nơi công cộng.

$4 - Mã trách nhiệm liên quan

Trường con $4 chứa một mã MARC xác định mối quan hệ giữa địa chỉ và tài liệu được mô tả trong biểu ghi. Có thể sử dụng nhiều hơn một mã trách nhiệm liên quan nếu tồn tại nhiều hơn một mối quan hệ. Nguồn của các mã MARC này là Danh mục Mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Các trường con không kết thúc bằng một dấu phân cách, trừ khi có một tên viết tắt, chữ cái đầu/chữ cái hoặc dữ liệu khác kết thúc bằng một dấu phân cách.
Cách ghi thông tin về địa chỉ - Trong trường con $c nên sử dụng các tên viết tắt chuẩn của các bang và các tỉnh, chẳng hạn các tên viết tắt bằng hai ký tự của Cục Bưu chính Hoa Kỳ dành cho các bang của Hoa Kỳ và các tên viết tắt của Bưu chính Canađa dành cho các tỉnh của Canađa.  Trong trường con $d, nên sử dụng tên đầy đủ của đất nước, trừ trường hợp những tên viết tắt đã được công nhận rộng rãi, như U.S cho the United States of America.
Thứ tự nhập số điện thoại - Nếu địa chỉ có một số điện thoại thường xuyên và người liên hệ tại địa chỉ đó có một số điện thoại khác, số điện thoại gắn liền với địa chỉ tiếp ngay sau địa chỉ (trường con $a - $e); số điện thoại gắn với người chịu trách nhiệm hoặc người liên hệ được ghi tiếp sau tên của người mà nó liên quan.
270   ##$a1500 Greenmount Ave. $bBaltimore $cM D $e21202 $k1 - 410 - 361 - 4669 $pDonna Green $k1 - 410 - 361 - 4669 $pShirley Price $k1 - 410 - 361 - 4674
Nếu các số điện thoại gắn với địa chỉ và gắn với cá nhân nói trên giống nhau, số điện thoại này được ghi tiếp sau thông tin về địa chỉ.
Cách ghi số điện thoại, số fax, v.v. - Trong trường 270, dấu gạch ngang được sử dụng để chia các phần của một con số thay cho dấu chấm, dấu cách và dấu ngoặc đơn. Các con số được ghi trong trường con $j, $k, $l và $n được ghi như sau:
- -
Phần số điện thoại thường bao gồm cả các dấu phân cách nội bộ thường được thay thế bằng dấu gạch ngang. Nếu có số lẻ đi kèm, số lẻ này cũng được nối tiếp vào số điện thoại, phía trước có một dấu cách và một dấu "x".
270   ##$aBOCA International $bEvanston $clL $k1 - 708 - 799 - 2300 x111
Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận: