76X - 78X CÁC TR­ƯỜNG THÔNG TIN LIÊN KẾT

THÔNG TIN CHUNG
760 - TÙNG THƯ CHÍNH (L)
762   TÙNG THƯ CON (L)
765   BẢN NGÔN NGỮ GỐC (L)
767   BẢN DỊCH (L)
770   PHỤ TRƯƠNG/SỐ ĐẶC BIỆT (L)
772   BIỂU GHI MẸ CỦA PHỤ TRƯƠNG (L)
773   TÀI LIỆU CHỦ (L)
774   ĐƠN VỊ HỢP THÀNH (L)
775   LẦN XUẤT BẢN KHÁC (L)
776   HÌNH THỨC VẬT LÝ BỔ SUNG (L)
777   XUẤT BẢN CHUNG VỚI (L) 
780   NHAN ĐỀ CŨ (L)
785   NHAN ĐỀ MỚI (L)
786   NGUỒN DỮ LIỆU (L)
787   QUAN HỆ KHÔNG ĐẶC THÙ (L)

THÔNG TIN CHUNG

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI

Các trường thông tin liên kết chứa thông tin mô tả, xác định những tài liệu thư mục khác. Mỗi trường biểu ghi liên kết đặc tả một mối quan hệ thư mục khác nhau giữa tài liệu chính đang được mô tả trong biểu ghi với tài liệu liên quan. Những mối quan hệ này chia thành ba nhóm: 1) Các tài liệu liên quan mà chúng hỗ trợ người sử dụng tìm tin nhưng không nhất thiết phải hiện diện về vật lý để có được tài liệu chính (như các nhan đề cũ của tạp chí, các bản dịch của tài liệu chính); 2) Các tài liệu liên quan mà chúng phải có mặt để sử dụng được tài liệu chính (như tài liệu chủ cho một phần; số tạp chí chứa một bài cụ thể); 3) Các tài liệu liên quan mà chúng là những đơn vị hợp thành của một tài liệu lớn hơn (như các ảnh trong một tập tư liệu nhìn). Các trường liên kết được thiết kế để tạo ra phụ chú trong biểu ghi mà trong đó chúng xuất hiện. Chúng cũng có thể cho phép liên kết bằng máy tính giữa biểu ghi thư mục của tài liệu chính và biểu ghi thư mục cho tài liệu liên quan, nếu tài liệu liên quan được mô tả bằng một biểu ghi riêng.

 

Các thuật ngữ sử dụng trong các trường thông tin liên kết

Tài liệu chính

Tài liệu mà nó là đơn vị chính hay gốc được mô tả và biểu ghi được xây dựng cho chính tài liệu này. Tài liệu chính là tài liệu có thông tin trong vị trí của ký tự đầu biểu ghi là 06 (Loại biểu ghi) và 07 (Cấp thư mục), và trường 245 (Nhan đề chính) áp dụng cho nó.

Tài liệu liên quan

Tài liệu thư mục mà nó có mối quan hệ niên đại (thời gian), quan hệ ngang (các phiên bản khác), hoặc quan hệ dọc (thứ bậc) với tài liệu chính và trường thông tin liên kết được xây dựng cho tài liệu này.

Phần cấu thành

Tài liệu thư mục mà nó là một thành phần vật lý của một tài liệu thư mục khác, việc tìm kiếm của thành phần này phụ thuộc vào dấu hiệu nhận dạng vật lý hoặc vị trí của tài liệu chủ (như chương của một quyển sách, bài của một tạp chí).

Đơn vị hợp thành

Tài liệu thư mục mà nó là một phần của một tài liệu khác. Đơn vị hợp thành là một phần riêng biệt về mặt vật lý của tài liệu mà trong đó nó được xem xét như một phần.

Tài liệu chủ

Tài liệu thư mục mà nó về mặt vật lý chứa phần cấu thành được mô tả bởi biểu ghi của tài liệu chính (như sách chứa chương được mô tả, tạp chí trong đó có chứa bài báo).

Mối quan hệ niên đại

Mối quan hệ về thời gian giữa các tài liệu thư mục (mối quan hệ của một xuất bản phẩm nhiều kỳ so với các tên ấn phẩm trước hoặc sau đó của nó).

Mối quan hệ ngang

Mối quan hệ giữa các phiên bản của một tài liệu biên mục trong các ngôn ngữ, khổ mẫu, vật mang khác nhau,v.v…

Mối quan hệ dọc

Mối quan hệ thứ bậc của tổng thể đối với các phần của nó và các phần đối với tổng thể (như bài báo đối với tạp chí mà trong đó nó được xuất bản; nhan đề chung của các kỷ yếu hội nghị và nhan đề riêng của các phần được gộp lại; một tùng thư con và tùng thư chính liên quan đến nó).

 

Liên kết biểu ghi và phụ chú

Các trường thông tin liên kết (760 - 787)

Các trường này chứa dữ liệu mô tả liên quan về tài liệu liên quan, số kiểm soát biểu ghi của tài liệu liên quan hoặc cả hai. Định danh nội dung tối thiểu được cung cấp cho dữ liệu về tài liệu liên quan được sử dụng trong các trường thông tin liên kết. Để thao tác với dữ liệu cần có định danh nội dung đầy đủ hơn như chỉ số và sắp xếp, trường con $w (Số kiểm soát biểu ghi cho tài liệu liên quan) cho phép hệ thống theo thông tin liên kết này, liên kết đến biểu ghi liên quan để nhận được dữ liệu đầy đủ. Mặt khác, dữ liệu mã hoá trong trường kiểm soát $7 cho phép một vài hình thức đánh chỉ số mà không cần tham chiếu đến biểu ghi liên quan.

Phụ chú mức độ phức hợp của biểu ghi liên kết (trường 580)

Trường thông tin liên kết được sử dụng để hỗ trợ việc tạo ra phụ chú về tài liệu liên quan khi hiển thị biểu ghi cho tài liệu chính. Khi mối quan hệ này quá phức tạp mà khó diễn đạt bằng cách sử dụng mẫu hiển thị cố định và dữ liệu từ mỗi trường thông tin liên kết hoặc biểu ghi liên kết, thì một phụ chú có thể được nhập trong trường Phụ chú tính phức tạp của thông tin liên kết. Khi được sử dụng, trường này xuất hiện bổ sung cho bất kỳ trường tiêu đề liên kết thích hợp nào. Giá trị được sử dụng trong vị trí của chỉ thị 1 của trường thông tin liên kết xác định việc có lập phụ chú từ trường thông tin liên kết hay từ trường 580 hay không.

Yêu cầu biểu ghi được liên kết (Đầu biểu/19)

Phần tử dữ liệu này cho biết liệu thông tin được trình bày trong trường thông tin liên kết có đầy đủ  để tạo ra một phụ chú rõ ràng dùng để nhận dạng tài liệu liên quan hay không, hay chỉ có số của biểu ghi liên quan được nhập. Nếu chỉ có số của biểu ghi xuất hiện, thì hệ thống sẽ cần phải nhận thông tin thích hợp từ biểu ghi liên quan để tạo ra một sự hiển thị chuẩn.
Các trường con và tổ hợp trường con sau đây được xem là đủ cho mục tiêu hiển thị:
Trường con $a + $t
Trường con $a + $s
Trường con $t
Trường con $u
Trường con $r
Tiêu đề chính + Nhan đề
Tiêu đề chính + Nhan đề đồng nhất
Nhan đề
Số báo cáo kỹ thuật chuẩn
Số báo cáo

Các tiêu đề bổ sung (Các trường 700 - 730)

Khi cần có tiêu đề bổ sung cho nhan đề được sử dụng trong trường liên kết, tiêu đề bổ sung được nhập vào các trường 700 - 730 thích hợp. Các trường liên kết không có mục đích thay thế các tiêu đề bổ sung. Tương tự như vậy, tiêu đề bổ sung trong các trường 700 - 730 không nhằm thay thế trường liên kết, vì nó không làm cho phụ chú được tạo ra tạo ra một liên kết biểu ghi.

Các phần cấu thành/đơn vị hợp thành

Trường thông tin liên kết 773 (Tài liệu chủ) được dùng để liên kết biểu ghi cho một phần cấu thành của nó là một phần hợp nhất của tài liệu khác đến biểu ghi của tài liệu ấy. Thí dụ, trong các biểu ghi của các bài của một tạp chí, trường 773 chứa dấu nhận dạng tạp chí này. Định vị chính xác của bài tạp chí trong tạp chí này được nhập vào trường con $g của trường 773. Biểu ghi cho tài liệu chủ hoặc bất kỳ đơn vị thư mục lớn hơn nào có thể chứa thông tin về các đơn vị hợp thành, mà những thông tin này được nhập trong các trường lặp 774 (Đơn vị hợp thành). Thông tin về mỗi đơn vị hợp thành có thể được nhập vào mỗi giá trị lặp riêng của trường 774.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

CHỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển phụ chú

Vị trí của chỉ thị 1 chứa giá trị cho biết có hiển thị phụ chú từ trường này hay không.
0 - Hiển thị phụ chú 
Giá trị 0 cho biết có phụ chú được tạo ra từ dữ liệu ở trong trường thông tin liên kết (hoặc từ biểu ghi liên quan được xác định trong trường này).
780   00$tAmerican journal of religous psychology and education
1 - Không hiển thị phụ chú           
Giá trị 1 cho biết không tạo ra phụ chú từ dữ liệu ở trong trường thông tin liên kết (hoặc từ biểu ghi liên quan). Giá trị này được sử dụng khi mẫu hiển thị cố định đi cùng với trường liên kết không mô tả đầy đủ mối quan hệ này. Trong trường hợp này, phụ chú để hiển thị được nhập vào trường 580. Các trường 760 - 787 được nhập để cung cấp liên kết bằng máy tính và trường 580 được dùng để hiển thị.

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định [cho tất cả các trường trừ trường 780 và 785]

Chỉ thị 2 được dùng để điều khiển mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong các trường thông tin liên kết 760 - 777 và 786 - 787. Đối với các mẫu cố định được in, hãy xem mô tả chỉ thị 2 trong các phần cho mỗi trường tiêu đề liên kết.

Chỉ thị 2 - Loại quan hệ [Trường 780 và 785]

Vị trí của chỉ thị 2 được dùng chỉ để xác định loại quan hệ chỉ đối với các trường 780 và 785. Hãy xem mô tả ở các phần dành cho trường 780 (Nhan đề cũ) và 785 (Nhan đề mới). Với các trường này mẫu hiển thị cố định được xác định trong phần Quy ước nhập dữ liệu.

Mã trường con

Như quy tắc chung, mỗi trường con được định nghĩa cho một trường thông tin liên kết tương ứng với trường hoặc khối trường có thể được dùng để mô tả tài liệu liên quan trong một biểu ghi riêng biệt. Một biểu ghi thư mục riêng cho tài liệu liên quan có thể tồn tại hoặc không tồn tại. Thí dụ: trường con $a (Tiêu đề chính) tương ứng với khối trường 1XX (Tiêu đề chính); trường con $t tương ứng với trường 245 (Nhan đề chính),v.v... Các quy tắc và thực tiễn áp dụng để tạo ra dữ liệu trong các trường liên kết thường giống nhau để có thể áp dụng cho việc tạo ra dữ liệu về tài liệu liên quan trong một biểu ghi thư mục riêng biệt trừ khi thông tin được cung cấp không hoàn chỉnh. Tính trọn vẹn của thông tin thư mục về tài liệu liên quan được nhập trong các trường tiêu đề liên kết được dựa trên mục tiêu việc sử dụng liên kết. Khi tài liệu liên quan được trình bày bằng một biểu ghi thư mục riêng, thì chỉ cần nhập các thông tin thư mục cơ bản (Tức là nhan đề và thông tin quan hệ) là đủ.

$a - Tiêu đề chính

Trường con $a chứa dữ liệu về tiêu đề chính (không có định danh nội dung) từ trường 100 (Tiêu đề chính - Tên cá nhân), 110 (Tiêu đề chính - Tên tập thể) hoặc 111 (Tiêu đề chính - Tên hội nghị) trong biểu ghi liên quan. Các thành phần riêng của tên riêng hoặc nhan đề đồng nhất không được nhập vào trường con riêng biệt như làm đối với trường 11X.
Biểu ghi liên quan:   100     1#$aMellor, Alec
                                                245     10$aStrange masonic stories.
Thông tin liên kết:     775     0#$aMellor, Alec. $t Strange masonic stories $eeng

$b - Lần xuất bản

Trường con $b chứa lần xuất bản từ trường 250 (Lần xuất bản) của biểu ghi liên quan.
Biểu ghi liên quan:   245     04$aThe wall Street journal.
                                                250     ##$4Southwest ed.
Thông tin liên kết:     775     0#$tWall Street journal $bSouthwest ed

$c - Thông tin làm rõ [tất cả, trừ trường 773]

Trường con $c chứa dữ liệu cần thiết để phân biệt giữa hai nhan đề. Thông tin này thường đặt trong dấu ngoặc đơn do người biên mục cung cấp. Trong các biểu ghi tạp chí trước AACR2, trường con $c thường chứa thông tin lấy từ trường $b (Thông tin làm rõ) của trường 222 (Nhan đề khoá).

$d - Nơi xuất bản, nhà xuất bản và năm xuất bản

Trường con $d chứa thông tin xuất bản từ các trường con $a, $b và/hoặc $c của trường 260 (Địa chỉ xuất bản, phát hành... (đối với tài liệu in)) của biểu ghi liên quan.

$e - Mã ngôn ngữ [chỉ với trường 775]

Trường con $e chứa mã ngôn ngữ từ các trường 008/35 - 37 (Ngôn ngữ) của biểu ghi liên quan.
Biểu ghi liên quan:   008/35 - 37    fre
Thông tin liên kết:     775     1#$tDiscours du budget $efre

$f - Mã nước [chỉ với trường 775]

Trường con $f chứa mã nước từ vị trí trường 008/15 - 17 (Nơi xuất bản, sản xuất hoặc thực hiện) của biểu ghi liên quan.

$g - Thông tin về quan hệ

Trường con $g chứa dữ liệu cho biết một hoặc một số tài liệu cụ thể của tài liệu liên quan có quan hệ với tài liệu chính, như ngày tháng và tập. Thông tin về quan hệ chứa định vị của một đơn vị cần thành phần trong tài liệu chính.
772   1#$tDevelopment biology $x0012 - 1606 $g1972 - 1974
777   0#$tHorizon $gVol. 17, no. 98 (Feb. 1948), p. 78 - 159

$h - Mô tả vật lý

Trường con $h chứa mô tả vật lý của tài liệu liên quan.

$i - Văn bản hiển thị

Trường con $i chứa văn bản dự kiến hiển thị trước dữ liệu khác trong trường này. Nó được sử dụng khi chỉ thị 2 chứa giá trị 8 (Không tạo ra mẫu hiển thị cố định), ngoại trừ trong các trường 780 và 785.
774   08$iĐơn vị hợp thành: $oNYDA.1995.001.00024R $n[AVERYimage] $tMap of Blithewood and Hudson River : No. 1 [and] No. 2. $mPencil drawing on paper $h25x 19.8 cm. (9 3/4 x 7 3/4 in.). $nA.J. Davis no. 2 - 2.

$j - Khoảng thời gian của nội dung [chỉ với trường 786]

Trường con $j chứa thời gian bắt đầu, và nếu có, thời gian kết thúc nội dung của tài liệu liên quan. Thông tin này được nhập theo Tiêu chuẩn trình bày dữ liệu ngày và thời gian (ISO 8601). Ngày được nhập theo mẫu 8 số dưới dạng yyyymmdd (4 số cho năm, 2 số cho tháng và 2 số cho ngày). Thời gian trình bày với 8 số dưới dạng  hhmmss.f (2 số cho giờ, 2 số cho phút, 2 số cho giây và 2 số cho phần thập phân của giây). Dùng đồng hồ 24 giờ (00 - 23). Thông tin cơ bản về cách thức xác định thời gian của nguồn cũng được nhập trong trường con này.

$k - Dữ liệu về tùng thư của tài liệu liên quan [tất cả, trừ các trường 760 và 762]

Trường con $k chứa tiêu đề tùng thư từ nhóm trường 4XX (Thông tin về tùng thư) và 8XX (Tiêu đề bổ sung cho tùng thư) của biểu ghi liên quan. Ghi chú: Dấu ngoặc dùng cho thông tin về tùng thư không có trong biểu  ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định cùng với sự có mặt của trường con $k.

$m - Thông tin đặc thù

 Trường con $m chứa thông tin dặc thù (Thí dụ, với bản đồ, thông tin dữ liệu toán học liên quan tới tài liệu liên quan).

$n - Phụ chú

Trường con $n chứa phụ chú về tài liệu liên quan.

$o - Chỉ số nhận dạng khác

Trường con $o chứa số, mã... được dùng để nhận dạng một tài liệu khi những dấu hiện nhận dạng khác không thích hợp với một hoặc một số trường con cụ thể (như trường $z(ISBN)). Các thí dụ, có thể là số của tài liệu hoặc số đăng ký cá biệt.
774   00$oNYDA.1993.010.00132 $n[DIAPimage]. $tView SE from Mill Brook Houses on rooftop on Cypress Ave. between 136th St. and 137th St., $d93/05.

$p - Nhan đề viết tắt [chỉ với trường 773 và 786]

Trường con $p chứa nhan đề viết tắt từ trường 210 (Nhan đề viết tắt) của biểu ghi liên quan.

$r - Số báo cáo [tất cả các trường, trừ trường 773 và 786]

Trường con $p chứa số báo cáo từ trường 088 (Số báo cáo) của biểu ghi liên quan.

$s - Nhan đề đồng nhất

Trường con $s chứa nhan đề từ trường 240 (Nhan đề đồng nhất) hoặc trường 243 (Nhan đề đồng nhất chung) của biểu ghi liên quan. Nếu trường con $s được sử dụng trong trường liên kết về tài liệu pháp lý liên quan hoặc bản dịch, thì trường con $t cũng luôn có mặt trong trường liên kết này.

$t - Nhan đề

Trường con $t chứa thông tin về nhan đề từ các trường con $a, $f, $g, $h, $k, $n và và $p của trường 245 (Nhan đề chính) hoặc trường 130 (Tiêu đề chính - Nhan đề đồng nhất) của biểu ghi liên quan. Các thành phần riêng của nhan đề tài liệu này không được mã thành từng trường con riêng biệt. (Trước năm 1981, trường con $t được rút ra từ trường con $a của trường 222 (Nhan đề khoá) khi nhan đề khoá xuất hiện trong biểu ghi).
Biểu ghi liên quan:         245     00$Army, Navy, Air Force register.
                                          580     ##$aSát nhập với: Army, Navy, Air Force journal,
                                                      to form...
Thông tin liên kết:           785     17$tArmy, Navy, Air Force journal

$u - Số báo cáo kỹ thuật chuẩn [tất cả các trường trừ các trường 760, 762 và 777]

Trường con $u chứa số báo cáo kỹ thuật chuẩn từ trường 027 (Số báo kỹ thuật chuẩn) của biểu ghi liên quan. Chú ý: Các chữ cái đầu STRN: đi trước số không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với sự có mặt của trường $u.

 $v - Thông tin về nguồn đóng góp [chỉ với trường 786]

Trường con $v chứa thông tin ngắn gọn cho biết thông tin được đóng góp bởi một nguồn cho tập dữ liệu. Nó được sử dụng chủ yếu với trường liên kết 786 (Nguồn dữ liệu).
786   0#$aDefence Maping Agency. $tReno, NV - CA west digital terrain elevation data $vData for reforming to DEM format.

$w - Số kiểm soát

Trường con $w chứa mã số hệ thống của biểu ghi liên quan, có một mã MARC đặt trước, được đặt trong dấu ngoặc đơn đối với cơ quan áp dụng mã số này. (Nguồn của mã này là Danh mục mã MARC về tổ chức được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ).
780   00$tTechniques of biochemical and biophysical morphology $w(DLC)72000153 $w(OCoLC)1021945.
780   00$aReview of existential psychology $psytriatry $w(DCL)sf#77000170
785   17$tAdult correctional services in Canada $w(CaOONL)840790694E

$x – Số ISSN

Trường con $x chứa số ISSN của một nhan đề xuất bản phẩm nhiều kỳ từ trường 022 (ISSN) trong biểu ghi liên quan. (Số ISSN là phần tử dữ liệu được gán bởi một cơ quan. Số ISSN được gán cho tạp chí bởi một trung tâm đại diện quốc gia của mạng lưới ISSN). Lưu ý: Các chữ cái ISSN: đứng trước số này không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với sự có mặt của trường con $x.
245   00$aAnnual law review $cUniversity of Western Australia.
785   00$tUniversity of Western Australia law review $x0042 - 0328 $w(OCoLC)1587621

$y - CODEN

Trường con $y chứa số CODEN, một ký hiệu nhận dạng tên tạp chí khoa học và kỹ thuật, từ trường 030 (CODEN) trong biểu ghi liên quan. Lưu ý: Chữ viết tắt CODEN đứng trước số này không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với sự có mặt của trường con $y.
780   00$tIllinois journal of mathematics $yIJMTAW $w(DLC)###59003745

$z – Số ISBN [tất cả các trường trừ trường 760, 762 và 777]

Trường con $z chứa số ISBN của trường 020 (ISBN) trong biểu ghi liên quan. (ISBN là phần tử dữ liệu được gán bởi một cơ quan). Lưu ý: Các chữ cái đầu ISBN: đứng trước số này không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với sự có mặt của trường con $z.

$3 - Tài liệu được đặc tả [chỉ với trường 773]

Trường con $3 chứa thông tin cho biết phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.

$6 - Liên kết

Xem mô tả trường con này ở Phụ lục A.

$7 - Trường con kiểm soát

Trường con $7 chứa tới vị trí 4 ký tự (được gán là 0,1, 2, 3...) cho biết đặc điểm cụ thể của trường liên kết. Vì định nghĩa các mã trong trường $7 phụ thuộc vào vị trí ký tự, nên việc mã hóa bất kỳ ký tự nào đòi hỏi ký tự đứng trước nó chứa một mã hoặc ký tự lấp đầy (|); vị trí các ký tự không được sử dụng. Thí dụ: vị trí 0 và 1 không áp dụng nhưng vị trí 2 được áp dụng, do đó vị trí 0 và 1 chứa mã n (không áp dụng), hoặc ký tự lấp đầy (|).
/0 - Loại tiêu đề chính
Vị trí trường con $7/0 chứa mã cho biết loại tên chứa trong trường con $a. Mã n được sử dụng khi không có trường con $a. Các mã tương ứng với nhãn 1XX trong biểu ghi dành cho tài liệu liên quan: 100 (Tiêu đề chính - Tên cá nhân), 110 (Tiêu đề chính - Tên tập thể), 111 (Tiêu đề chính - Tên hội nghị), và 130 (Tiêu đề chính - Nhan đề đồng nhất).
p        Tên cá nhân
c        Tên tập thể
m       Tên hội nghị
u        Nhan đề đồng nhất
n        Không áp dụng
/1 - Loại tên
Vị trí trường con $7/1 chứa mã cho biết loại tên chứa trong trường con $a. Mã này tương ứng với giá trị của chỉ thị 1 ở trường 1XX trong biểu ghi của tài liệu tài liệu liên quan, vì vậy cần được giải thích kết hợp với giá trị của vị trí 0.
Nếu vị trí 0=p (Tên cá nhân), thì vị trí 1 chứa một trong các mã sau đây:
0        Tên riêng
1        Họ
3        Dòng họ
Nếu vị trí 0=c (Tên tập thể), hoặc m (Tên hội nghị), thì vị trí 1 chứa một trong các mã sau đây:
0        Tên theo trật tự đảo
1        Tên pháp quyền
2        Tên theo trật tự thuận.
Nếu vị trí 0=u (Nhan đề đồng nhất), hoặc n (Không áp dụng), thì vị trí 1 chứa:
n        Không áp dụng.
/2 - Loại biểu ghi
Vị trí trường con $7/2 chứa mã cho biết loại loại biểu ghi cho tài liệu liên quan. Mã này tương ứng với mã trong trường Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) trong biểu ghi cho tài liệu liên quan.
a        Tài liệu ngôn ngữ in
c        Bản thảo bản nhạc
d        Bản nhạc chép tay
e        Tài liệu bản đồ in
f         Tài liệu bản thảo bản đồ
g        Tài liệu chiếu
i         Tài liệu ghi âm không phải âm nhạc
j         Tài liệu ghi âm là âm nhạc
k        Đồ họa hai chiều không chiếu
m       Tệp tin
o        Bộ tài liệu
p        Tài liệu hỗn hợp
r         Vật thể nhân tạo hoặc các đối tượng tự nhiên ba chiều
t         Tài liệu bản thảo ngôn ngữ
/3 - Cấp thư mục từ đầu biểu /07 của biểu ghi liên quan
Trường con $7/3 chứa mã cho biết cấp thư mục của tài liệu liên quan. Mã này tương ứng với mã trong đầu biểu /07 trong biểu ghi cho tài liệu liên quan.
a        Phần tài liệu chuyên khảo
b        Phần của tạp chí
c        Tuyển tập
d        Đơn vị nhỏ
m       Tài liệu chuyên khảo/tài liệu
s        Tạp chí
772   1#$7unas $aPost boy (London, England)
773   0#$7p1am$aDesio, Ardito, 1897 - $tGeographical features of the Karakorum. $dMilano: ISMEO, 1991

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Thiết lập liên kết - Các liên kết thường được thiết lập qua lại trong các biểu ghi thư mục liên quan. Trường thông tin liên kết kết nối với tài liệu liên quan được trình bày trong cơ sở dữ liệu bằng một biểu ghi. Khi các biểu ghi của tài liệu liên kết tồn tại, mỗi biểu ghi có thể chứa một đề mục liên kết tương ứng.  Trong một số trường hợp, tiêu đề liên kết qua lại dùng cùng một nhãn trường, trong các trường hợp khác chúng có cùng nhãn trường tương ứng. Các nhãn trường liên kết qua lại bao gồm:
Biểu ghi chính Biểu ghi liên quan
760     (Tùng thư chính) 760     (Tùng thư con)
765     (Bản ngôn ngữ gốc) 767     (Bản dịch)
770     (Phụ trương/số đặc biệt) 772     (Biểu ghi mẹ)
773     (Tài liệu chủ) 774     (Đơn vị hợp thành)
775     (Lần xuất bản khác) 775     (Lần xuất bản khác)
776     (Hình thức vật lý bổ sung) 776     (Hình thức vật lý bổ sung)
777     (Xuất bản chung với) 777     (Xuất bản chung với)
780     (Nhan đề cũ) 785     (Nhan đề mới)
787     (Quan hệ không đặc thù) 787     (Quan hệ không đặc thù)
Các định nghĩa của giá trị chỉ thị 2 cho các trường đối xứng 780 và 785 như sau:
Chỉ thị 2 của trường 780 Chỉ thị 2 của trường 785
0 - Tiếp tục 0 - Tiếp tục bởi
1 - Tiếp tục một phần 1 - Tiếp tục một phần bởi
2 - Thay thế 2 - Thay thế bằng
3 - Thay thế một phần 3 - Thay thế một phần bằng
4 - Hình thành do hợp nhất của ..... và ....... 7 - Hợp nhất với….để tạo thành
5 - Sáp nhập 4 - Bị sáp nhập vào
6 - Sáp nhập một phần 5 - Bị sáp nhập một phần
7 - Tách ra từ 6 - Tách thành…và
  8 - Đổi trở lại thành...
Dấu phân cách trường - Trường con $a kết thúc bởi dấu chấm. Trường thông tin liên kết không kết thúc với dấu phân cách trừ khi có chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu khác kết thúc bởi dấu chấm có mặt, hoặc trường con $a là trường con cuối cùng.
780   00$tJournal of the Australian Mathematical Society. Series A, Pure mathematics
780   00$aAssociation of American Library Schools. $tDirectory of American Library Schools $w(DLC)sc#84007016
Trật tự các trường con - Các trường con điều khiển cần được nhập theo trật tự sau đây, khi có trên một trường xuất hiện: trường con $6, sau đó trường con $3, rồi đến trường con $7 cuối cùng.
Khoảng trống - Nếu trường con $a chứa tên hội nghị hoặc tên tập thể, thì mỗi đơn vị phụ thuộc đứng sau hai khoảng trống nằm sau dấu phân cách.
780   00$aLibrary of Congress. Division for the Blind and Physically Handicapped. $tNews.
Khi nhan đề trong trường con $t gồm nhan đề chính và tên của phần/loại có hoặc không có số phần/loại, thì để hai khoảng trống nằm giữa nhan đề chính và định danh số hoặc tên của phần/loại.
785   00$tJournal of polymer science.  Part A, General papers
Mạo từ đứng đầu - Các mạo từ đứng đầu trong tiêu đề của biểu ghi liên quan được bỏ qua trong trường tiêu đề liên kết trừ các tiêu đề chủ định ghi lại mạo từ đứng đầu này.
Biểu ghi liên kết:       245     04$aThe Journal of microbiology.
Thông tin liên kết:     780     00$tJournal of microbiology
Biểu ghi liên kết:       110     1#$aEl Salvador. $bDireccion General de
                                                            Estadistica.
                                                245     10$aResumen estadistico de la Republica de
                                                             El Salvador.
Thông tin liên kết:     780     01$aEl Salvador. $bDireccion General de
                                                            Estadistica. $tResumen estadistico de la                                                                  Republica de El  Salvador
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Các trường 760 - 787 lúc đầu được định nghĩa để mô tả ấn phẩm tiếp tục và chứa thông tin mô tả mối quan hệ giữa các biểu ghi thư mục mà không thuận tiện đánh chỉ số hoặc tạo mối liên kết bằng máy tính đến biểu ghi cho tài liệu liên quan. Năm 1977, trường con $w (Số kiểm soát biểu ghi) được định nghĩa trong các trường này để tạo thuận lợi cho việc liên kết giữa các biểu ghi trong cùng một hệ thống và giữa các hệ thống.
Năm 1981, các trường sau đây được chấp nhận để mô tả sách và trường con $r được định nghĩa để cho phép liên kết theo số báo cáo của các tài liệu báo cáo kỹ thuật: 765, 767, 770, 772, 776, 780, 785 và 787.
Khi kỹ thuật liên kết biểu ghi đã phát triển đầy đủ vào năm 1982, trường 773 (Tài liệu chủ) được định nghĩa cho tất cả các mô tả theo MARC để phục vụ cho việc biên mục các phần cấu thành. Một số trường con khác hoặc được mở rộng hoặc được thu hẹp phạm vị vào cũng thời gian này.
$c               Thông tin làm rõ (SE)
$d              Thời gian xuất bản (SE)[Lỗi thời]
      Trước năm 1976, trường con $c đã được định nghĩa là Nơi xuất bản. Khi trường con $c được định nghĩa lại vào năm 1976, trường con $d đã lỗi thời.
$g              Thông tin về quan hệ liên kết
Trước năm 1982, trường con $g được định nghĩa là thời gian của quan hệ liên kết và chỉ chứa thời gian mà mối quan hệ này tồn tại khi áp dụng. Nó đã được mở rộng năm 1982 là một phần của mô tả liên kết biểu ghi, đặc biệt để chứa thông tin định vị phần cấu thành trong tài liệu chủ.
$b              Thông tin xuất bản
$d              Địa chỉ xuất bản
$k               Dữ liệu tùng thư cho tài liệu liên quan
$s               Nhan đề đồng nhất
$7              Trường con điều khiển
Trường con $d hiện thời (Địa chỉ xuất bản), cũng như các trường con $b, $k, $s và $7 đã được định nghĩa từ năm 1982 là một thành phần của mô tả liên kết biểu ghi. Trước năm 1982 thông tin về xuất bản đã được nhập trong trường con $c, và nhan đề đồng nhất đã được nhập trong trường con $t.
$q              Nhan đề song song [tất cả các trường trừ trường 773] [Lỗi thời]
Năm 1990, trường con $q đã lỗi thời.
Trường liên kết 786 đã định nghĩa năm 1995.
$7/2           Loại biểu ghi
b                 Tài liệu bản thảo và lưu trữ [Lỗi thời]
Việc sử dụng mã b cho tài liệu lưu trữ và bản thảo viết tay bị lỗi thời năm 1995 cùng với việc định nghĩa mã p (Tài liệu hỗn hợp) và mã t (Tài liệu ngôn ngữ viết tay).
         $7/1     Dạng tên
         2 Họ ghép (nhiều họ) [Lỗi thời]                    
Việc sử dụng dạng mã tên 2 (nhiều họ) đã lỗi thời năm 1986 khi mã 1 (một họ) đã được định nghĩa lại là họ để được sử dụng cho tiêu đề cả nhiều và một họ.
$7/3 Cấp thư mục từ đầu biểu/07 của biểu ghi liên quan
p                 Tài liệu mỏng [Lỗi thời] [Chỉ có trong CAN/MARC]
 

760 - TÙNG THƯ CHÍNH (L)

Chỉ thị 1               
Điều khiển phụ chú
0     Hiển thị phụ chú
1     Không hiển thị phụ chú  
Chỉ thị 2     
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
#     Tùng thư chính
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định

Mã trường con

$a    Tiêu đề chính (KL)
$b    Lần xuất bản (KL)
$c    Thông tin làm rõ (KL)
$d    Địa chỉ xuất bản (KL)
$g    Thông tin về quan hệ  (L)
$h    Mô tả  vật lý (KL)
$i     Văn bản hiển thị (KL)
$m   Thông tin đặc thù (cho một số loại tài liệu) (KL)
$n    Phụ chú (L)
$o    Số nhận dạng khác (L)
$s    Nhan đề đồng nhất (KL)
$t     Nhan đề (KL)
$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x     Số ISSN  (KL)
$y     CODEN (KL)
$6    Liên kết (KL)
$7    Trường con kiểm soát (KL)
/0  Loại tiêu đề chính
/1  Dạng tên
/2  Loại biểu ghi
/3  Cấp thư mục
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến tùng thư chính liên quan khi tài liệu chính là tùng thư con (quan hệ dọc). Trường này được nhập bổ sung cho thông tin về tùng thư khác trong biểu ghi này.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu, ngoại trừ  với mẫu hiển thị cố định, về trường 760 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường tiêu đề liên kết.
# - Tùng thư chính
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Tùng thư chính: hoặc Tùng thư con:
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

110   1#$aUnited States. $bGeological Survey.
245   10$aQuality of surface waters of the United States.
760   0#$7c1as $aUnited States. Geological Survey. $tWater supply papers
 

762   TÙNG THƯ CON (L)

Chỉ thị 1               
Điều khiển phụ chú
0     Hiển thị phụ chú
1     Không hiển thị phụ chú  
Chỉ thị 2     
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
#     Có tùng thư con
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
 

Mã trường con

$a    Tiêu đề chính (KL)
$b    Lần xuất bản (KL)
$c    Thông tin làm rõ (KL)
$d    Địa chỉ xuất bản (KL)
$g    Thông tin về quan hệ  (L)
$h    Mô tả vật lý (KL)
$i     Văn bản hiển thị (KL)
$m   Thông tin đặc thù (cho một số loại tài liệu) (KL)
$n    Phụ chú (L)
$o    Số nhận dạng khác (L)
$s    Nhan đề đồng nhất (KL)
$t     Nhan đề (KL)
$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x     Số ISSN  (KL)
$y     CODEN (KL)
$6    Liên kết (KL)
$7    Trường con kiểm soát (KL)
/0  Loại tiêu đề chính
/1  Dạng tên
/2  Loại biểu ghi
/3  Cấp thư mục
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến tùng thư con liên quan khi tài liệu chính là tùng chính hoặc tùng thư con (quan hệ dọc). Trường này được nhập bổ sung với thông tin về tùng thư khác trong biểu ghi này.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu trừ đối với mẫu hiển thị cố định, về trường 762 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường thông tin liên kết.
# - Có tùng thư con
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Có tùng thư con:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

110   1#$aUnited States. $bGeological Survey.
245   10$aGeological Survey water - supply paper.
762   0#$tQuality of surface waters of the United States
762   0#$tEvaporation control research
          [Tạp chí được mô tả là tùng thư chính.]
 

765   BẢN NGÔN NGỮ GỐC (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến ấn phẩm bằng ngôn ngữ nguyên bản của nó khi tài liệu chính là một bản dịch (quan hệ ngang).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu trừ đối với mẫu hiển thị cố định, về trường 765 được xác định trong phần 76X - 78X  Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường thông tin liên kết.
# - Là bản dịch của
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định là Bản dịch của:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

130   0#$aAstrofizicheskie issledovaniía. $lEnglish.
245   10$aBulletin of the Special Astrophysical Observatory - Nort Caucasus.
765   0#$tAstrofizicheskie issledovaniía $w(DLC)###78648457# $w(OCoLC)4798581
          [Biểu ghi cho bản dịch liên kết với bản ngôn ngữ nguyên bản]
580   ##$aBản dịch rút gọn của Mashinovedenie.
765   1#$tMashinovedenie $w(DLC)###90646274# $w(OCoLC)6258868
          [Biểu ghi cho bản dịch liên kết với bản ngôn ngữ nguyên bản; chỉ thị 1 được xác định là 1 để nhấn mạnh hiển thị phụ chú từ liên kết này.]
 

767   BẢN DỊCH (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến ấn phẩm ở một số ngôn ngữ khác với ngôn ngữ của nguyên bản khi tài liệu chính là nguyên bản hoặc một bản dịch khác (quan hệ ngang).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu trừ đối với mẫu hiển thị cố định, về trường 767 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường thông tin liên kết.
# - Được dịch là
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Được dịch là:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

245   00$aAstrofizicheskie issledovaniía.
767   0#$aAstrofizicheskie issledovaniía. English. $tBulletin of the Special Astrophysical Observatory -  - North Caucasus $x0190 - 2709 $w (DLC)###86649325# $w(OCoLC)4698159
245   00$aFinance & development.
580   ##$aCũng có các bản dịch sau: Tiếng ả rập: Tamwilwa - tanmiyah; Tiếng  Pháp: Finances & développement; Tiếng Đức: Finanzierung & Entwicklung; Tiếng Tây Ban Nha: Finanzas y desarrollo; Tiếng Bồ Đào Nha : Financas & desenvolvimento
767   1#$tFinance & development. Tiếng ả rập. Tamwil wa - al - tanmiyah $x0250 - 7455
767   1#$tFinance & development. Tiếng Pháp. Finances et développement $x0430 - 473X
767   1#$tFinance & development. Tiếng Đức. Finanzierung & Entwicklung $x0250 - 7439
767   1#$tFinance & development. Tiếng Tây Ban Nha. Finanzas y desarrollo $x0250 - 7447
767   1#$tFinance & development. Tiếng Bồ Đào Nha. Financas & desenvolvimento $x0250 - 7404
 

770   PHỤ TRƯƠNG/SỐ ĐẶC BIỆT (L)

Chỉ thị 1               
Điều khiển phụ chú
0     Hiển thị phụ chú
1     Không hiển thị phụ chú  
Chỉ thị 2     
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
#     Có phụ trương
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
 

Mã trường con

$a    Tiêu đề chính (KL)
$b    Lần xuất bản (KL)
$c    Thông tin làm rõ (KL)
$d    Địa chỉ xuất bản (KL)
$g    Thông tin về quan hệ liên kết (L)
$h    Mô tả  vật lý (KL)
$i     Văn bản hiển thị (KL)
$k    Dữ liệu tùng thư của tài liệu liên quan (L)
$m   Thông tin đặc thù (cho một số loại tài liệu) (KL)
$n    Phụ chú (L)
$o    Số nhận dạng  khác (L)
$r     Số báo cáo (L)
$s    Nhan đề đồng nhất (KL)
$t     Nhan đề (KL)
$u    Số báo cáo kỹ thuật chuẩn (KL)
$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x     Số ISSN  (KL)
$y     CODEN (KL)
$z     Số ISBN (L)
$6    Liên kết (KL)
$7    Trường con kiểm soát (KL)
         /0  Loại tiêu đề chính
         /1  Dạng tên
         /2  Loại biểu ghi
         /3  Cấp thư mục
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến phụ trương đi kèm với tài liệu chính nhưng được biên mục và hoặc nhập trong các biểu ghi riêng biệt (Quan hệ dọc).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu ngoại trừ mẫu hiển thị cố định, về trường 770 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường tiêu đề liên kết.
# - Có phụ chương
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Có phụ trương:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

245   00$aNews of the Cooperative health statistics System.
770   0#$tDirectory: United States, territories, and Canada $w(DLC)###78646712# $w(OCoLC)4579783
          [Biểu ghi là cho nhan đề mẹ; Thông tin liên kết đến phụ trương.]
245   00$aJournal of cellular biochemistry.
770   0#$tJournal of cellular biochemistry. Supplement $x0733 - 1959
          [Biểu ghi là cho nhan đề mẹ; thông tin liên kết đến phụ trương.]
 

772   BIỂU GHI MẸ CỦA PHỤ TRƯƠNG (L)

Chỉ thị 1     
Điều khiển phụ chú
0     Hiển thị phụ chú
1     Không hiển thị phụ chú              
Chỉ thị 2     
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
 #    Là phụ trương của
0     Biểu ghi mẹ
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
 

Mã trường con

$a    Tiêu đề chính (KL)
$b    Lần xuất bản (KL)
$c    Thông tin làm rõ (KL)
$d    Địa chỉ xuất bản (KL)
$g    Thông tin về quan hệ  (L)
$h    Mô tả vật lý (KL)
$i     Văn bản hiển thị (KL)
$k    Dữ liệu tùng thư của tài liệu liên quan (L)
$m   Thông tin đặc thù (cho một số loại tài liệu) (KL)
$n    Phụ chú (L)
$o    Số nhận dạng khác (L)
$r     Số báo cáo (L)
$s    Nhan đề đồng nhất (KL)
$t     Nhan đề (KL)
$u    Số báo cáo kỹ thuật chuẩn (KL)
$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x     Số ISSN  (KL)
$y     CODEN (KL)
$z     Số ISBN (L)
$6    Liên kết (KL)
$7    Trường con kiểm soát (KL)
         /0  Loại tiêu đề chính
         /1  Dạng tên
         /2  Loại biểu ghi
         /3  Cấp thư mục
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến biểu ghi mẹ liên quan khi tài liệu chính là một số riêng, phụ chương hoặc số đặc biệt (Quan hệ dọc) của tài liệu mẹ.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu ngoại trừ mẫu hiển thị cố định, về trường 772 được xác định trong phần 76X - 78X  Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường thông tin liên kết.
# - Là phụ trương của
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Là phụ trương của:.
0 - Biểu ghi mẹ
Giá trị 0 được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Biểu ghi mẹ:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

245   00$aAgricultural situation. $pAfrica and the Midle East.
772   0#$tWorld agricultural situation (Washington, D.C. : 1970) $x0084 - 1358 $w(DLC)sf#81008035
245   00$tDonnées Statistiques pour la Haute - Normandie.
580   ##$tPhụ trương của: Statistiques pour l'économie normande $g1979 - ; phụ trương của: Aval, <1982,>
772   1#$tStatistiques pour l'économie normande $g1979 - $w(OCoLC)6260766
772   1#$tAval$g<1982 - >
245   04$aThe Post boy. $nNumb. 2436, from Thursday december 21 to Saturday decmeber 23, 1710.
772   1#$7unas$tPost boy (London, England) $w(OCoLC)1234567
245   14$aFoundling hospital for wit: $bintended for the reception and preservation of such...
772   1#$7plas$aSilence, Timothy. $tFoundling hospital for wit. $w(DLC)###85014367
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định
1 Số đặc biệt [Lỗi thời] [Chỉ có trongi CAN/MARC]

773   TÀI LIỆU CHỦ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến tài liệu chủ đối với đơn vị hợp thành được mô tả trong biểu ghi này (Quan hệ dọc). Trường này được cung cấp để giúp người dùng định vị được tài liệu vật lý chứa phần hợp thành hoặc đơn vị nhỏ được mô tả. Vì vậy, chỉ có những phần tử dữ liệu cần phải tham gia trong việc nhận dạng tài liệu chủ mới cần nhập vào trường này, như liên kết đến biểu ghi thư mục mô tả tài liệu và hoặc dữ liệu mô tả nhận dạng tài liệu chủ. Trong trường hợp tài liệu chủ là tạp chí hoặc có nhiều tập, thì thông tin trong trường con $g, là trường con xác định vị trí chính xác của bộ phần hợp thành trong tài liệu thư mục, là cần thiết.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu ngoại trừ  mẫu hiển thị cố định, về trường 773 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường tiêu đề liên kết.
# - Trong
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Trong:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

773   0#$tHorizon$gVol. 17, no. 98 (Feb. 1948), p. 78 - 159
          [Tài liệu chủ được nhận dạng bằng nhan đề.]
773   0#$gVol. 2, no. 2 (Feb. 1976), p. 195 - 230$w(DLC)###75001234#
          [Tài liệu chủ được nhận dạng bằng số kiểm soát biểu ghi.]
773   0#$tNetworks for networkers : critical issues in cooperative library development $w(DLC)###79024054# $w(Uk)8040016
          [Tài liệu chủ được nhận dạng bằng nhan đề và bằng số kiểm soát biểu ghi.]
773   0#$7p1am $aDesio, Ardito, 1897 - $tGeographical features of the Karakorum. $dMilano : ISMEO, 1991
          [Tài liệu chủ được nhận dạng bằng tác giả và nhan đề.]
773   0#$7p1am $aHamilton, Milton W. (Milton Wheaton), 1901 - $tSir William Johnson and the Indians of New York. $d[Albany] : University of the State of New York, State Education Dept., Office of State History, 1967 $w(DLC)###68066801#
          [Tài liệu chủ được nhận dạng bằng tác giả, nhan đề và số kiểm soát biểu ghi.]
773   0#$tGilbert H. Grosvenor Collection of Photographs of the Alexander Graham Bell family
          [Tài liệu chủ được nhận dạng bằng nhan đề.]
773   0#$tEntomologists' monthly magazine$pENTOMOL MON MAG $dWallingford : Gem Publishing Company $x0013 - 8908 $yFNMMA
773   0#$7c2bc $aMassachusetts. Commission on Consumer Affairs $tRecords $w(MaRG)170

774   ĐƠN VỊ HỢP THÀNH (L)

Chỉ thị 1     
Điều khiển phụ chú
0     Hiển thị phụ chú
1     Không hiển thị phụ chú  
Chỉ thị 2               
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
#     Đơn vị hợp thành
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
 

Mã trường con

$a    Tiêu đề chính (KL)
$b    Lần xuất bản (KL)
$c    Thông tin làm rõ (KL)
$d    Địa chỉ xuất bản (KL)
$g    Thông tin về quan hệ  (L)
$h    Mô tả vật lý (KL)
$i     Văn bản hiển thị (KL)
$k    Dữ liệu tùng thư của tài liệu liên quan (L)
$m   Thông tin đặc thù (cho một số loại tài liệu) (KL)
$n    Phụ chú (L)
$o    Số nhận dạng khác (L)
$r     Số báo cáo (L)
$s    Nhan đề đồng nhất (KL)
$t     Nhan đề (KL)
$u    Số báo cáo kỹ thuật chuẩn (KL)
$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x     Số ISSN  (KL)
$y     CODEN (KL)
$z     Số ISBN (L)
$6    Liên kết (KL)
$7    Trường con kiểm soát (KL)
         /0  Loại tiêu đề chính
         /1  Dạng tên
         /2  Loại biểu ghi
         /3  Cấp thư mục
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến đơn vị hợp thành đi cùng với một đơn vị thư mục lớn hơn. Đơn vị hợp thành này có thể là phần của một tài liệu thư mục riêng biệt, một tài liệu nhiều phần, hoặc một sưu tập. Tài liệu hợp thành có thể được hoặc không được mô tả trong một biểu ghi thư mục riêng.
Khi phụ chú được tạo ra cho trường này, nó được hiển thị hoặc in với một cụm dẫn từ được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định dựa trên giá trị của chỉ thị 2.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu ngoại trừ  mẫu hiển thị cố định, về trường 774 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung. Vì vị trí chỉ thị 2 khác đối với trường này, nên nó không được mô tả trong phần chung, và được mô tả dưới đây:

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường tiêu đề liên kết.
# - Đơn vị hợp thành
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Đơn vị hợp thành:.
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

245   10$a[136th Street, souttheastern section of the Bronx] $h[graphic].
774   0#$81\c $o.1993.010.00130. $n[DIAPimage] $tMap of area with highlighted street
774   0#$82\c $oNYDA.1993.010.00131. $n[DIAPimage] $tView of Mill Brook Houses from one of the houses $d89/05
774   0#$83\c $oNYDA.1993.010.00132. $n[DIAPimage] $tView SE from Mill Brook Houses on rooftop on Cypress Ave. Between 136th St. and 137th St., $d93/05
774   0#$84\c $oNYDA.1993.010.00133. $n[DIAPimage] $tView N from 136th St. roof top area between Bruckner Expressway and Cypress Ave., $d93/06
774   0#$85\c$oNYDA.1993.010.00134. $n[DIAPimage] $tView E from rooftop of garden bounded by Bruckner Expressway, 136th St. and 135th St.  $d93/06
856   7#$81.1\c$uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/photocd/3009 - 1031 - 1443/IMG0085.512.gif $2http
8567#$81.2\c$uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/diap/jfif00/.mosaic/nyc00217.jpg $2http
856   7#$82.1\c uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/photocd/3009 - 1031 - 1443/IMG009.512.gif $2http
8567#$82.2\c$uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/diap/jfif00/.mosaic/ nyc00345.jpg $2http
856   7#$83.1\c$uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/photocd/3009 - 1031 - 1443/IMG009.1.512.gif $2http
8567#$83.2\c$uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/diap/jfif00/.mosaic/ nyc00346.jpg$2http
856   7#$84.1\c$uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/photocd/3009 - 1031 - 1443/IMG009.2.512.gif $2http
8567#$84.2\c$uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/diap/jfif00/.mosaic/ nyc00347.jpg $2http
856   7#$85.1\c$uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/photocd/3009 - 1031 - 1443/IMG009.4.512.gif $2http
8567#$85.2\c$uhttp://www.cc.columbia.edu/imaging/diap/jfif00/.mosaic/ nyc00349.jpg $2http
          [Biểu ghi cho một đơn vị thư mục lớn hơn; các trường 774 chứa thông tin của các đơn vị hợp thành với liên kết đến URL trong trường 856 (Địa chỉ và truy cập điện tử) cho các ảnh này.]
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định
Gồm: [Lỗi thời] [Chỉ có trongCAN/MARC]
 

775   LẦN XUẤT BẢN KHÁC (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin cho các lần xuất bản khác hiện có của tác phẩm (quan hệ ngang). Các dạng xuất bản sau đây được nhập vào trường này:
Các bản ngôn ngữ khác: Khi tạp chí xuất bản đồng thời bằng hai ngôn ngữ trở lên (thường là bởi cùng một nhà xuất bản, khác với bản dịch thường được xuất bản bởi các nhà xuất bản khác nhau).
Các bản in lại từ ấn phẩm in thường kỳ: Khi tạp chí được biên mục là một bản in lại của tạp chí in đều kỳ, trường 775 được dùng cho nhan đề nguyên bản.
Các lần xuất bản khác: Các lần xuất bản khác của tài liệu chính. Các lần xuất bản này thường mang cùng nhan đề với tài liệu chính nhưng có thông tin xuất bản làm nó được phân biệt với lần xuất bản khác.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu ngoại trừ đối với mẫu hiển thị cố định, về trường 775 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường tiêu đề liên kết.
# - Lần xuất bản khác hiện có
Giá trị khoảng trống được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Lần xuất bản khác hiện có:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

130   0#$aCuba economic news $lSpanish.
245   10$aCuba noticias económicas.
580   ##$aCũng xuất bản bằng tiếng Anh: Cuba economic news.
775   1#$tCuba economic news $x0590 - 2932 $eeng $w(OCoLC)2259984
130   0#$aModern maturity (NRTA ed.)
245   00$aModern maturity: $bpublication of the American Association of Retired Person.
250   ##$aNRTA ed.
775   1#$tModern maturity $x0026 - 8046 $w(DLC)###63047860# $w(OCoLC)1758471
245   00$aCommunist.
260   ##$aNew York, $bGreenwood Reprint Corp., $c1968.
580   ##$aBản in lại của xuất bản phẩm định kỳ hàng tuần ở Chicago bởi the National Organization Committee of the Communist Party of America.
775   1#$tCommunist $filu
775   1#$tModern maturity $bNRTA edition
775   1#$aHospital practice (Office ed.) $x8750 - 2836
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 2 - Thông tin lần xuất bản giống tiêu đề chính (SE) [Lỗi thời]
Định nghĩa ban đầu cho chỉ thị 2 đã lỗi thời năm 1978, và được định nghĩa lại năm 1997 là Điều khiển mẫu hiển thị cố định. Các giá trị đã được định nghĩa là: 0 (Thông tin không giống nhan đề), 1 (Thông tin giống nhan đề),  2 (Thông tin giống tiêu đề chính và nhan đề).
 

776   HÌNH THỨC VẬT LÝ BỔ SUNG (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến hình thức vật lý khác hiện có của tài liệu chính (quan hệ ngang). Nó được dùng để liên kết nhiều biểu ghi có hình thức vật lý khác nhau cho cùng một nhan đề.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu ngoại trừ đối với mẫu hiển thị cố định, về trường 776 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường tiêu đề liên kết.
# - Được xuất bản dưới hình thức khác
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Hiện có dưới hình thức khác:. (với tài liệu không phải tạp chí) hoặc Được xuất bản dưới hình thức khác:. (với tạp chí).
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

245   00$aCollege English.
530   ##$aCũng có ở trên vi phim do University Microfilms cung cấp.
776   1#$tCollege English $x0010 - 0994 $w(DLC)sc#84007753# $w(OCoLC)3546316
245   00$aCollege English $h[vi hình].
776   1#$tCollege English $x0010 - 0994 $w(DLC)###41006180# $w(OCoLC)1564053
245   04$aThe Americas.
530   ##$acũng có ở trên vi phim do University Microfilms cung cấp.
776   1#$tAmericas $x0003 - 1615 $w(OCoLC)8370205
776   1#$cNguyên bản $w(DLC)##$24020326
          [Tài liệu đang xử lý là một ấn phẩm tái bản. Trường 776 cung cấp thông tin cho biểu ghi nguyên bản.]
 

777   XUẤT BẢN CHUNG VỚI (L) 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến các ấn phẩm được biên mục riêng nhưng được xuất bản chung hoặc chứa trong tài liệu chính (Quan hệ ngang). Trường này không được dùng cho các phụ chú Đóng quyển chung với (Trường 501 (Phụ chú “xuất bản chung với”)) chỉ những công việc đóng bìa nội bộ, cũng như không phải các phần cấu thành (Quan hệ phân tích).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu ngoại trừ mẫu hiển thị cố định, về trường 777 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường tiêu đề liên kết.
# - Được xuất bản với
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Được xuất bản với:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

245   04$aMythlore.
580   ##$aCác số khác kèm theo của: Mythprint.
730   02$aMythprint.
777   1#$tMythprint $x0146 - 9347
245   04$aThe drug, the nurse, the patient.
580   ##$aCác tập tổng hợp cho các năm 1962 - <1966> chứa bản duyệt lại hai năm một lần của: Current drug handbook, ISSN 0070 - 1939, cũng được xuất bản riêng biệt.
730   02$aCurrent drug handbook.
777   1#$tCurrent drug handbook $g1962 - $x0070 - 1939 $w(DLC)###58006390# $w(OCoLC)1565622
 nbsp;         [Biểu ghi cho tài liệu chính.]
245   00$aCurrent drug handbook.
580   ##$aCác bản duyệt lại hai năm một lần của các năm 1962/64 - <1966/68>, cũng được xuất bản trong: Drug, the nurse, the patient
777   1#$tDrug, the nurse, the patient $w(DLC)###66015620# $w(OCoLC)3995456
           [Biểu ghi liên quan]

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định
0 Được xuất bản chung với [Lỗi thời] [Chỉ có trong CAN/MARC]
1. Với [Lỗi thời] [Chỉ có trong CAN/MARC]
2  Đóng chung với [Lỗi thời] [Chỉ có trong CAN/MARC]

780   NHAN ĐỀ CŨ (L)

Chỉ thị 1
Điều khiển phụ chú
0     Hiển thị phụ chú
1     Không hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2     
Loại quan hệ
0     Tiếp tục
1     Tiếp tục một phần
2     Thay thế
3     Thay thế một phần
4     Hình thành do hợp nhất của.......và.......
5     Sáp nhập
6     Sáp nhập một phần
7     Tách ra từ           
 

Mã trường con

$a    Tiêu đề chính (KL)
$b    Lần xuất bản (KL)
$c    Thông tin làm rõ (KL)
$d    Địa chỉ xuất bản (KL)
$g    Thông tin về quan hệ (L)
$h    Mô tả  vật lý (KL)
$i     Văn bản hiển thị (KL)
$k    Dữ liệu tùng thư của tài liệu liên quan (L)
$m   Thông tin đặc thù (KL)
$n    Phụ chú (L)
$o    Số nhận dạng khác (L)
$r     Số báo cáo (L)
$s    Nhan đề đồng nhất (KL)
$t     Nhan đề (KL)
$u    Số báo cáo kỹ thuật chuẩn (KL)
$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x     Số ISSN  (KL)
$y     CODEN (KL)
$z     Số ISBN (L)
$6    Liên kết (KL)
$7    Trường con kiểm soát (KL)
         /0  Loại tiêu đề chính
         /1  Dạng tên
         /2  Loại biểu ghi
         /3  Cấp thư mục
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến tên xuất bản cũ ngay sát của tài liệu chính (quan hệ niên đại/thời gian). Nếu có từ hai nhan đề cũ của tài liệu xuất bản trước thì trường 780 lặp.
            Khi phụ chú được tạo ra cho trường này, thì nó được in hoặc hiển thị với một từ hoặc cụm từ  giới thiệu được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định dựa vào giá trị của chỉ thị 2.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG  ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu ngoại trừ mẫu hiển thị cố định, về trường 780 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung. Vì vị trí của chỉ thị 2 với trường này có khác, nên không được mô tả trong phần chung, và được mô tả dưới đây.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Loại quan hệ

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị cho biết mối quan hệ giữa tài liệu chính và tài liệu trước đó. Các giá trị trong vị trí của chỉ thị này có thể được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định cho phụ chú.
0 - Tiếp tục
Giá trị 0 cho biết tài liệu chính là tiếp tục của tài liệu trước đó.
130   0#$aHospitals (Chicago, III.: 1936)
780   00$aAmerican Hospital Association. $tBulletin of the American Hospital Association $w(OCoLC)1777831
            Hiển thị là:
Tiếp tục của: American Hospital Association. Bulletin of the American Hospital Association
1 - Tiếp tục một phần
Giá trị 1 cho biết tài liệu chính tiếp tục một phần của tài liệu cũ.
245   00$aAnnales scientifiques de l'Université de Besancon. $pMathématiques.
780   01$tAnnales scientifiques de l'Université de Besancon $w(OCoLC)6179013
Hiển thị là:
Tiếp tục một phần của: Annales scientifiques de l'Université de Besancon.
2 - Thay thế
Giá trị 2 cho biết tài liệu chính thay thế tài liệu cũ.
245   00$aHespéris tamuda.
780   02$tHespéris $w(OCoLC)1752037
Hiển thị là:
          Thay thế: Hespéris.
3 - Thay thế một phần
Giá trị 3 cho biết tài liệu chính thay thế một phần tài liệu cũ.
245   02$aL’Elevage porcin.
780   03$tElevage
Hiển thị là:
          Thay thế một phần: Elevage.
4 - Hình thành do hợp nhất của.......và.......
Giá trị 4 cho biết tài liệu chính được hình thành do hợp nhất một hoặc nhiều nhan đề.
245   00$aAnnales de geophysicae.
580   ##$aHợp nhất của: Annales de géophysique và Annali de geofisica.
780   14$tAnnales de géophysique $x0003 - 4029 $w(OCoLC)1481255 $w(DLC)###52016346
780   14$tAnnali de geofisica $w(OCoLC)1847060 $w(DLC)gs#49000041
          [Hiển thị phụ chú cho trường 580.]
5 - Sáp nhập
Giá trị 5 cho biết tài liệu chính sáp nhập tài liệu cũ vào tài liệu chính.
245   04$aThe American journal of International Law.
780   05$aAmerican Society of International Law. $tProceedings $g1971
Hiển thị là:
Sáp nhập: American Society of International Law. Proceedings, 1971.
6 - Sáp nhập một phần
Giá trị 6 cho biết tài liệu chính sáp nhập một phần tài liệu cũ vào tài liệu chính.
245   00$a International flight information manual.
780   06$tGraphic notices and supplemental data $w(OCoLC)4276671
Hiển thị là:
Sáp nhập một phần: Graphic notices and supplemental data.
7 - Tách ra từ
Giá trị 7 cho biết tài liệu chính được tách ra từ tài liệu cũ.
110   2#$aBritish Columbia Provincial Museum.
245   10$aTwo - year review.
780   07$aBritish Columbia. Ministry of Provincial Secretary and Government Services. $tAnnual report $x0226 - 0883 $w(OCoLC)6270433 $w(DLC)###80649039
Hiển thị là:
Tách ra từ: British Columbia. Ministry of Provincial Secretary and Government Services. Annual report.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Mẫu hiển thị cố định - Các từ hoặc cụm dẫn từ như Nhập một phần: được hiển thị trong phụ chú với dữ liệu được nhập trong trường 780 không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 2.
Chỉ thị 2          Mẫu hiển thị cố định
0                      Tiếp tục:
1                      Tiếp tục một phần:
2                      Thay thế:
3                      Thay thế một phần:
4                      Hình thành do hợp nhất của.......và.......
5                      Sáp nhập:
6                      Sáp nhập một phần:
7                      Tách ra từ:
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 2 - Loại quan hệ
2                 Thay thế (SE)[Lỗi thời]
3                 Thay thế một phần (SE)[Lỗi thời]
7                 Tách ra từ (SE)[Lỗi thời]
Trước khi định nghĩa mã 7 năm 1980, thông tin Tách ra từThay thế một phần cùng được định nghĩa bằng mã 1 (Tiếp tục một phần).

785   NHAN ĐỀ MỚI (L)

Chỉ thị 1
Điều khiển phụ chú
0     Hiển thị phụ chú
1     Không hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2     
Loại quan hệ
0     Tiếp tục bởi
1     Tiếp tục một phần bởi
2     Thay thế bằng
3     Thay thế một phần bằng
4     Nhập vào....
5     Nhập một phần vào.....
6     Tách thành.... và....
7     Nhập với....để tạo thành.....
8     Đổi trở lại thành..
 

Mã trường con

$a    Tiêu đề chính (KL)
$b    Lần xuất bản (KL)
$c    Thông tin làm rõ (KL)
$d    Địa chỉ xuất bản (KL)
$g    Thông tin về quan hệ liên kết (L)
$h    Mô tả  vật lý (KL)
$i     Văn bản hiển thị (KL)
$k    Dữ liệu tùng thư của tài liệu liên quan (L)
$m   Thông tin đặc thù (KL)
$n    Phụ chú (L)
$o    Số nhận dạng khác (L)
$r     Số báo cáo (L)
$s    Nhan đề đồng nhất (KL)
$t     Nhan đề (KL)
$u    Số báo cáo kỹ thuật chuẩn (KL)
$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x     Số ISSN  (KL)
$y     CODEN (KL)
$z     Số ISBN (L)
$6    Liên kết (KL)
$7    Trường con kiểm soát (KL)
         /0  Loại tiêu đề chính
         /1  Dạng tên
         /2  Loại biểu ghi
         /3  Cấp thư mục
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến tài liệu mới trực tiếp thay thế tài liệu chính (quan hệ niên đại/thời gian). Trường 785 lặp khi có từ hai tài liệu mới trở lên.
Khi lập phụ chú cho trường này, nó được hiển thị hoặc in với một từ hoặc cụm dẫn từ được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định dựa vào giá trị của chỉ thị 2.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu, ngoại trừ đối với mẫu hiển thị cố định, về trường 785 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung. Vì vị trí của chỉ thị 2 là khác đối với trường này, nên nó không được mô tả trong phần chung, và được mô tả dưới đây.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Loại quan hệ

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị mô tả mối quan hệ giữa tài liệu chính và tài liệu mới kế tục nó. Các giá trị của vị trí chỉ thị này có thể được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định cho phụ chú.
0 - Tiếp tục bởi
Giá trị 0 cho biết tài liệu chính được tiếp tục bởi tài liệu mới.
245   00$aPreliminary seismological bulletin.
785   00$tTEIC quarterly seismological bulletin$x0741 - 1898 $w(DLC)sc#83007721
            Hiển thị là
Tiếp tục bởi: TEIC quarterly seismological bulletin
Nếu thời gian về sự thay đổi được nhập vào (trường con $g), thì trường phụ chú 580 cần phải có mặt.
130   0#$aInside education (Albany, N. Y.)
580   ##$aĐược tiếp tục năm 1983 bởi: Learning in New York (University of the State of New York).
785   10$tLearning in New York (University of the State of New York) $g1983
          [Phụ chú được hiển thị từ trường 580.]
1 - Tiếp tục một phần bởi
Giá trị 1 cho biết tài liệu chính được tiếp tục một phần bởi tài liệu mới.
245   04$aThe Southeastern College Art review and newsletter.
785   01$aSoutheastern College Art Conference. $tSECAC newsletter $w(OCoLC)4973820
            Hiển thị là:
          Tiếp tục một phần bởi: Southeastern College Art Conference. SECAC newsletter.
2 - Thay thế bằng
Giá trị 2 cho biết tài liệu chính được thay thế bằng tài liệu mới.
245   00$aBulletin of the vancourver Medical Association.
785   02$tBritish Columbia medical journal. $x0007 - 0556
            Hiển thị là:
          Thay thế bằng: British Columbia medical journal. ISSN 0007 - 0556
3 - Thay thế một phần bằng
Giá trị 3 cho biết tài liệu chính được thay thế một phần bằng tài liệu mới.
4 - Nhập vào
Giá trị 4 cho biết tài liệu chính được nhập vào tài liệu mới.
245   04$aThe Annalist: $ba magazine of finance, commerce, and economics.
785   04$tBusiness week $gOct. 1940 $x0007 - 7135 $w(DLC)##$31006225
            Hiển thị là:
            Nhập vào: Business week, Oct. 1940.
5 - Bị nhập một phần vào
Giá trị 5 cho biết tài liệu chính đã được nhập một phần vào tài liệu mới.
245   04$aThe metal worker, plumber, and steam fitter.
785   05$tSheet metal worker $x0096 - 9249 $w(OCoLC)2054610
            Hiển thị là:
            Nhập một phần vào: Sheet metal worker.
6 - Tách thành.... và....
Giá trị 6 cho biết tài liệu chính được tách thành hai hoặc nhiều tài liệu mới.
245   00$aHospital practice.
580   ##$aTách thành: Hospital practice (Hospital) và Hospital practice (Office)
785   17$aHospital practice (Hospital ed.) $x8755 - 4542 $w(DLC)sn#84001694
785   16$aHospital practice (Office ed.) $x8750 - 2836 $w(OCoLC)10716242
          [Phụ chú được hiển thị từ trường 580.]
7 - Nhập với....để tạo thành....
Giá trị 7 cho biết tài liệu chính được nhập với một nhan đề khác để tạo thành tài liệu mới.
245   10$aCorrectional services in Canada.
580   ##$aNhập với Services correctionels au Canada. ISSN 0711 - 6810 để tạo thành Adult correctional services in Canada. ISSN 0715 - 2973.
785   17$tServices correctionnels au Canada. $x0711 - 6810
785   17$tAdult correctional services in Canada. $x0715 - 2973
          [Phụ chú được hiển thị từ trường 580]
8 - Đổi trở lại thành..
Giá trị 8 cho biết tài liệu chính được đổi tên trở lại sang tên một tài liệu đã có. (Tức là tài liệu cũ có cùng tên với tài liệu mới)
245   10$aAnnual report $cDepartment of City Planning, City of Los Angeles.
785   08$aLos Angeles (Calif.). Dept. of City Planning. $tAnnual report of the Department of City Planning (1966) $w(DLC)sn#86032686
            Hiển thị là:
Đổi trở lại thành: Los Angeles (Calif.). Dept. of City Planning. Annual report of the Department of City Planning (1966).
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Mẫu hiển thị cố định - Các từ hoặc cụm dẫn từ như Nhập một phần vào:  được hiển thị trong phụ chú cùng với dữ liệu được nhập trong trường 785 không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 2.
Chỉ thị 2          Mẫu hiển thị cố định
0                      Tiếp tục bởi :
1                      Tiếp tục một phần bởi :
2                      Thay thế bằng:
3                      Thay thế một phần bằng:
4                      Nhập vào:
5                      Nhập một phần vào:
6                      Tách thành.... và....
7                      Nhập với....để tạo thành....
8                      Đổi trở lại thành:

786   NGUỒN DỮ LIỆU (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến nguồn dữ liệu liên quan đến tài liệu được mô tả. Nó có thể chứa thông tin về các cơ sở dữ liệu khác, nguồn tin in hoặc các thủ tục lập sưu tập.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu, ngoại trừ mẫu hiển thị cố định, về trường 786 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường thông tin liên kết.
# - Nguồn dữ liệu
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Nguồn dữ liệu:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu.

Thí dụ

786   0#$aUnited States. Defense Mapping Agency. $tReno, NV - CA west digital terrain elevation data $vData for reformatting to DEM format
 

787   QUAN HỆ KHÔNG ĐẶC THÙ (L)

Chỉ thị 1     
Điều khiển phụ chú                     
0     Hiển thị phụ chú
1     Không hiển thị phụ chú
Chỉ thị 2     
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
#     Tài liệu liên quan:
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
 

Mã trường con

$a    Tiêu đề chính (KL)
$b    Lần xuất bản (KL)
$c    Thông tin làm rõ (KL)
$d    Địa chỉ xuất bản (KL)
$g    Thông tin về quan hệ liên kết (L)
$h    Mô tả  vật lý (KL)
$i     Văn bản hiển thị (KL)
$k    Dữ liệu tùng thư của tài liệu liên quan (L)
$m   Thông tin đặc thù (KL)
$n    Phụ chú (L)
$o    Số nhận dạng khác (L)
$r     Số báo cáo (L)
$s    Nhan đề đồng nhất (KL)
$t     Nhan đề (KL)
$u    Số báo cáo kỹ thuật chuẩn (KL)
$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)
$x     Số ISSN  (KL)
$y     CODEN (KL)
$z     Số ISBN (L)
$6    Liên kết (KL)
$7    Trường con điều khiển (KL)
         /0  Loại tiêu đề chính
         /1  Dạng tên
         /2  Loại biểu ghi
         /3  Cấp thư mục
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến tài liệu liên quan khi mối quan hệ giữa chúng không phù hợp để đưa vào bất kỳ trường nào trong các trường 760 - 786. Trong hầu hết các trường hợp, phụ chú được  nhập vào trường 580 xác định mối quan hệ.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con khác cũng như quy ước nhập dữ liệu cho trường 787 được xác định trong phần 76X - 78X Các trường thông tin liên kết - Thông tin chung.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định đứng trước dữ liệu trong trường thông tin liên kết.
# - Tài liệu liên quan
Giá trị khoảng trống (#) được dùng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Tài liệu liên quan:.
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết không tạo ra mẫu hiển thị cố định. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Văn bản hiển thị) khi cần văn bản giới thiệu đặc biệt.

Thí dụ

245   00$aEmpire State report weekly.
580   ##$aXuất bản phần kèm theo của: Empire State report (1982).
787   1#$aEmpire State report (1982) $x0747 - 0711 $w(DLC)###84647292# $w(OCoLC)8541622
          [Biểu ghi được biên mục; liên kết với nhan đề liên quan.]
130   0#$aEmpire State report (1982)
580   ##$aĐược bổ sung bởi: Empire State report weekly.
787   1#$tEmpire State report weekly $x0745 - 8622 $w(DLC)###84647299# $w(OCoLC)9403759
          [Biểu ghi cho nhan đề liên quan; liên kết với biểu ghi được biên mục.]
 
 
Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận: