CÁC TRƯỜNG PHỤ CHÚ - PHẦN 1: 50X-53X


CÁC TRƯỜNG PHỤ CHÚ - PHẦN 1:  50X-53X

500   PHỤ CHÚ CHUNG (L)
501   PHỤ CHÚ "XUẤT BẢN CHUNG VỚI" (L)
502   PHỤ CHÚ LUẬN VĂN, LUẬN ÁN (L)
504   PHỤ CHÚ  THƯ MỤC,... (L)
505   PHỤ CHÚ NỘI DUNG ĐƯỢC ĐỊNH DẠNG (L)
506   PHỤ CHÚ VỀ HẠN CHẾ TRUY CẬP (L)
507   PHỤ CHÚ VỀ TỶ LỆ CHO TÀI LIỆU ĐỒ HOẠ (KL)
508   PHỤ CHÚ VỀ UY TÍN SÁNG TẠO/SẢN XUẤT (KL)
510   PHỤ CHÚ VỀ TRÍCH DẪN, THAM CHIẾU (L)
511   PHỤ CHÚ VỀ NGƯỜI THAM GIA HAY BIỂU DIỄN (L)
513   PHỤ CHÚ DẠNG BÁO CÁO VÀ THỜI KỲ ĐƯỢC NÓI TỚI (L)
514   PHỤ CHÚ VỀ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU (KL)
515   PHỤ CHÚ VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐÁNH SỐ THỨ TỰ (L)
516   PHỤ CHÚ VỀ DẠNG TỆP TIN HOẶC DỮ LIỆU MÁY TÍNH (L)
518   PHỤ CHÚ VỀ THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM XẢY RA MỘT SỰ KIỆN (L)
520   TÓM TẮT/CHÚ GIẢI (L)
521   PHỤ CHÚ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG MỤC TIÊU (L)
522   PHỤ CHÚ KHU VỰC ĐỊA LÝ BAO QUÁT (L, T)
524   PHỤ CHÚ VỀ TRÍCH DẪN ƯU TIÊN CỦA TÀI LIỆU ĐANG MÔ TẢ (L)
525   PHỤ CHÚ VỀ PHỤ TRƯƠNG, PHỤ LỤC (L)
526   PHỤ CHÚ THÔNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẬP (L)
530   PHỤ CHÚ VỀ HÌNH THỨC VẬT LÝ BỔ SUNG (L, T)
533   PHỤ CHÚ PHIÊN BẢN (L, A)
534   PHỤ CHÚ NGUYÊN BẢN (L)
535   PHỤ CHÚ VỀ NƠI LƯU GIỮ CÁC NGUYÊN BẢN/BẢN SAO (L)
536   PHỤ CHÚ THÔNG TIN TÀI TRỢ (L)
538   PHỤ CHÚ  THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Khối trường 500 - 59X chứa các phụ chú thư mục. Mỗi phụ chú được nhập vào một trường 5XX riêng biệt. Các phụ chú chung được ghi vào trường 500 (Phụ chú chung). Những phụ chú riêng được ghi vào các trường 501 - 586. Chọn trường phụ chú riêng khi muốn đưa những thông tin phụ chú đặc thù vào vùng phụ chú 5XX. Nếu không thì sử dụng trường phụ chú chung 500.
Thông tin xuất hiện ở vùng phụ chú trên bản in hoặc hiển thị trên màn hình không phải lúc nào cũng được nhập ở trường phụ chú đặc thù 5XX. Dữ liệu đôi khi ở dạng có cấu trúc hoặc mã hoá trong trường khác (thí dụ, trường 086 (Ký hiệu xếp giá tài liệu chính phủ) hoặc trường 310 (Định kỳ xuất bản hiện thời)). Một số trường chứa thông tin cùng nhóm với khối trường phụ chú 5XX trong hiển thị và sản phẩm in được liệt kê sau đây.
086   Ký hiệu xếp giá tài liệu chính phủ
 246  Dạng khác của nhan đề
247   Nhan đề cũ
310   Định kỳ xuất bản hiện thời
321   Định kỳ xuất bản cũ
362   Thời gian xuất bản /hoặc số thứ tự
76X - 78X           Các trường liên kết
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

503            Phụ chú lịch sử thư mục (BK CF MU) [Lỗi thời]
Trường này đã bị lỗi thời năm 1993. Cả hai chỉ thị đều không xác định. Các mã trường con đã định: $a Phụ chú lịch sử thư mục, $6 Liên kết. Thông tin lịch sử thư mục có thể được chứa ở trường 500 (Phụ chú chung).
512                    Phụ chú biên mục các tập riêng lẻ (SE) [Lỗi thời]
Trường này đã bị lỗi thời năm 1990. Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định. Các mã trường con đã định: $a (Phụ chú biên mục các tập riêng lẻ), $6 Liên kết. Thông tin biên mục các tập riêng lẻ có thể được chứa ở trường 500 (Phụ chú chung).
517                    Phụ chú về loại phim (Lưu trữ) (VM) [Lỗi thời]
Trường này đã bị lỗi thời năm 1985. Chỉ thị 1 để xác định tài liệu là hư cấu hay không hư cấu (0 = Không hư cấu, 1 = Hư cấu). Vị trí chỉ thị 2 không xác định. Các mã trường con đã định: $a (Các dạng khác nhau), $b (Từ chuẩn mô tả nội dung), $c (Kỹ thuật hoạt hình bổ sung). Thông tin chung có thể được chứa ở trường 655 (Thuật ngữ định chỉ số - Thể loại/Hình thức).
523     Phụ chú thời kỳ nội dung (CF) [Lỗi thời]
Trường này đã bị lỗi thời năm 1993. Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định. Các mã trường con đã định: $a (Phụ chú thời kỳ nội dung), $b (Phụ chú năm của tập hợp dữ liệu), $6 (Liên kết). Dữ liệu trước đây ghi vào trường này thì bây giờ có thể ghi vào trường 500 (Phụ chú chung), trường con $b (Thời kỳ được nói tới) của trường 513 (Phụ chú dạng báo cáo và thời kỳ được nói tới), hoặc trường 518 (Phụ chú về thời gian và địa điểm xảy ra một sự kiện).
527                    Phụ chú về cơ quan kiểm duyệt (VM) [Lỗi thời]
Trường này đã bị lỗi thời năm 1990. Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định. Các mã trường con đã định: $a (Phụ chú về cơ quan kiểm duyệt), $6 (Liên kết). Thông tin về cơ quan kiểm duyệt có thể được chứa ở trường 500 (Phụ chú chung).
537                    Nguồn của phụ chú dữ liệu (CF) [Lỗi thời]
Trường này đã bị lỗi thời năm 1993. Chỉ thị 1 được xác định như mã điều khiển mẫu hiển thị cố định (# = Các xuất bản phẩm, 8 = Không tạo mẫu hiển thị cố định). Vị trí chỉ thị 2 không xác định. Các mã trường con đã định: $a (Nguồn của phụ chú dữ liệu), $6 (Liên kết). Thông tin nguồn dữ liệu có thể được chứa ở trường 500 (Phụ chú chung) hoặc trong trường 567 (Phụ chú phương pháp luận)
543                    Phụ chú về thông tin kích động (AM) [Lỗi thời] [Chỉ trong                                 USMARC]
Trường này đã bị lỗi thời năm 1983. Các chỉ thị đều không xác định. Mã trường con đã định: $a (Phụ chú về thông tin kích động). Thông tin kích động có thể được chứa ở trường 583 (Phụ chú về hành động).
       570          Phụ chú người biên tập (SE) [Lỗi thời]
Trường này đã bị lỗi thời năm 1990. Cả hai chỉ thị đều không xác định. Các mã trường con đã định: $a (Phụ chú người biên tập), $z (Nguồn thông tin của phụ chú), $6 (Liên kết). Thông tin người biên tập có thể được chứa ở trường 500 (Phụ chú chung).
582                    Phụ chú tệp tin liên quan (CF) [Lỗi thời]
Trường này đã bị lỗi thời năm 1993. Chỉ thị 1 được xác định như mã điều khiển mẫu hiển thị cố định (# = Tệp tin liên quan, 8 = Không tạo mẫu hiển thị cố định). Chỉ thị 2 không xác định. Mã trường con đã định: $a (Phụ chú tệp tin liên quan), $6 (Liên kết). Thông tin tệp tin liên quan có thể được chứa ở trường 580 (Phụ chú mức độ phức hợp của biểu ghi liên kết) và trường 787 (Quan hệ không đặc thù).

500   PHỤ CHÚ CHUNG (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú chung (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú cung cấp thông tin chung chưa được xác định trong các trường phụ chú riêng (trường phụ chú riêng 5XX).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định. Mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

 $a - Phụ chú chung

Trường này chứa phụ chú cung cấp thông tin chung chưa được xác định trong các trường phụ chú riêng (trường phụ chú riêng 5XX).
500   ##$aĐúc lại bằng đồng từ nguyên bản thạch cao của tác giả năm 1903.
500   ##$aDịch từ tiếng Đức.
500   ##$aNhan đề đầu trang.
500   ##$aPhillip Ramey viết chú giải chương trình trên album.
500   ##$aTrước đây là: The unidentified soldier.
500   ##$aDựa trên vở kịch xuất hiện đầu tiên ở Pháp có tên "Un peu plus tard, un peu plus tôt."
500   ##$aImprint stamped on verso of t.p.
500   ##$aPhim ba chiều: Natural vision.
500   ##$aCác tấm đèn chiếu bỏ túi.
500   ##$aCó chứa bản chỉ mục.
500   ##$a"The first American Jewish weekly of its kind" -  - The Jewish encyclopedia, v. 8.
500   ##$aCác nhà xuất bản tiếp theo: William M. Swain & Co., 1857 - 64; George W. Childs, 1864. Cf. Pa. Hist. Commission. A checklist of Pa. newspapers.
500   ##$aĐược biên mục riêng rẽ từ tập của năm 1972. $5DLC
500   ##$aNhiều tài liệu được đánh dấu: “impounnded”.
500   ##$aCác tập năm 1954 - do H. S. Olson viết.
500   ##$aNguồn dữ liệu: Điều tra tài chính khách hàng tiến hành trong thời gian 1946 - 1971, từ chương trình điều tra của Trung tâm nghiên cứu, Đại học Michigan.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

Xem mô tả trường con này ở phụ lục A.
500   ##$aTừ các bài báo của gia đình Chase. $5DLC
500   ##$aBản của thư viện có dấu của Tu viện Benedictine Monastery tại Grafschaft; Thomas Jefferson đề tặng. $5
500   ##$aCác đĩa 4, 5 và 9 được tìm kiếm. $5DLC
500   ##$aBản của thư viện có ghi chú của tác giả trên trang cuối. $5WU

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 500 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện. Nếu trường con cuối cùng là trường con $5, thì dấu phân cách để trước trường con này.
Bất cứ dấu phân cách trong trường phụ chú (thí dụ dấu trích dẫn) đều được đưa vào trong biểu ghi MARC.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$l                Ký hiệu xếp giá của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (SE) [Lỗi thời]
$x               Số ISSN (SE) [Lỗi thời]
$z               Nguồn của thông tin phụ chú (AM SE) [Lỗi thời]
Các trường con $l, $x, và $z đã bị lỗi thời năm 1990. Dạng tài liệu, ký hiệu xếp giá của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ cùng với thông tin tùng thư sẽ được ghi trong trường 490 (Thông tin về Tùng thư). Số ISSN cùng với thông tin tùng thư được ghi vào trường 440 (Tiêu đề bổ sung - Tên tùng thư) hoặc vào trường 490 (Thông tin tùng thư). Thông tin nguồn được coi như một phần của phụ chú chung trong trường con $a của trường 500.

501   PHỤ CHÚ "XUẤT BẢN CHUNG VỚI" (L)

Chỉ thị 1                                  
Không xác định               
#     Không xác định
Chỉ thị 2     
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú "xuất bản chung với" (KL)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú chỉ rõ có hơn một công trình thư mục được chứa trong tài liệu cụ thể ở cùng thời điểm xuất bản, phát hành, in ấn, hoặc thực hiện. Các công trình chứa trong tài liệu thường có nhan đề khác nhau và không có nhan đề chung. Trường thường bắt đầu bằng các cụm từ Chung với, Xuất bản chung với,....
Trường này có thể được sử dụng để mô tả các tác phẩm riêng lẻ được đóng tập cùng nhau, trong bất cứ trường hợp nào thì trường con $5 cũng chứa mã chỉ cơ quan áp dụng trường.
Đối với tài liệu ghi âm (bản nhạc), khi các tác phẩm của nhiều nhà soạn nhạc khác nhau được ghi trong cùng một bản ghi âm, thì mỗi một tác phẩm có thể được tạo một biểu ghi riêng và đều chứa phụ chú Chung với.
Đối với phim điện ảnh, băng ghi hình và phim đèn chiếu thì phụ chú cho biết có hai hoặc nhiều các nhan đề riêng sẽ được chứa trong cùng một cuộn hoặc băng hoặc chứa trong cùng một catset,...
Đối với nguyên bản hoặc tài liệu đồ hoạ lịch sử chiếu được hoặc tài liệu đồ hoạ kính mờ, thì trường này chứa phụ chú về hình ảnh hoặc phần khác khi người ta biên mục thành các biểu ghi riêng cho hai hoặc nhiều hình ảnh có nhan đề riêng trong một vật mang tin hoặc mỗi một phần đóng gói cùng nhau hoặc trong cùng một hộp.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú "xuất bản chung với"

Trường con $a chứa văn bản đầy đủ của phụ chú, bao gồm dẫn từ (thí dụ Xuất bản chung với:, Cùng trong cuộn với:, Phát hành chung với:,...). Các nhan đề của các phần riêng lẻ trong trường 501 không có mã trường con riêng.
501   ##$aXuất bản chung với: The reformed school/John Dury. London : Printed for R. Wasnothe, [1850]
501   ##$a Xuất bản chung với: Peer Gynt (Suite) no. 1 - 2/Edvard Grieg -  - Till Eulenspiegels lustige Streiche/Richard Strauss.
501   ##$a Xuất bản chung với:  Motor road map of south - east England.
501   ##$aGắn lên giá gỗ để tạo: Bale's New celestial globe, 1845.
501   ##$aCó bản đồ đặt tên riêng trên cùng tờ: Queen Maud Range.
501   ##$aXuất bản chung với: Đĩa 1, Bản đồ địa chất của County, Alabama -  - Đĩa 2, Vị trí các giếng và các suối ở Sumter County, Alabama -  - Đĩa 3, Khả năng cấp nước ở sumter County, Alabama.
501   ##$aTrong cùng một casset với: Dissection of the brain stem: inferior and superior cerebellar peduncle -  - Dissection of the hemispheres: long association bundles - Dissection of the hemispheres: extreme and external capsules and related structures.
501   ##$aTrên cùng một cuộn với: They're in the Army now.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 501 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện. Trong các biểu ghi được định dạng theo AACR2, dấu phân cách khoảng trống - gạch ngang - gạch ngang - khoảng trống ( -  - ) được ghi giữa mỗi một yếu tố trong trường phụ chú "xuất bản chung với". Các phụ chú của trường "xuất bản chung với" cũng có thể chứa các dấu phân cách theo quy tắc của ISBD (thí dụ như trước thông tin trách nhiệm được phân cách bằng dấu khoảng trống - gạch chéo - khoảng trống (/) với yếu tố trước).
Mẫu hiển thị cố định - Không có mẫu hiển thị cố định được tạo riêng cho trường này. Các thuật ngữ như Xuất bản chung với, Phát hành cùng với được nhập trong biểu ghi MARC như một phần dữ liệu trong trường.

502   PHỤ CHÚ LUẬN VĂN, LUẬN ÁN (L)

Chỉ thị 1                                  
Không xác định               
#     Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định   
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú luận văn, luận án (KL) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú về luận án hoặc luận văn khoa học và cơ quan nơi luận án được bảo vệ. Nó cũng bao gồm bằng cấp mà tác giả đạt được và năm được công nhận. Các phụ chú khác chỉ mối quan hệ giữa tài liệu được biên mục và luận án hoặc luận văn của tác giả, như thông tin chỉ rõ tác phẩm đang mô tả hoặc trên cơ sở luận văn của tác giả (thí dụ, Được trình bày lần đầu như:) được nhập ở trường 500 (Phụ chú chung). Các phụ chú liên quan đến tóm tắt, rút gọn, hoặc xét duyệt luận án cũng được ghi vào trường 500.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú luận văn, luận án

Trường con $a chứa lời đầy đủ của phụ chú
502   ##$aLuận văn (Thạc sỹ) -  - University College, London, 1969.
502   ##$aInaug. -  - Diss. -  - Heidelberg, 1972.
502   ##$aLuận án tiến sỹ Karl Schmidt (doctoral)—Ludwig - Maximilians - Universitọt, Munich, 1965.
502   ##$aMémoire de stage (3e cycle)—Université de Nantes, 1981.
500   ##$aLúc đầu được trình bày như luận án (tiến sỹ) của tác giả -  - Sorbonne, Paris, 1969.
(Không có bản gốc luận văn, thông tin được ghi ở trường 500 thay cho trường 502)

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 502  kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện. Chỉ dẫn về bằng cấp của luận văn đã giới thiệu thường được ghi trong dấu ngoặc đơn.

504   PHỤ CHÚ  THƯ MỤC, V.V... (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú về thư mục,... (KL)
$b    Số lượng tài liệu tham khảo (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú chỉ sự có mặt của một hay nhiều thư mục, thư mục đĩa, thư mục phim, và/hoặc các loại tham chiếu thư mục khác trong tài liệu. Nó cũng có thể dùng để chỉ sự có mặt của một thư mục,... trong tài liệu kèm theo đã được mô tả trong biểu ghi. Đối với những tài liệu nhiều tập, kể cả các xuất bản phẩm nhiều kỳ, thì phụ chú có thể liên quan đến tất cả các tập hoặc chỉ liên quan đến một tập hay một số riêng lẻ.
Các phụ chú tham chiếu cho bảng tra vụ án, quy chế, quy định không ghi ở trường này. Chúng được ghi ở trường 500 (Phụ chú chung). Trường 504 cũng được sử dụng khi xuất hiện bảng tra trong phụ chú thư mục. Nếu phụ chú đề cập đến nội dung thêm vào thư mục, và thư mục không đủ quan trọng để lập một phụ chú riêng, thì phụ chú được ghi vào trường 500 (Phụ chú chung). Trong trường hợp nếu như không chắc chắn là phụ chú có phải thư mục hay không, thì nên sử dụng trường 504 hơn là trường 500 (Phụ chú chung).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về thư mục,...

Trường con $a chứa văn bản đầy đủ của phụ chú.
504   ##$aThư mục: tr. 238 - 239.
504   ##$aNguồn: tr. 125 - 152.
504   ##$aCó tài liệu tham khảo.
504   ##$aDanh mục đĩa: tr. 105 - 111.
504   ##$aDanh mục phim: tập. 2, p. 344 - 360.
504   ##$aCó thư mục và chỉ mục.
504   ##$aDanh sách công trình của tác giả theo thời gian: p. 469 - 475.
504   ##$a"Thư mục chọn lọc": tập.1, tr. 351 - 358, tập. 2, tr. 234 - 236.
500   ##$aTập tài liệu chứa chú giải chương trình bằng tiếng Anh và danh mục đĩa (6 tr.) để trong hộp.
            [Thư mục không đủ quan trọng để nhập thành trường riêng trong                  biểu ghi; sử dụng trường 500]
500   ##$aDanh mục vụ án: tr. XIII - XVI.
            [Không phải là thư mục,...]

$b - Số lượng tài liệu tham khảo

Trường con $b chứa số lượng tài liệu tham khảo chứa trong thư mục. Thông thường nó được sử dụng như một phương thức để xác định giá trị của thư mục. Tổng số tài liệu tham khảo được ghi trong trường con này, tiếp sau phụ chú thư mục.
504   ##$a"Tài liệu trích dẫn": tr. 67 - 68. $b19

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con $a của trường 504 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định - Không có mẫu hiển thị cố định trong trường này, các dẫn từ như Thư mục: , Âm thanh đồ hoạ: ,... được nhập trong biểu ghi MARC như một phần dữ liệu của trường.

505   PHỤ CHÚ NỘI DUNG ĐƯỢC ĐỊNH DẠNG (L)

Chỉ thị 1
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
0     Nội dung đầy đủ
1     Nội dung không đầy đủ
2     Nội dung từng phần
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2 
Mức độ định danh nội dung
#     cơ bản
0     Chi tiết (nâng cao)
 

Mã trường con

$a    Phụ chú nội dung (KL)
$g    Thông tin khác (L)
$r     Thông tin trách nhiệm (L)
$t     Nhan đề (L)
$u    Định danh tài nguyên thống nhất (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú nội dung được định dạng. Thông tin nội dung có thể được mã hoá ở một hoặc hai mức độ; cơ sở hoặc nâng cao. Phụ chú nội dung thường chứa nhan đề của các tác phẩm riêng lẻ, hoặc các phần của tài liệu, và cũng có thể bao gồm thông tin trách nhiệm của tác phẩm hoặc của các phần. Số tập và các định danh thứ tự khác cũng được nhập trong phụ chú nội dung, nhưng số chương thì thường bỏ qua. Đối với một số tài liệu, dữ liệu có thể bao gồm những đặc trưng vật lý (thí dụ như trang, tờ, tranh ảnh trong từng phần) thường được đưa vào các trường phụ chú hoặc vùng mô tả khác
Đối với tài liệu hỗn hợp và tài liệu được kiểm soát lưu trữ, thì trường này có thể bao gồm cả bảng mục lục nội dung trợ giúp cho việc tra cứu.
Phụ chú nội dung không định dạng được ghi ở trường 500 (Phụ chú chung).
Phụ chú thường được hiển thị và/hoặc in với dẫn thuật hoặc dẫn từ được tạo ra như mẫu hiển thị cố định trên cơ sở giá trị của chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị điều khiển việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
0 - Nội dung đầy đủ
Giá trị 0 cho biết phụ chú nội dung giới thiệu nội dung đầy đủ của tác phẩm. Giá trị 0 được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Nội dung:.
505   0#$aphần. 1. Carbon – phần. 2. Nitrogen – phần. 3. Sulphur – phần. 4. Metals.
505   0#$aHow these records were discovered -  - A short sketch of the Talmuds -  - Constantine's letter.
1 - Nội dung không đầy đủ
Giá trị 1 cho biết phụ chú nội dung không đầy đủ vì không có đủ tất cả các phần của một tài liệu nhiều phần để có thể phân tích, hoặc vì chúng không được xuất bản, hoặc vì chưa được bổ sung bởi cơ quan biên mục. Giá trị 1 được sử dụng để tạo mẫu hiển thị cố định Nội dung không đầy đủ:.
505 1#$aphần. 1 General observations – phần. 2. Methodology – phần. 3. Initial phase
          [Các phần sẽ được bổ sung sau phần. 3, bên trái phụ chú để ngỏ (không có dấu chấm hết).]
505 1#$atập. 1. Report  -  - tập. 3. Overseas systems of  compensation.
          [Các khoảng trống được dùng để thể hiện sự ngắt quãng giữa các phần.]
2 - Nội dung chọn lọc
Giá trị 2 cho biết phụ chú nội dung từng phần mô tả chỉ những phần được lựa chọn của một tài liệu mặc dù tất cả các phần có thể được phân tích. Giá trị 2 được sử dụng để tạo ra nội dung mẫu hiển thị cố định Nội dung chọn lọc.
505   2#$aHướng dẫn 1. Principles of solar geometry and optics -  - Hướng dẫn 2. Solar radiation quatitative analysis -  - Hướng dẫn 3. Heat transfer principles for solar applications -  - hướng dẫn 4. Passive solar hearing systems.
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 cho biết rõ không có mẫu hiển thị cố định được tạo ra.
505   00$gtập. 1. $tThe history of Anne Arundel County. -  - $gtập. 2. $tThe history of...[Các tập ở giữa được bỏ qua trong thí dụ] -  - $gtập. 23. $tThe history of Prince Georges County -  -
505   80$gtập. 24. $tThe history of Washington County beginning in 1884 -  - $gtập. 25. $tState manifest and birth record (1764 - 1977).
          [Tiếp tục phụ chú nội dung bắt đầu trong yếu tố thứ nhất của trường 505]
505   8#$aMục lục trên đĩa âm thanh: A suitable tone; Left hand colouring; Rhythm and accent; Tempo; Flexibility; Ornaments -  - Sonata in D major, op. V, no. 1/Corelli -  - Sonata in G minor/Purcell (with Robert Donington, gamba) -  - Forlane from Concert royal no. 3/Couperin.
          [Phụ chú giới thiệu nội dung của tài liệu kèm theo, trong trường hợp này là đĩa âm thanh]

Chỉ thị 2 - Mức độ định danh nội dung

Vị trí chỉ thị 2 cho biết mức độ của nội dung được định dạng đã cung cấp cho dữ liệu được ghi trong trường.
# - Cơ bản
Giá trị # cho biết toàn bộ thông tin được nhập trong một yếu tố duy nhất của trường con $a.
505 0#$aphần. 1. Carbon -  - phần. 2. Nitrogen -  - phần. 3. Sulphur -  - phần. 4. Metals.
0 - Nâng cao
Giá trị 0 cho biết định danh nội dung nâng cao cung cấp những phần chi tiết trong phụ chú nội dung định dạng. Dữ liệu được mã hóa với sự lặp lại của các trường con xác định, trừ trường con $a.
505   00$tQuark models/$rJ. Rosner -  - $tIntroduction to gauge theories of the strong, weak, and electromagnetic interactions/$rC. Quigg -  - $tDeep inelastic leptognnucleon scattering/$rD.H. Perkins -  - $tJet phenomena/$rM. Jacob -  - $tAn accelerator design study/$rR.R. Wilson -  - $tLectures in accelerator theory/$rM. Month.

Mã trường con

$a - Phụ chú nội dung định dạng

Trường con $a chứa phụ chú nội dung định dạng, dù là đầy đủ, không đầy đủ hoặc một phần khi chỉ thị 2 có giá trị # (cơ bản). Phụ chú nội dung có thể bao gồm các nhan đề, thông tin trách nhiệm, số tập và số thứ tự, khoảng thời gian (đối với ghi âm),...Đối với các biểu ghi được định dạng theo quy tắc của AACR, những yếu tố này thường được ngăn cách bằng dấu phân cách ISBD.
505   0#$aFuture land use plan -  - Recommended capital improvements -  - Existing land use -  - Existing zoning.
505   0#$aArea 1, Lone Pine to Big Pine -  - Area 2, Bishop to Mammoth Lakes -  - Area 3, June Lake to Bridgeport -  - Area 4, White mountains area.
505   0#$aphần. 1. Historical study. tập. 1, Text. tập. 2, Notes – phần. 2. Phụ lục: Danh ba theo vần chữ cái các dòng họ nổi tiếng
500   0#$a"Table of statutes and regulations": tr. xvii - xxv.
          [Phụ chú nội dung không định dạng được ghi ở trường 500]

$g - Thông tin khác

Trường con $g chứa thông tin dùng trong phụ chú mã nâng cao (chỉ thị 2 có giá trị 0), trừ thông tin trách nhiệm hoặc nhan đề. Nó có thể bao gồm tập, phần, số trang hoặc các thông tin khác như là ngày tháng năm.
505   00$tQuatrain II $g(16:35) -  - $tWater ways $g(1:57) -  - $tWaves $g(10:49).

$r - Thông tin trách nhiệm

Trường con $r chứa thông tin trách nhiệm của bài báo hoặc của một phần trong phụ chú nội dung mã nâng cao (chỉ thị 2 có giá trị 0). Tác giả có thể là tên cá nhân hoặc tên tập thể.
505   20$tBaptisms, 1816 - 1872 -  - $tChurch members, 1816 - 1831 -  - $tHistory of the Second Presbyterian Church of West Durham/$rby L. H. Fellows.

$t - Nhan đề

Trường con $t chứa nhan đề được sử dụng trong phụ chú nội dung mã hóa nâng cao (chỉ thị 2 có giá trị 0).
505   10$gSố. 1. $tRegion Neusiedlersee -  - $gSố. 2. $tRegion Rosalia/Lithagebirge -  - $gSố. 3. $tRegion Mettelburgenland -  - $gSố. 4. $tRegion sudliches Burgenland -  - $gSố. 5. $tRegion Sudburgland
505   20$tSuite in D. $tIntrada; $tBerceuse; $tProcession and dance; $tCarol; $tFinale.

$u - Định danh tài nguyên thống nhất

Trường con $u chứa Định danh tài nguyên thống nhất (URI), thí dụ URL hoặc URN, cho biết dữ liệu truy cập điện tử theo cú pháp chuẩn. Dữ liệu này có thể được sử dụng để truy cập tự động tài liệu điện tử sử dụng một trong các giao thức Internet. Trường sẽ được lặp nếu muốn ghi thêm một URI nữa.
505   0#$uhttp://www.loc.gov/catdir/toc/99176484.html
Hiển thị thí dụ:
Nội dung: http://www.loc.gov/catdir/toc/99176484.html

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 505 kết thúc bằng một dấu chấm khi trường chứa nội dung đầy đủ hoặc một phần, trừ khi có dấu phân cách khác hoặc dấu ngoặc nhọn (< >) xuất hiện hoặc trừ khi nội dung được tiếp tục xuất hiện trong các lần lặp khác của trường 505. Nếu trường chứa nội dung không đầy đủ, thì không có dấu chấm, trừ khi từ cuối cùng, chữ cái/từ viết tắt kết thúc bằng một dấu chấm.
Trong các biểu ghi được định dạng theo AACR2, khoảng trống - dấu gạch ngang - dấu gạch ngang - khoảng trống ( -  - ) được ghi giữa từng yếu tố trong phụ chú nội dung trừ khi mã trường con/dấu phân định kết thúc không có khoảng trống. Trong các biểu ghi trước AACR2, các yếu tố được phân cách bằng một dấu chấm - gạch ngang - gạch ngang (. -  - ).
Phụ chú nội dung cũng có thể chứa các dấu phân cách theo quy định của ISBD (thí dụ, thông tin trách nhiệm được phân cách bằng khoảng trống - dấu gạch chéo - khoảng trống (/)).
Dữ liệu tạm thời: Dấu ngoặc nhọn (<...>) thông thường được sử dụng để chỉ các tập riêng lẻ trong các phụ chú nội dung mà có thể được thay đổi. Có ba khoảng trống trước khi đóng dấu ngoặc nhọn. Có một khoảng trống sau khi đóng dấu ngoặc nhọn trừ khi dấu ngoặc nhọn này là ký tự cuối cùng của trường.
505 1#$av.1 - <4   > proceedings
505 0#$aphần. 1. Historical study. tập. 1, Text. tập. 2, Notes – phần. 2. Phụ lục: danh bạ theo vần chữ cái các dòng họ nổi tiếng
Mẫu hiển thị cố định: Dẫn thuật hoặc dẫn từ như Nội dung:, Nội dung chọn lọc: ,... không nhập trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị của chỉ thị 1.
Chỉ thị 1         Mẫu hiển thị cố định
0      Nội dung đầy đủ:
1      Nội dung không đầy đủ:
2      Nội dung chọn lọc:
8      [Không tạo mẫu hiển thị cố định]  

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - Không xác định (VM)
Chỉ thị 1 được xác định để đặc tả tài liệu nhìn năm 1984. Biểu ghi được tạo trước thời gian này chứa một khoảng trống (#), nghĩa là không xác định trong vị trí của chỉ thị này.
Chỉ thị 2 - Mức độ của định danh nội dung (BK AM CF MP MU VM)
Năm 1993, chỉ thị 2 được định nghĩa như hiện nay. Biểu ghi được tạo trước khi thay đổi này có thể chứa một khoảng trống, nghĩa là không xác định.

506   PHỤ CHÚ VỀ HẠN CHẾ TRUY CẬP (L)

Chỉ thị 1
 Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2
 Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Thuật ngữ cho biết mức truy cập (KL)
$b    Pháp quyền (L)
$c    Các điều kiện truy cập (L)
$d    Những người dùng được phép  (L)
$e    Thẩm quyền hạn chế, cho phép (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về việc hạn chế đối với việc tiếp cận, truy cập tới tài liệu được mô tả. Đối với tài liệu in, trường này chứa thông tin về việc lưu hành hạn chế.
Nếu phụ chú chỉ đơn thuần cho biết nhóm đối tượng độc giả mục tiêu của xuất bản phẩm và không áp đặt hạn chế truy cập, thì thông tin được nhập trong trường 521 (Phụ chú đối tượng sử dụng mục tiêu). Các thuật ngữ chi phối việc sử dụng tài liệu sau khi truy cập thì được nhập vào trường 540 (Phụ chú điều kiện sử dụng và tái bản).
Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ, thì sự hạn chế có thể phải áp dụng đối với tất cả các số.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Thuật ngữ cho biết sự truy cập

Trường con $a cho biết những hạn chế về mặt pháp lý, vật lý, thủ tục áp đặt cho các cá nhân mong muốn xem tài liệu đang mô tả.
506   ##$aĐược xếp loại mật.
506   ##$aChỉ  dành cho cán bộ cơ quan.
506   ##$aKhông có để phát hành tại Hoa Kỳ.
506   ##$aDành riêng cho các quan chức Chính phủ Hoa Kỳ và Venezuela. Mọi thay đổi đều cần được sự thẩm định của chính quyền Venezuela.
506   ##$aMật.
506   ##$aKhông dùng cho mục đích thương mại, bán hoặc tái bản.
506   ##$aPhổ biến hạn chế - không dành cho xuất bản.
506   ##$aTrước 1981, sự phân phối chỉ hạn chế cho nhân viên liên bang.
506   ##$aChỉ cung cấp cho các cơ quan thành viên có thuê bao.
          [Tạp chí điện tử có sự hạn chế]

$b - Pháp quyền

Trường con $b ghi pháp quyền là tên của cá nhân, tập thể, hoặc địa vị  hoặc chức danh trong cơ quan, những người hoặc cơ quan có quyền quyết định việc hạn chế truy cập được áp dụng và/hoặc thi hành, và yêu cầu được truy cập có thể gửi đến họ.
506   ##$3Hồ sơ của văn phòng $aKhông ai có thể xem các hồ sơ này hoặc nhận thông tin hoặc bản sao nếu không có giấy phép; $bBộ trưởng ngân khố hoặc đại diện; $cBảo quản ở kho riêng; báo trước 24 giờ trước khi truy cập.

$c - Các điều kiện truy cập

Trường con $c cho biết một số dàn xếp cần có để có thể truy cập đến tài liệu (điều kiện này đôi khi có thể thay đổi).
506   ##$aTruy cập hạn chế: Tài liệu rất dễ hỏng; $aChỉ được truy cập khi được phép.
506   ##$aTruy cập hạn chế; $cPhải có giấy phép; $bNgười tặng.

$d - Những người dùng được phép

Trường con $d cho biết hoặc loại người dùng hoặc các cá nhân cụ thể (theo tên hoặc tước hiệu), mà không bị áp dụng sự hạn chế trong trường con $a.
506   ##$aĐóng trong vòng 30 năm; $dChỉ có nhân viên chính phủ khi cần.
506   ##$aTruy cập hạn chế: không được xem lại trước năm 2010; $dThành viên của gia đình tặng.

$e - Thẩm quyền hạn chế, cho phép

Trường con $e cho biết nguồn của quyền áp đặt hạn chế.
506   ##$aBảo mật theo các điều khoản của an ninh quốc gia; $bBộ Quốc phòng; $eNhan đề 50, chương 401, U.S.C.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
506   ##$3Tất cả tài liệu, trừ băng videocasset $aTruy cập hạn chế

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 506 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
 

507   PHỤ CHÚ VỀ TỶ LỆ CHO TÀI LIỆU ĐỒ HOẠ (KL)

Chỉ thị 1
Không xác định
 #    Không xác định
Chỉ thị 2
 Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phần chủ yếu của tỷ lệ (KL)
$b    Phần còn lại của phụ chú tỷ lệ (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tỷ lệ của tài liệu đồ hoạ nhập như một phụ chú. Trường được sử dụng cho các bản vẽ kiến trúc và vật thể nhân tạo ba chiều.
Đối với bản đồ, trường này có thể chỉ dùng để nhập thông tin về tỷ lệ trong các biểu ghi được định dạng theo quy tắc biên mục tiền AACR2. Chỉ dẫn về tỷ lệ được ghi trong trường 255 (Dữ liệu toán học của bản đồ) trong biểu ghi được định dạng theo AACR2.
Đối với tài liệu nhìn, trường này được dùng cùng với bản vẽ kiến trúc và vật thể nhân tạo ba chiều.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phần chủ yếu của tỷ lệ

Trường con $a ghi phụ chú về tỷ lệ.
507   ##$aTỷ lệ 1:10 so với nguyên bản.
          [Mô hình]
507   ##$aTỷ lệ 1/16 in. trên 1 ft.

$b - Phần còn lại của phụ chú tỷ lệ

Trường con $b ghi phần còn lại của thông tin tỷ lệ.
507   ##$aTỷ lệ 1:500.000; $b1 in. = 8 miles.
507   ##$bBản đồ địa hình không được vẽ theo tỷ lệ

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 507 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
 

508   PHỤ CHÚ VỀ UY TÍN SÁNG TẠO/SẢN XUẤT (KL)

Chỉ thị 1
 Không xác định
  #  Không xác định
Chỉ thị 2
 Không xác định
  #  Không xác định
 

Mã trường con

$a - Phụ chú về uy tín sáng tạo/sản xuất  (KL) $6 - Liên kết (KL)
$8 - Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú chỉ uy tín của cá nhân hoặc cơ quan nhưng không phải là diễn viên nhưng tham gia vào việc sản xuất và tạo ra tác phẩm.
Phụ chú này thường được hiển thị hoặc được in cùng với dẫn tố được tạo ra như mẫu hiển thị cố định.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú uy tín sáng tạo/sản xuất

Trường con $a ghi lời đầy đủ của phụ chú.
508   ##$aNhà sản xuất, Joseph N. Ermolieff; đạo diễn, Lesley Selander; kịch bản, Theodore St. John; âm nhạc, Michel Michelet.
508   ##$aTư vấn giáo dục, Roseanne Gillis.
508   ##$aÂm nhạc, Michael Fishbein; quay phim, George Mo.
Những người tường thuật có thể được ghi vào trường 508 hoặc trường 511 (Phụ chú về người tham gia hay biểu diễn). Nói chung, người giới thiệu phim được ghi vào trường 511 và người thuyết minh phim ghi vào trường 508.
508   ##$aBiên tập phim, Martyn Down; dẫn truyện, Margaret Throsby; tư vấn, Robert F. Miller.
508   ##$aNhiếp ảnh, Richard Beymer; biên tập phim, Charles Pavlich; dẫn truyện, Patty Duke Austin.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 508 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định: Dẫn thuật Uy tín: thường xuất hiện cùng với dữ liệu trường 508 thì không được nhập vào biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với nhãn trường.
 

510   PHỤ CHÚ VỀ TRÍCH DẪN, THAM CHIẾU (L)

Chỉ thị 1
 Mức độ bao quát/vị trí trong nguồn
0     Không biết mức độ bao quát
1     Bao quát toàn bộ
2     Bao quát chọn lọc
3     Không nêu vị trí trong nguồn
4     Nêu vị trí trong nguồn
Chỉ thị 2
 Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Tên nguồn (KL)
$b    Mức độ bao quát của nguồn (KL)
$c    Vị trí trong nguồn (KL)
$x     Số ISSN (KL)         
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú trích dẫn hoặc tham chiếu đến các bản mô tả hoặc tổng quan thư mục được xuất bản của tài liệu. Trường này được sử dụng để chỉ rõ tài liệu đang xử lý được trích dẫn và tổng quan ở đâu. Lời trích dẫn hoặc tham chiếu có thể nhập ở dạng rút gọn (thí dụ, sử dụng từ viết tắt thông dụng,...). Lời văn cụ thể của bản mô tả đã được xuất bản không được nhập ở trường 510 mà được nhập vào trường 520 (Tóm tắt/chú giải).
Đối với sách và bản nhạc, trường này ghi tham chiếu đến những bản mô tả của tài liệu đã được xuất bản (thí dụ, bản mô tả tài liệu hiếm được ghi ngắn gọn, khổ mẫu đã được chuẩn hoá) hoặc là các tổng quan (thí dụ, tổng quan về tài liệu chuyên ngành).
Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ, trường này được dùng để chỉ xuất bản phẩm mà trong đó xuất bản phẩm nhiều kỳ được định chỉ số và/hoặc được tóm tắt cũng như năm bao quát, nếu có. Các dịch vụ tóm tắt và định chỉ số được tham chiếu cũng thường là xuất bản phẩm nhiều kỳ. Có thể ghi vào trường này một số tên sách chuyên khảo, là công cụ tra cứu chuẩn của lĩnh vực khoa học hoặc các thời kỳ không được ghi trong các xuất bản phẩm nhiều kỳ.
Đối với tài liệu nhìn không công bố hoặc tài liệu đồ hoạ được kiểm soát chung, thì trường này chứa tham chiếu về bản mô tả của tác phẩm hoặc tuyển tập. Trích dẫn đến tổng quan các tài liệu nhìn chiếu được, cũng được ghi vào trường này.
Đối với tài liệu hỗn hợp, trường này chứa các tham chiếu về các xuất bản phẩm mà trong đó có các bài tóm tắt, lời trích dẫn, các bản mô tả, hoặc các chỉ số của tài liệu được mô tả.
Trường 510 còn được sử dụng khi việc định chỉ số và/hoặc tổng quan nằm ngoài tài liệu được giới thiệu trong biểu ghi thư mục. Trường 555 (Phụ chú về bảng tra tích hợp/các phương tiện hỗ trợ tìm) được sử dụng khi chỉ số là một phần tích hợp của tài liệu. Khi nhan đề nguồn của chỉ số, tóm tắt, tổng quan,... thay đổi, thì trường 510 được sử dụng lặp lại cho từng nhan đề. Khi mức độ bao quát thay đổi, đòi hỏi phải có giá trị khác nhau cho chỉ thị 1, có thể cập nhật thêm một trường 510 mới vào biểu ghi chứa thời gian thích hợp.
Trường 510 là trường lặp đối với các trích dẫn nguồn đa dạng.
Các phụ chú về trích dẫn/tham chiếu thường được hiển thị và/hoặc in cùng với dẫn thuật hoặc dẫn từ được tạo ra như mẫu hiển thị cố định trên cơ sở giá trị chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị  1 - Mức độ bao quát/vị trí trong nguồn

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị cho biết liệu trường chứa hay không chứa vị trí cụ thể trong nguồn được trích dẫn hay không. Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ, giá trị trong vị trí chỉ thị 1 chỉ dạng bao quát ghi trong tài liệu bởi dịch vụ định chỉ số và tóm tắt. Giá trị của vị trí chỉ thị 1 cũng kiểm soát việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
0 - Không biết mức độ bao quát
Giá trị 0 cho biết mức độ bao quát không được định rõ. Giá trị này được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định "Định chỉ số bởi:".
1 - Bao quát toàn bộ
Giá trị 1 cho biết mức độ bao quát trong đó dịch vụ định chỉ số và tóm tắt bao quát tất cả các bài trong tạp chí và/hoặc toàn bộ các số trong từng tập và có tính đến việc quy định độ bao quát đầy đủ. Giá trị được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Định chỉ số đầy đủ bởi:.
510   1#$aEducation index, $b1966 - , $x0013 - 1385
            [Xuất bản phẩm nhiều kỳ được định chỉ số đầy đủ.]
2 - Bao quát chọn lọc
Giá trị 2 cho biết dịch vụ tóm tắt và định chỉ số không xử lý toàn bộ (chỉ chọn lọc) các bài tạp chí trong xuất bản phẩm định kỳ. Giá trị được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Định chỉ số chọn lọc bởi:.
510   2#$aMoving picture world, $b1975 -
3 - Không nêu vị trí trong nguồn
Giá trị 3 cho biết vị trí cụ thể (thí dụ, tập, số trang) của trích dẫn trong nguồn không được ghi ở trường 510. Giá trị được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Tham chiếu:
510   3#$aBản đồ về nội chiến ở Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ
4 - Nêu vị trí trong nguồn
Giá trị 4 cho biết  vị trí cụ thể (thí dụ, tập, số trang) của trích dẫn trong nguồn được ghi ở trường 510. Giá trị được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Tham chiếu:
510   4#$aAlgae abstracts, $cv. 3, W73 - 11952
510   4#$aCase, A.E. Poetical miscellanies, $c440, 1b, 2c, 3b,4 - 6
            [Xuất bản phẩm nhiều kỳ được trích dẫn trong thư mục.]

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con             

$a - Tên nguồn

Trường con $a chứa tên nguồn trong đó có chứa tham chiếu hoặc trích dẫn. Tên nguồn có thể ghi dưới dạng đầy đủ hoặc viết tắt, thí dụ Evans for Evans, Charles. American bibliography.
Các mẫu chuẩn về trích dẫn cho các thư mục và mục lục sử dụng trong biên mục tài liệu hiếm dựa trên các Mẫu trích dẫn chuẩn cho các mục lục và thư mục đã được xuất bản dùng cho biên mục sách hiếm.
510   3#$aBibliographie cartographique internationale
510   3#$aHiler, H. Bibl. of costume
510   4#$aTV guide (Philadelphia), $c112181, tr. 48
Trường con $a chứa nhan đề nguồn (thí dụ, Index Medicus) nhưng không phải là tên tổ chức hay công ty (thí dụ, Thư viện Y học Quốc gia). Nhan đề khoá được sử dụng khi có thể. Nếu như ở đó không có xuất bản phẩm in ấn, thì thông thường sử dụng dạng tên của cơ sở dữ liệu trực tuyến. Trong trường hợp tồn tại cả hai: xuất bản phẩm in ấn và cơ sở dữ liệu trực tuyến, thì ưu tiên lựa chọn tên của xuất bản phẩm in ấn.
510   0#$aIndustrial arts index
510   3#$aSchool library journal, June 1994
            [Tham chiếu đối với tạp chí của tài liệu thư mục]

$b - Mức độ bao quát của nguồn

Trường con $b chứa thời gian và/hoặc thứ tự tập của xuất bản phẩm tiếp tục mà cùng với nó dịch vụ xử lý bắt đầu và kết thúc.
510   1#$aNexis, $bJan. 13, 1975 -
510   3#$aIndex Medicus, $x0019 - 3879 $bv1n1, 1984 -

$c - Vị trí trong nguồn

Trường con $c cho biết vị trí cụ thể của trích dẫn hoặc tham chiếu trong nguồn (thí dụ, số trang, số tập,...). Khi trường con $c có mặt thì vị trí chỉ thị 1 của phụ chú sẽ chứa giá trị 4 (Nêu vị trí trong nguồn).
510   4#$aGoff, $cA - 970
510   4#$aBM XV cent., $cII, tr. 346 (IB.5874)
510   4#$aSchramm, $cv. 4, tr. 10, 50, và III
510   4#$aLC Treasure maps (2nd ed.), $c13

$x - Số ISSN

Trường con $x chứa số ISSN của nguồn xuất bản phẩm tiếp tục ghi ở trường con $a.
510   2#$aChemical abstracts, $x0009 - 2258

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
510   4#$331911 Arctic field notebook$aDay, Harold. "Statistical Methods for Population Transport Estimation," Journal of Ecological Studies, $cvol. 7, 1974, p. 187

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Dấu phẩy thường đặt ở cuối trường con $a, $b, $c, và/hoặc $x nếu có trường con khác theo sau. Trường 510 kết thúc bằng một dấu gạch ngang ( - ) nếu như ở cuối là trường con $b; nếu không thì trường sẽ không có dấu phân cách khi kết thúc trường. Hệ thống có thể bổ sung một dấu chấm ở cuối trường nếu muốn. Khi có nhiều trường 510 xuất hiện cùng với giá trị chỉ thị giống nhau thì dữ liệu có thể lại được cấu trúc để tạo ra thành một phụ chú, với dấu chấm phẩy để phân cách khi hiển thị.
            Nội dung các trường:
          510             4b$aCopinger, $c5747
          510             4#$aGoff, $cT - 90
            Hiển thị thí dụ:
           Tham chiếu: Copinger, 5747; Goff, T - 90.
Khi phụ chú tham chiếu gồm trích dẫn họ tên tác giả/nhan đề, thì có một dấu chấm và một khoảng trống sau tên tác giả.
          510             4#$aStreeter, T.W. Texas, $c997
Các mạo từ ở đầu - Các mạo từ ở đầu thường được bỏ qua trong trích dẫn nhan đề và tác giả/nhan đề.
Mẫu hiển thị cố định - Dẫn thuật hoặc dẫn từ như Tham chiếu:, Định chỉ số bởi:,.... không có trong biểu ghi USMARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị của chỉ thị 1.
Chỉ thị 1                      Mẫu hiển thị cố định
0                                  Định chỉ số bởi:
1                                  Định chỉ số đầy đủ bởi:
2                                  Định chỉ số lựa chọn bởi:
            3                                  Tham chiếu:
4                                                                    Tham chiếu:
Sau chữ viết tắt ISSN là một khoảng trống có thể do hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với sự có mặt của trường con $x.
Nội dung trường:
510   1#$aEducation index, $b1966 - , $x0013 - 1385
Hiển thị thí dụ:
Định chỉ số đầy đủ bởi: Education index, 1966 - , ISSN 0013 - 1385511.
 

511   PHỤ CHÚ VỀ NGƯỜI THAM GIA HAY BIỂU DIỄN (L)

Chỉ thị 1
 Điều khiển mẫu hiển thị cố định
0     Không tạo mẫu hiển thị cố định
1     Hiển thị  "Diễn viên: "
Chỉ thị 2
Không xác định
  #  Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú người tham gia/biểu diễn (KL) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú cung cấp thông tin về người tham gia, người chơi, người tường thuật, người giới thiệu hoặc người biểu diễn. Nói chung, người giới thiệu xuất hiện trên màn ảnh được nhập vào trường 511 và người thuyết minh bằng tiếng nói (không nhìn thấy) ghi vào trường 508 (Phụ chú về những cá nhân/tập thể  sáng tạo/sản xuất có uy tín).
Phụ chú về người tham gia hoặc người biểu diễn đôi khi được hiển thị và/hoặc in cùng với dẫn từ hoặc dẫn thuật được tạo ra như mẫu hiển thị cố định trên cơ sở giá trị của chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí chỉ thị 1 chứa một giá trị điều khiển việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
0 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 0 cho biết không tạo mẫu hiển thị cố định.
511   0#$aHài kịch được trình diễn bởi Second City.
1 - Hiển thị "Diễn viên: "
Giá trị 1 được sử dụng để điều khiển tạo ra mẫu hiển thị cố định “Diễn viên: ".
511   1#$aAnne Baxter (Louise), Maria Perschy (Angela), Gustavo Rojo (Bill), Reginald Gilliam (Mr. Johnson), [Catherine Elliot?] (Cô Sallie), Ben Tatar (Bồi bàn).

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú người tham gia hoặc biểu diễn

Trường con $a chứa thông tin đầy đủ của phụ chú về người tham gia hoặc biểu diễn.
511   0#$aMarshall Moss, violin; Neil Roberts, harpsichord.
511   0#$aTiếp nhận bởi Hugh Downs.
511   1#$aJackie Glanville.
511   1#$aColin Blakely, Jane Lapotaire.
511   0#$aAnchor, Dan Rather.
511   0#$aGiọng ca: Peter Ustinov, Cloris Leachman, Sally Kellerman, Andy Devine.
511   0#$aNgười trình bày: Alfred Hitchcock.
511   0#$aNgười dẫn truyện: Buri Ives

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 511 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định – Cụm từ Diễn viên: không được nhập trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị của chỉ thị 1.
            Chỉ thị 1                      Mẫu hiển thị cố định
            0                                  [Không tạo mẫu hiển thị cố định]
1                                  "Diễn viên: "
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định
         #  Không có thông tin được cung cấp (VM MU) [Lỗi thời]
Chỉ thị 1 được xác định năm 1980. Biểu ghi được tạo trước khi thay đổi này chứa một khoảng trống (#) có nghĩa là không xác định trong vị trí trường này.
Chỉ thị 1 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định
2     Người giới thiệu (VM MU) [Lỗi thời]
3     Người tường thuật (VM MU) [Lỗi thời]
Giá trị 2 và 3 bị lỗi thời năm 1993 vì nó không được sử dụng rộng rãi.

513   PHỤ CHÚ DẠNG BÁO CÁO VÀ THỜI KỲ ĐƯỢC NÓI TỚI (L)

Chỉ thị 1
 Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2
 Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Dạng báo cáo (KL)
$b    Thời kỳ được nói tới (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú cung cấp thông tin về dạng báo cáo và thời kỳ được nói tới trong báo cáo.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Dạng báo cáo

Trường con $a chứa dạng báo cáo (thí dụ, báo cáo hàng năm, báo cáo sơ bộ).
513   ##$aBáo cáo giữa kỳ; $bTháng 1 - tháng 7/1977.

$b - Thời kỳ được nói tới

Trường con $b chứa thời gian chỉ thời kỳ được nói tới trong báo cáo.
513   ##$aBáo cáo tiến độ hàng tháng; $bTháng 1 - tháng 4/1977.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 513 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
Trường con $a kết thúc bằng một dấu chấm phẩy (;) nếu như theo sau là trường con $b.
 

514   PHỤ CHÚ VỀ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU (KL)

Chỉ thị 1
 Không xác định
  #  Không xác định
Chỉ thị 2
 Không xác định
 #    Không xác định
 

Mã trường con

$a    Báo cáo mức độ chính xác của thuộc tính (KL)
$b    Giá trị chính xác của thuộc tính (L)
$c    Giải thích mức độ chính xác của thuộc tính (L)
$d    Báo cáo tính nhất quán lôgic (KL)
$e    Báo cáo mức độ đầy đủ (KL)
$f     Báo cáo mức độ chính xác của vị trí nằm ngang (KL)
$g    Giá trị chính xác của vị trí nằm ngang (L)
$h    Giải thích mức độ chính xác của vị trí nằm ngang (L)
$i     Báo cáo mức độ chính xác của vị trí thẳng đứng (KL)
$j      Giá trị chính xác của vị trí thẳng đứng (L)
$k    Giải thích mức độ chính xác của vị trí thẳng đứng (L)
$m   Độ che phủ mây (KL)
$u    Định danh tài nguyên thống nhất (L)
$z     Phụ chú hiển thị dẫn từ (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú chỉ rõ sự đánh giá chung về chất lượng của tập dữ liệu tạo thành tài liệu.
Đối với tài liệu bản đồ, khuyến nghị về những phép thử phải thực hiện, thông tin phải báo cáo được giới thiệu trong Chuẩn chuyển giao dữ liệu trong không gian (FIPS 173).
 

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định, mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Báo cáo mức độ chính xác của thuộc tính

Trường con $a chứa sự giải thích về độ chính xác của việc nhận dạng thực thể và gán giá trị trong tập dữ liệu. Nó cũng có thể bao gồm việc mô tả phép thử được sử dụng trong việc xác định chất lượng dữ liệu.

$b - Giá trị chính xác của thuộc tính

Trường con $b chứa sự đánh giá độ chính xác của nhận dạng thực thể và gán giá trị trong tập dữ liệu.

$c - Giải thích mức độ chính xác của thuộc tính

Trường con $c chứa việc xác định rõ sự đo độ chính xác của chủ đề.

$d - Báo cáo tính nhất quán lôgic

Trường con $d chứa sự giải thích về độ tin cậy của quan hệ giữa tập dữ liệu và phép thử đã sử dụng.

$e - Báo cáo mức độ đầy đủ

Trường con $e chứa thông tin về việc thiếu thông tin, tiêu chí lựa chọn, tổng quát hoá, các địng nghĩa đã sử dụng và các quy tắc sử dụng  để rút, lấy dữ liệu.

$f - Báo cáo mức độ chính xác của vị trí nằm ngang

Trường con $f chứa sự giải thích về độ chính xác của số trị tọa độ chiều ngang và mô tả các phép thử đã sử dụng. Trường con này thường sử dụng hạn chế cho tài liệu bản đồ.

$g - Giá trị chính xác của vị trí nằm ngang

Trường con $g chứa đánh giá độ chính xác của số trị tọa độ chiều ngang trong tập dữ liệu được biểu thị bằng mét (m). Trường con này thường sử dụng hạn chế cho tài liệu bản đồ.

$h - Giải thích mức độ chính xác của vị trí nằm ngang

Trường con $h chứa định nghĩa của việc đo độ chính xác vị trí nằm ngang. Trường con này thường sử dụng hạn chế cho tài liệu bản đồ.

$i - Báo cáo mức độ chính xác của vị trí thẳng đứng

Trường con $i chứa giải thích độ chính xác của số trị tọa độ chiều thẳng đứng và mô tả phép thử đã sử dụng. Trường con này thường sử dụng hạn chế cho tài liệu bản đồ.

$j - Giá trị chính xác của vị trí thẳng đứng

Trường con $j chứa ước lượng số trị tọa độ chiều thẳng đứng trong tập dữ liệu được biểu thị bằng mét (m). Trường con này thường sử dụng hạn chế cho tài liệu bản đồ.

$k - Giải thích mức độ chính xác của vị trí thẳng đứng

Trường con $k chứa định nghĩa việc đo độ chính xác vị trí thẳng đứng. Trường con này thường sử dụng hạn chế cho tài liệu bản đồ.

$m - Độ che phủ mây

Trường con $m chứa vùng của tập dữ liệu bị mây che phủ, được biểu thị bằng phần trăm của  vùng không gian địa chất. Trường con này thường sử dụng hạn chế cho tài liệu bản đồ.

$u - Định danh tài nguyên thống nhất

Trường con $u chứa Định danh tài nguyên thống nhất (URI), như Định vị tài nguyên thống nhất (URL) hoặc Tên tài nguyên thống nhất (URN), cho biết địa chỉ dữ liệu truy cập điện tử theo cú pháp chuẩn. Dữ liệu này có thể được sử dụng để truy cập tự động tài liệu điện tử sử dụng một trong các giao thức internet. Trường này sẽ được lặp lại nếu có nhiều URI muốn nhập nữa.

$z - Phụ chú hiển thị

Trường con $z chứa phụ chú giới thiệu dữ liệu trong trường khi cần.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.

Thí dụ

514   ##$bƯớc lượng là 98.5%. $cTên làng được so với bản đồ nguồn—tất cả đều trùng khớp, do đó chỉ có sai sót nếu bản đồ nguồn là không chính xác. $dQuan hệ Điểm - dòng, dòng - diện tích được duy trì: Các thuộc tính dòng và diện tích được duy trì. Chương trình GRASS 4.0 "v.suport" kiểm tra quan hệ topo. $eMọi giới hạn được đưa vào đều được số hoá. $fSự chính xác của dữ liệu phụ thuộc vào việc sử dụng bản đồ nguồn... [Trường con $f được rút gọn trong thí dụ này]
514   ##$aLớp bản đồ thể hiện các ký hiệu tính chất đặc biệt trình bày vị trí gần đúng của các khu vực đất nhỏ...(dưới 2 acres) [Trường con $a được rút ngắn trong thí dụ này] $dCác ô hình chữ nhật được hiệu chỉnh và liên kết nội bộ với các vùng xung quanh. Mọi lỗi đã được hiệu chỉnh.
514   ##$bGần 95%.
514   ##$aĐộ chính xác vị trí nằm ngang1 - 3 m $fGPS vi phân $g3 mét $hKiểm tra tĩnh $iKiểm tra thanh ngang $jMột bước $kKiểm tra thanh ngang
514   $zĐầy đủ: $u[URI]
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 514 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
 

515   PHỤ CHÚ VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐÁNH SỐ THỨ TỰ (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
 #    Không xác định
Chỉ thị 2
 Không xác định
 #    Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú về đặc điểm đánh số thứ tự (KL) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú không được định dạng cho biết sự bất thường, đặc biệt của việc đánh số hoặc phương thức xuất bản. Phụ chú này cũng có thể được sử dụng để chỉ xuất bản phẩm được phát hành trong nhiều phần hoặc duyệt lại các lần xuất bản, hoặc cho biết thời gian của một báo cáo.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về đặc điểm đánh số thứ tự:

Trường con $a chứa thông tin về sự không bình thường hoặc đặc biệt trong đánh số thứ tự. Các dạng bình thường hoặc đặc điểm đánh số thứ tự được ghi vào trong trường con $a bao gồm:
- Những đánh số bất thường, bao gồm đánh số kép, tập hoặc số kết hợp, sự rối loạn trong việc dùng số của xuất bản phẩm nhiều kỳ hoặc hệ thống đánh số đa dạng, việc xuất bản của các số xuất bản phẩm sơ bộ không đánh số đều đặn, và đánh số nhưng không bắt đầu bằng tập một.
515   ##$aCác tập. 53 và 54 được nhập lại.
515   ##$aSố của tùng thư mới bắt đầu từ v. 38, 1908.
515   ##$aCác tập của các Hội nghị thường niên 8th - 19th cũng được đánh số v.7 - 17 (các số 9th và 10th nhập thành v.8).
515   ##$aSố giới thiệu v. 1, no. 0, được xuất bản ngày 30/11/1945
515   ##$aSố giới thiệu v. 1, no. 0 được xuất bản như phụ trương của Latin America. Cf. New serial titles.
515   ##$aMột vài số thiếu số tập.
- Sự không đều đặn hoặc bất thường trong phương thức xuất bản.
515   ##$aTùng thư mới v. 2 9. –12/1837) không được xuất bản.
515   ##$aĐình bản 1926 - 1929, 1936.
515   ##$aXuất bản bị gián đoạn 9/1906 - 6/1907, 5/1910 - 10/1910.
515   ##$aKhông tổ chức tiệc năm 1914.
515   ##$aKhông được xuất bản 1941 - 1946. Xem mục lục bảo tàng Anh về sách in.
- Các xuất bản phẩm được phát hành thành nhiều phần hoặc các lần xuất bản được duyệt lại.
515   ##$aXuất bản thành các phần.
515   ##$aDanh bạ một số phiên họp được xuất bản trong các lần xuất bản đã duyệt lại.
- Năm bao quát của báo cáo.
515   ##$aBáo cáo đề cập năm tài chính.
515   ##$aNăm của báo cáo kết thúc vào 30 tháng 9.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 515 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$z               Nguồn của thông tin phụ chú (SE) [Lỗi thời]
Trường con $z đã bị lỗi thời năm 1990. Thông tin  nguồn được coi như một phần của phụ chú về đặc điểm đánh số thứ tự trong trường con $a. 

516   PHỤ CHÚ VỀ DẠNG TỆP TIN HOẶC DỮ LIỆU MÁY TÍNH (L)

Chỉ thị 1
 Điều khiển mẫu hiển thị cố định
#     Dạng tệp
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2
 Không xác định
 #    Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú về dạng tệp hoặc dữ liệu máy tính (KL) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin mô tả đặc điểm tệp tin. Bên cạnh những từ mô tả chung (thí dụ, dạng văn bản, chương trình máy tính, dạng số), các thông tin đặc thù hơn, như dạng hoặc thể loại của tài liệu văn bản (chỉ số, từ điển, tiểu sử) có thể được ghi vào trường này. Các dạng chung của thông tin tệp máy tính ở dạng mã đã được ghi vào trường 008/26 (Dạng của tệp máy tính).
Dạng của phụ chú tệp máy tính hoặc dữ liệu đôi khi được hiển thị và/hoặc in ấn cùng dẫn từ được tạo ra như mẫu hiển thị cố định trên cơ sở giá trị của chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1: - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị điều khiển việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
# - Dạng tệp
Giá trị # được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Dạng tệp:.
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 chỉ mẫu hiển thị cố định không được tạo ra.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về dạng tệp hoặc dữ liệu máy tính

Trường con $a chứa lời văn đầy đủ của phụ chú.
516   ##$aDạng số (Thống kê tóm tắt).
516   ##$aDạng số (Dữ liệu không gian: Điểm).
516   ##$aVăn bản (Báo cáo và phân tích luật).

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 516 không kết thúc bằng dấu phân cách trừ khi trường này kết thúc bằng chữ cái/chữ đầu, chữ viết tắt, hoặc dữ liệu kết thúc bằng dấu phân cách.
Mẫu hiển thị cố định: Dẫn từ “Dạng tài liệu": không được nhập vào biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị của chỉ thị 1.
Chỉ thị 1                      Mẫu hiển thị cố định
#                                  Dạng tệp:
8                                  [Không tạo mẫu hiển thị cố định]

518   PHỤ CHÚ VỀ THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM XẢY RA MỘT SỰ KIỆN (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
 #    Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú về thời gian và địa điểm xảy ra một sự kiện (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường chứa phụ chú về thời gian và/hoặc địa điểm của việc tạo ra, thu hoặc phát thông tin, liên quan đến sự kiện. Thông tin như vậy bao gồm thời gian và địa điểm ghi âm, quay phim, thực hiện, phát sóng, hoặc phát hiện tìm thấy đối với trường hợp vật thể gặp trong tự nhiên. Trường 033 (Địa điểm và thời gian xẩy ra một sự kiện) chứa cùng một thông tin dưới dạng mã hoá.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về thời gian và địa điểm xảy ra một sự kiện

Trường con $a chứa nội dung đầy đủ của  phụ chú.
518   ##$aGhi được ở Viên năm 1961, trước đây được phát với mã WST 17035.
518   ##$aTìm được vào ngày 5/3/1975, ở Richmond, Tex.
518   ##$aQuay phim ở Roma và Venice từ tháng 1 đến tháng 6 năm 1976.
518   ##$aCác tài liệu cho đĩa âm thanh được ghi vào năm 1955 - 1963 ở các địa điểm khác nhau.
          [Phụ chú liên quan đến tài liệu kèm theo]
518   ##$aảnh được in bởi Cole Weston, ca. 1971, từ các âm bản do Edward Weston, ca. 1928 chụp.
518   ##$aGhi ở Santa Monica, Calif., Los Angeles, Calif., và New York, N.Y., 7/1970 - 1/1971.
033   20$a197007 -  - $a197101 -  - $b4364 $cS7 $b4364 $cL8 $b3804 $cN4.
518   ##$aGhi ngày 9 - 10/4/1975.
033   10$a19750409 $a19750410
518   ##$aGhi ngày 29 - 31/8/1977, Smetana Hall, Prague (lần 1) và ngày 21 - 23/11/1966, "Stadion" Studio, Brno (lần 2).
033   20$a19770829 $a19770831 $b6514 $cP7
033   20$a19661121 $a19661123 $b6514 $cB8
518   ##$aGhi ngày 19 - 22/3 và ngày 16 - 18/11/1979, Kirche der Karishohe, Ludwigsburg.
033   20$a19790319 $a19791118 $b6299 $cL6
518   ##$aBài thuyết giáo ở Nhà thờ Marble Collegiate, New York City.
033   #0$b3804 $cN4
518   ##$aPhát sóng 17/10/1954 lúc 7:30 p.m. (PST).
033   01$a195410171930 - 0700
          [Chương trình truyền hình]
Các phụ chú ghi thông tin về các nước phát hành và sản xuất được nhập vào trường 500 (Phụ chú chung).
518   ##$aQuang phổ cục bộ ở Barcelona.
500   ##$aChiếu Madrid vào tháng 9/1966, phát hành sau này ở Italia năm 1966, và ở áo năm 1967 theo AFI catalog F6, 1961 - 1970, p. 1064.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
518   ##$3Ngựa $aĐúc năm 1925.
          [Dữ liệu liên quan đến một con ngựa là một phần của nhóm tượng]

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 518 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
 

520   TÓM TẮT/CHÚ GIẢI (L)

Chỉ thị 1
Điều khiển mẫu hiển thị cố định
#     Toát yếu
0     Chủ đề
1     Tổng quan
2     Chú giải (về phạm vi và nội dung)
3     Tóm tắt
8     Không tạo mẫu hiển thị dẫn từ
  Chỉ thị 2 
Không xác định
   # Không xác định
 

Mã trường con

$a    Nội dung bài tóm tắt/chú giải (KL)
$b    Phụ chú mở rộng bài tóm tắt/chú giải (KL)
$u    Định danh tài nguyên thống nhất (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin không định dạng mô tả nội dung tổng quát và phạm vi của tài liệu được mô tả. Đó có thể là tổng quan, chú giải, tóm tắt, toát yếu, hoặc chỉ là một câu mô tả tài liệu.
Mức độ chi tiết cụ thể trong tóm tắt có thể thay đổi phụ thuộc vào đối tượng của các sản phẩm cụ thể. Khi đòi hỏi có sự khác biệt giữa các mức độ chi tiết, tóm tắt ngắn sẽ được ghi vào trường con $a và chú giải đầy đủ được ghi vào trường con $b.
Nội dung phụ chú đôi khi được hiển thị và/hoặc in cùng với dẫn thuật được tạo ra như mẫu hiển thị cố định trên cơ sở giá trị của chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị điều khiển việc tạo ra mẫu hiển thị cố định trước thông tin.
# - Toát yếu
Giá trị # được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Toát yếu:.
520   ##$aSưu tập có minh họa của nhịp điệu trong nhà kính tác động bởi âm nhạc.
0 - Chủ đề
Giá trị 0 được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Chủ đề:.
520   0#$aHai chân dung đầu - vai đặt trong các khung hình oval có trang trí, một khung được chim đại bàng giữ.
1 - Tổng quan
Giá trị 1 được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Tổng quan:.
520   1#$a"Tập hợp các câu hỏi liên quan đến AIDS của bác sỹ Hoa Kỳ, nhà phẫu thuật C. Everett Koop, tạo ra một băng thông tin 38 - phút" -  - Cf. Hướng dẫn bằng video cho thư viện,1990.
2 - Chú giải
Giá trị 2 được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Chú giải:.
520   2#$aTùng thư chứa các biên bản của các kỳ họp của Ban với những thông báo và những tài liệu khác liên quan. Các hồ sơ phản ảnh…
3 - Tóm tắt
Giá trị 3 được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Tóm tắt:.
520   3#$aTài liệu nghiên cứu lịch sử sinh sản của các cặp vợ chồng Hoa Kỳ ở các khu vực đô thị và các mối liên hệ giữa môi trường và quyết định sinh con và các tập quán. $bPha I xem xét các yếu tố xã hội và tâm lý tác động đến sinh con Pha II tập trung vào giải thích tại sao một số cặp vợ chồng dừng lại ở hai con trong khi một số khác có 3 - 4 con "Pha III..".
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 chỉ rõ không có mẫu hiển thị cố định được tạo ra.

Chỉ thị 2 - Không xác định.

Vị trí của chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nội dung bài tóm tắt/chú giải

Trường con $a chứa nội dung của tổng quan, tóm tắt, toát yếu,... Khi không có sự khác biệt giữa các mức độ chi tiết của bản văn đã quy định, thì trường con $a chứa tất cả các bản văn. Khi có sự khác biệt rõ ràng, thì trường con $a chứa bài tóm tắt ngắn gọn, cùng với thông tin bổ sung được ghi trong trường con $b.
520   ##$aMô tả sự liên kết giữa những loài động vật khác nhau để tạo ra sự thuận tiện tạm thời cũng như sự liên kết bền vững hơn để cùng tồn tại.
520   ##$aKate và Ben đuổi theo con thỏ của mình tới ngôi nhà bị ma ám và phát hiện ra nguồn gốc của âm thanh ma quái của ngôi nhà.
520   ##$aMột cơ sở dữ liệu bao gồm thông tin giảm lạm phát áp dụng cho cơ sở dữ liệu mô hình quy hoạch và cung cấp năng lượng, tạo bởi Công ty Bechtel Corporation.
520   ##$aTập thư của Alexander Gusdort và em trai của anh Gerson Gusdorf, người điều hành cửa hàng tổng hợp ở Taos, N. M.
520   2#$aKho tài liệu bao gồm các bản ghi nhớ các cuộc gặp gỡ, hồ sơ nghiên cứu liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ y tế ở Nova Scotia,...
520   ##$aCác hồ sơ đồ hoạ khác nhau chủ yếu các đồ hoạ sinh địa lý của Hoa Kỳ và vùng Alaska, 1872 - 1941. $bBao gồm các bản đồ xuất bản và bản đồ chụp lại về Alaska và vùng nước ven bờ, 1888 - 90, rất nhiều trong số chúng được tập hợp từ điều tra về "Albatross"; bản đồ, 1908 - 19, chú giải bởi Alaskan Fisheries Division...
520   ##$aHồ sơ về sự kiện, con người và địa điểm được đưa tin trong năm 1973 và những cập nhật thông tin từ bản Bách khoa thư năm thứ nhất.
520   1#$a"Tập hợp các câu hỏi và trả lời về AIDS của Bác sỹ nổi tiếng, nhà phẫu thuật C. Everett Koop, tạo thành một phim thông tin 38 phút " -  - Cf. Hướng dẫn phân loại Video cho thư viện, mùa đông 1990.

$b - Phụ chú mở rộng bài tóm tắt/chú giải

Trường con $b ghi sự mở rộng bài tóm tắt ngắn gọn đã được ghi ở trường con $a.
520   ##$aCác đoạn phim công cộng, 1915 - 37. $bBao gồm các phim về kiểm soát chuột, chó và nhím; nuôi cá ở Hoa Kỳ, nuôi trai ngọc ở Nhật Bản; chuyến đi thanh tra đến Alaska của cán bộ của Sở; cuộc sống ở Trại Hướng đạo sinh và kỹ thuật ném bom của binh chủng không quân năm 1921.
520   ##$aCác bức thư, chủ yếu gửi cho Angelica Schuyler Church (1756 - 1815), vợ của John Barker Church và con gái của Philip John Schuyler, hoặc cho các thành viên của gia đình. $bTrong những người trao đổi thư từ có Alexander Hamilton (Anh rể), Thomas Jefferson, the Marquis de Lafayette, Philip John Schuyler và George Washington. Cũng bao gồm một đơn, một chứng thư và hai ảnh.

$u - Định danh tài nguyên thống nhất

Trường con $u chứa Định danh tài nguyên thống nhất (URI), thí dụ URL hoặc URN, chỉ dữ liệu truy cập điện tử theo cú pháp chuẩn. Dữ liệu này có thể được sử dụng để truy cập tự động tài liệu điện tử sử dụng một trong các giao thức Internet. Trường này sẽ được lặp lại nếu muốn ghi thêm một URI nữa.
520   3#$uhttp://www.ojp.usdoj.gov/bjs/abstract/cchrie98.htm
Hiển thị thí dụ:
          Tóm tắt: http://www.ojp.usdoj.gov/bjs/abstract/cchrie98.htm

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 520 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định: Các dẫn thuật như Tóm tắt: hoặc Chủ đề:  không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị của chỉ thị 1.
Chỉ thị 1                      Mẫu hiển thị cố định
#          Toát yếu:
0          Chủ đề:
1          Tổng quan:
2          Chú giải:
3          Tóm tắt:
8          Không tạo mẫu hiển thị cố định
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

                   $z    Nguồn của thông tin phụ chú (BK AM CF SE) [Lỗi thời]
Trường con $z đã bị lỗi thời năm 1990. Thông tin nguồn được coi như một phần của phụ chú tóm tắt trong trường con $a hoặc trong phần mở rộng của phụ chú tóm tắt ở trường con $b.

521   PHỤ CHÚ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG MỤC TIÊU (L)

Chỉ thị 1
Điều khiển mẫu hiển thị cố định:
#     Đối tượng sử dụng
0     Cấp độ lớp học đọc
1     Phù hợp cho lứa tuổi
2     Phù hợp theo lớp học
3     Đặc trưng của đối tượng đặc thù
4     Mức độ quan tâm/say mê
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Đối tượng sử dụng (L)
$b    Nguồn (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường con chứa phụ chú về đối tượng sử dụng mục tiêu của tài liệu được mô tả. Nó được sử dụng chủ yếu khi nội dung của tài liệu được xác định phù hợp với một đối tượng cụ thể hoặc trình độ học vấn (thí dụ, học sinh tiểu học). Nó được sử dụng để cho biết mức độ quan tâm hoặc say mê và các đặc trưng của người học. Đối với một số dạng tài liệu, thông tin về đối tượng sử dụng và trình độ học vấn có thể được ghi dưới dạng mã hoá ở trường 008/22 (Đối tượng sử dụng). (Ghi chú: Nếu là các tệp tin hoặc biểu ghi về tài liệu nhìn thì cả hai thông tin về lứa tuổi quan tâm và cấp lớp học đọc hoặc mức độ quan tâm sẽ xuất hiện ở trường 521, trường 008/22 được mã hoá dựa trên thông tin về tuổi quan tâm hoặc mức độ quan tâm). Các phụ chú về sự hạn chế truy cập được nhập ở trường 506 (Phụ chú về hạn chế truy cập).
Phụ chú đôi khi được hiển thị và/hoặc in cùng với dẫn thuật được tạo ra như mẫu hiển thị cố định trên cơ sở giá trị chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị điều khiển việc tạo mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
# - Đối tượng sử dụng
Giá trị # được sử dụng để tạo mẫu hiển thị cố định Đối tượng sử dụng:
0 - Cấp độ lớp học đọc
Giá trị 0 cho biết thông tin dạng số trong trường con $a liên quan đến cấp lớp học mà tài liệu định cho việc đọc. Giá trị được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Cấp độ lớp học đọc:.
521   0#$a3.1.
              [Cấp độ đọc là tháng  thứ nhất của lớp ba]
1 - Phù hợp cho lứa tuổi
Giá trị 1 cho biết thông tin dạng số trong trường con $a liên quan đến độ tuổi mà tài liệu có khả năng được quan tâm nhiều nhất. Giá trị được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Lứa tuổi quan tâm:.
521   1#$a008 - 012
              [Tài liệu dành cho lứa tuổi từ 8 đến 12.]
2 - Phù hợp cho lớp học
Giá trị 2 cho biết thông tin dạng số trong trường con $a liên quan đến cấp lớp học mà tài liệu có khả năng được quan tâm nhiều nhất. Giá trị được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Mức độ quan tâm:.
521   2#$a7 & cao hơn.
            [Tài liệu được quan tâm cho học sinh lớp 7 và các lớp trên nữa]
3 - Đặc trưng của đối tượng đặc biệt
Giá trị 3 cho biết thông tin trong trường con $a liên quan đến đặc trưng cụ thể của đối tượng mà tài liệu có khả năng được quan tâm nhiều nhất. Giá trị được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Đặc trưng của đối tượng đặc biệt:.
521   3#$aKhiếm thị $aKhuyết tật về kỹ năng vận động tinh xảo $aNgười học nghe$bLENOCA.
            [Tài liệu phù hợp cho người học bị khuyết tật về khả năng vận           động và thị giác.]
4 - Mức độ quan tâm/say mê
          Giá trị 4 cho biết thông tin trong trường con $a xác định tài liệu phù hợp nhất cho các đối tượng say mê hoặc quan tâm. Giá trị được sử dụng để tạo ra mẫu hiển thị cố định Mức độ quan tâm/say mê:.
521   4#$aNgười có quan tâm cao $aQuan tâm nhiều$bLENOCA.
                  [Tài liệu phù hợp cho đối tượng quan tâm, say mê nhất.]
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 chỉ rõ mẫu hiển thị cố định không được tạo ra.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Đối tượng sử dụng

Trường con $a chứa lời văn của phụ chú.
521   ##$aChương trình được thiết kế cho các nhà địa lý, quy hoạch, địa chất, khí tượng học và những người có quan tâm đến phân tích số liệu không gian.
521   ##$aSinh viên y học, các cán bộ sau đại học.
521   ##$aLawlence Livermore Laboratory, G - Division, Physics Dept.
521   8#$a”Nhà thờ La mã”.
521   2#$a9 - 12.
521   4#$aTương đối say mê.
521   8#$aCho các chương trình đọc chữa bệnh.
521   ##$aCho sinh viên trường cao đẳng và người lớn.
521   8#$aMPAA đánh giá là mức: R.
521   1#$a009 - 012
          [Mức độ quan tâm là lứa tuổi từ 9 đến 12]
521   0#$a5.
          [Cấp độ đọc là ở lớp 5]
521   3#$aNgười học chữ nổi $aBị bệnh $bTrung tâm Dành cho Người khuyết tật.

$b - Nguồn

Trường con $b ghi tên hoặc chữ viết tắt của hãng hoặc cơ quan cung cấp thông tin
521   2#$aK - 3. $bFollett Library Book Co.
521   3#$aNgười khiếm thị$bLENOCA.

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
521   ##$3ảnh chụp $aCông chúng.
521   ##$3Phim $aCho học viên.
521   3#$3Trò chơi xếp chữ $aNgười học chữ nổi.
521   ##$3Báo cáo thường niên $aUỷ ban Giám sát của Quốc hội.
521   ##$3Toát yếu tình báo hàng ngày $aTổng thống Hoa Kỳ, F.E.O.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 521 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định: Các dẫn thuật như Đối tượng sử dụng:, Cấp độ lớp học đọc:,....  không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị của chỉ thị 1.
Chỉ thị 1                Mẫu hiển thị cố định
#          Đối tượng sử dụng:
0          Cấp độ lớp học đọc:
1          Phù hợp cho lứa tuổi:
2          Phù hợp theo lớp học:
3          Đặc trưng của đối tượng đặc thù:
4          Mức độ quan tâm/say mê:
8          [Không tạo mẫu hiển thị cố định]
 

522   KHU VỰC ĐỊA LÝ BAO QUÁT (L)

Chỉ thị 1
Điều khiển mẫu hiển thị cố định:
#     Khu vực địa lý bao quát
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú khu vực địa lý bao quát (KL) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về khu vực địa lý mà tài liệu bao quát (thường cho tài liệu điều tra). Trường 052 (Phân loại địa lý) được sử dụng để ghi thông tin địa lý dạng mã hoá.
Phụ chú đôi khi được hiển thị và/hoặc in cùng với dẫn thuật được tạo ra như mẫu hiển thị cố định trên cơ sở giá trị của chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị điều khiển tạo mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
# - Khu vực địa lý bao quát
Giá trị # được sử dụng để tạo mẫu hiển thị cố định Khu vực địa lý bao quát:.
- Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 chỉ rõ không có mẫu hiển thị cố định được tạo ra.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú khu vực địa lý bao quát

Trường con $a chứa lời văn của phụ chú.
522   8#$aDữ liệu cấp Hạt từ bốn bang Tây Bắc (Idaho, Montana, Oregon, Washington).
522   ##$aCanađa.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 522 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định: Dẫn từ Khu vực địa lý bao quát:  không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị của chỉ thị 1.
Chỉ thị 1                Mẫu hiển thị cố định
#                Khu vực địa lý bao quát:
8                [Không tạo mẫu hiển thị cố định]    
 

524   PHỤ CHÚ VỀ TRÍCH DẪN ƯU TIÊN CỦA TÀI LIỆU ĐANG MÔ TẢ (L)

Chỉ thị 1
Điều khiển mẫu hiển thị cố định:
#     Trích dẫn như:
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú về trích dẫn ưu tiên của tài liệu đang được mô tả (KL)
$2    Nguồn sơ đồ trích dẫn được sử dụng (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa dạng trích dẫn dùng cho tài liệu đang mô tả được ưu tiên bởi người bảo quản. Khi có nhiều dạng trích dẫn cùng tồn tại cho một tài liệu, thì mỗi dạng sẽ được nhập vào từng lần lặp khác nhau của trường 524.
Phụ chú đôi khi được hiển thị và/hoặc in cùng với dẫn từ được tạo ra như một mẫu hiển thị cố định dựa trên cơ sở giá trị của chỉ thị 1.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị điều khiển tạo mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
# - Trích dẫn như
Giá trị khoảng trống (#) được sử dụng để tạo mẫu hiển thị cố định Trích dẫn như:.
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 chỉ rõ không có mẫu hiển thị cố định được tạo ra.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về trích dẫn ưu tiên của tài liệu đang được mô tả

Trường con $a chứa toàn văn phụ chú.
524   ##$aJames Hazen Hyde Papers, 1891 - 1941, New York Historical Society.
524   ##$aALS, S.W. Johnson to J.H. Hyde, January 17, 1923, in the James Hazen Hyde Papers, 1891 - 1941, New York Historical Society.
524   ##$aSmithsonian Archives Record Unit 54, Joseph Henry Collection, 1808, 1825 - 1878, Box 1, Folder 6, Item 3.
524   ##$aDepartment of Public Instruction. Division of Management, Planning and Federal Services. Public School Enrollment, 1974 - 1975. Computer file.
245   10$aBundesjagdgesetz: $bmit Landesrecht, Verordnung uber die Jagdzeiten und Bundeswildschutzverordnung Fischereischeinrecht Seefischereirecht/$cvon Albert Lorz.
524   ##$3Bundesjagdgesetz $aJagdG $2publshr.
524   ##$3Bundeswildschutzverordnung$aBWildSchV$2publshr.
          [Thí dụ về nhiều dạng trích dẫn liên quan đến một tài liệu được xuất bản]

$2 - Nguồn của sơ đồ trích dẫn được sử dụng

Trường con $2 chứa mã MARC cho biết nguồn của sơ đồ trích dẫn được sử dụng để tạo dạng ưu tiên hoặc trích dẫn đối với tài liệu được mô tả bởi biểu ghi thư mục. Nguồn của mã MARC là Danh mục Mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.
524   ##$aDakota $2usc
524   ##$aC.A.S. $2glc/1988

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 524 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định: Dẫn từ Trích dẫn như:  không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị của chỉ thị 1.
            Chỉ thị 1                      Mẫu hiển thị cố định
            #                                  Trích dẫn như:
            8                                  [Không tạo mẫu hiển thị cố định]
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

525   PHỤ CHÚ VỀ PHỤ TRƯƠNG, PHỤ LỤC (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú về phụ trương, phụ lục (L) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú làm sáng tỏ hoặc bổ sung đầy đủ các phụ trương hoặc các số đặc biệt mà không được biên mục thành các biểu ghi riêng và cũng không được ghi trong trường liên kết 770 (Phụ trương/số đặc biệt). Thông thường, trường phụ chú này được sử dụng chỉ cho phụ trương và hoặc các số đặc biệt không có tên.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

Trường con $a chứa lời văn của phụ chú.
525   ##$aCó phụ trương kèm theo một vài số.
525   ##$aCó nhiều phụ trương.
525   ##$aCó phụ trương đánh số trang riêng kèm theo tập 5.
525   ##$aMột số kèm theo phụ trương hoặc phần đánh số riêng biệt chứa các kỷ yếu hội nghị và danh mục thành viên và các hội chi nhánh.
525   ##$aCác tập năm 1961 được cập nhật bằng phụ trương giữa năm. Cf. New serial titles.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 525 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$z               Nguồn của thông tin phụ chú (SE) [Lỗi thời]
Trường con $z đã bị lỗi thời năm 1990. Thông tin  nguồn được coi như một phần của phụ chú phụ trương trong trường con $a.

526   PHỤ CHÚ THÔNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẬP (L)

Chỉ thị 1
Điều khiển mẫu hiển thị cố định:
0     Chương trình đọc
8     Không tạo mẫu hiển thị cố định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Tên chương trình (KL)
$b    Mức độ quan tâm (KL)
$c    Trình độ đọc (KL)
$d    Giá trị điểm (của) nhan đề (KL)
$i     Lời hiển thị (KL)
$x     Phụ chú không công khai (L)
$z     Phụ chú công khai (L)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú ghi tên của chương trình học tập sử dụng nhan đề được mô tả trong biểu ghi. Chi tiết về các phần tử dữ liệu chương trình học cũng được ghi trong trường. Trường 526 thường được sử dụng cho giáo trình đọc hoặc học tập của chương trình giảng dạy chính thức.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển mẫu hiển thị cố định

Vị trí chỉ thị 1 chứa một giá trị điều khiển tạo mẫu hiển thị cố định trước phụ chú.
0 - Chương trình đọc
Giá trị 0 được sử dụng để tạo mẫu hiển thị cố định Chương trình đọc:.
8 - Không tạo mẫu hiển thị cố định
Giá trị 8 chỉ rõ không có mẫu hiển thị cố định được tạo ra. Thông tin có thể được cung cấp trong trường con $i (Lời hiển thị) khi có yêu cầu lời giới thiệu đặc biệt.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Tên chương trình

Trường con $a ghi tên của chương trình học tập có sử dụng nhan đề được mô tả trong biểu ghi.

$b - Mức độ quan tâm

Trường con $b chứa mức độ quan tâm của nhan đề được quy định bởi chương trình học đã ghi trong trường con $a.

$c - Trình độ đọc

Trường con $c chứa trình độ đọc đối với nhan đề được quy định bởi chương trình học đã ghi trong trường con $a.

$d - Giá trị điểm (của) nhan đề

Trường con $d chứa giá trị điểm của nhan đề như đã định bởi chương trình học đã ghi trong trường con $a.

$i - Lời hiển thị

Trường con $i chứa văn bản sẽ được hiển thị trước dữ liệu khác chứa trong trường.
526   8#$iTuyển tập tháng 1/1999 cho: $aHappy Valley Reading Club

$x - Phụ chú không công khai

Trường con $x chứa phụ chú liên quan đến chương trình học không được hiển thị công khai.
526   0#$aAccelerated Reader AR $bCác lớp lớn $c6.4 $d7.0 $xTài liệu này được sử dụng để phụ huynh theo dõi.

$z - Phụ chú công khai

Trường con $z chứa phụ chú liên quan đến chương trình học được hiển thị công khai.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

Xem mô tả trường con này ở phụ lục A.
526   8#$aThat's A Fact, Jack $b3 - 0 $c4.9 $5WKenSD

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

Thí dụ

100   1#$aPaterson, Katherine.
245   10$aBridge to Terabithia $cKatherine Paterson; Illustrated by Donna Diamond.
526   0#$aThat's A Fact, Jack! $b5 - 10 $c6.0. $d100
100   1#$aLowry, Lois.
245   10$aNumber the stars/$cLois Lowry.
526   0#$aAccelerated Reader/Advanced Learning Systems $b5.0 $c4.0 $d75
526   0#$aThat's A Fact, Jack! $b5.5 $c4.5 $d100
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 526 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi  có dấu phân cách khác xuất hiện.
Mẫu hiển thị cố định: Các dẫn thuật như  Chương trình đọc:  không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị của chỉ thị 1.
            Chỉ thị 1                      Mẫu hiển thị cố định
            0                                  Chương trình đọc:
            8                                  [Không tạo mẫu hiển thị cố định]

530   PHỤ CHÚ VỀ HÌNH THỨC VẬT LÝ BỔ SUNG (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú về hình thức vật lý bổ sung (KL)
$b    Nguồn có được (KL)
$c    Điều kiện có được (KL)
$d    Số đơn đặt hàng (KL)
$u    Định danh tài nguyên thống nhất (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về hình thức vật lý khác nhau của tài liệu được mô tả. Nếu nhà xuất bản của hình thức vật lý bổ sung khác với nhà xuất bản của tài liệu được biên mục, thì trường này cũng chứa thông tin số thứ tự và nguồn của dạng bổ sung. Dạng bổ sung có thể được xuất bản và/hoặc có giá trị sử dụng từ kho lưu chiểu ở dạng bổ sung. Khi thông tin số kiểm soát cơ sở dữ liệu và nhan đề đặc thù có hình thức bổ sung khác, thì số kiểm soát và nhan đề có thể được ghi vào trường 776 (Hình thức vật lý bổ sung).
Trường 530 chỉ sử dụng cho phụ chú mô tả các hình thức vật lý khác nhau. Phụ chú chứa thông tin về các lần xuất bản khác (thí dụ, phiên bản cũ, phiên bản rút gọn, phiên bản ngôn ngữ khác nhau) sẽ được ghi vào trường 500 (Phụ chú chung).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú về hình thức vật lý bổ sung

Trường con $a chứa mô tả (các) hình thức vật lý bổ sung và bất kỳ một lời văn nào mà chưa được ghi vào các trường con khác.
530   ##$aPhát hành ở dạng Beta 1/2 inch hoặc VHS 1/2 inch hoặc U - matic 3/4 inch.
530   ##$aCó các phiếu COM máy tính đọc được và ở dạng bản sao để tham khảo.
530   ##$aSản xuất ở dạng phim đèn chiếu 16mm trong hộp, bộ tấm phim đèn chiếu và băng video.
530   ##$aSản xuất cả ở dạng phim điện ảnh.
530   ##$aCó cả trên vi phiếu.
Các phụ chú mô tả các lần xuất bản khác được ghi vào trường 500 (Phụ chú chung).
500   ##$aSản xuất năm 1978 với bản dài hơn (51 phút.).
          [Phụ chú phiên bản ghi vào trường 500]

$b - Nguồn có được

Trường con $b chứa nguồn có được được xác định như một đơn vị tổ chức hoặc nhà bán hàng mà từ đó có thể nhận được, mua được tài liệu ở hình thức vật lý bổ sung mô tả.
530   ##$aBản sao chép bằng chụp ảnh; $bXuất bản dưới tên: Dudley, Cuthbert, ed., The Novel of Lord Ethelbert of Waxlot (Oxford University Press, 1973).

$c - Điều kiện có được

Trường con $c chứa điều kiện để có được tài liệu thể hiện bằng các thuật ngữ mà dưới các thuật ngữ đó hình thức vật lý bổ sung của tài liệu có thể có được (thí dụ, Bản sao phải trả tiền).
530   ##$aCó cả ở dạng vi phim như một phần của các bài báo của Grover P. Stover; $bDocumentary Microfilms, 450 East 52nd St., New York, N.Y. 10006; $cNgười mua phải lấy trọn bộ phim; $dDM - GPS81.

$d - Số đơn đặt hàng

Trường con $d chứa số đơn đặt hàng của hình thức vật lý bổ sung.
530   ##$3Được gửi từ Lãnh sự quán Hoa Kỳ ở Batavia, Java, Netherlands East Indies. 1818 - 1906 $aCó ở dạng vi phim; $bNational Archives; $dM449; $cCần có tài khoản đặt hàng thường trực.

$u - Định danh tài nguyên thống nhất

Trường con $u chứa Định danh tài nguyên thống nhất (URI), thí dụ URL hoặc URN, chỉ dữ liệu truy cập điện tử theo cú pháp chuẩn. Dữ liệu này có thể được sử dụng để truy cập tự động tài liệu điện tử sử dụng một trong các giao thức internet. Trường này sẽ được lặp lại nếu muốn ghi thêm một URI nữa.
530   ##$aPhiên bản trực tuyến có được qua The New Bartleby Library $uhttp://www.bartleby.com/99/index.html

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.      
530   ##$3Nhật ký và thư từ $aCó ở dạng vi phiếu; $c Chỉ sử dụng trong kho lưu giữ.
530   ##$3Dữ liệu nghiên cứu nhập học của người thiểu số $aCó cả ở dạng tệp tin và vi phiếu tạo bằng máy tính (COM) $bState Historical Society of Wisconsin, Madison, WI 53706.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 530 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi  có dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$z               Nguồn của thông tin phụ chú (AM CF VM SE) [Lỗi thời]
Trường con $z đã bị lỗi thời năm 1990. Thông tin nguồn được coi như một phần của thông tin liên quan đến điều kiện có được hoặc thông tin số đơn đặt hàng trong các trường con $a - $d. 

533   PHỤ CHÚ PHIÊN BẢN (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Dạng phiên bản (KL)
$b    Địa chỉ phiên bản (L)
$c    Cơ quan chịu trách nhiệm về phiên bản (L)
$d    Năm tạo phiên bản (KL)
$e    Mô tả vật lý phiên bản (KL)
$f     Thông tin tùng thư của phiên bản (L)
$m   Năm tháng và/hoặc định danh thứ tự của các số được phiên bản (L)
$n    Phụ chú về phiên bản (L)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$7    Các yếu tố dữ liệu có độ dài cố định của phiên bản (KL)
         /0 Loại năm/Tình trạng xuất bản
         /1 - 4 Năm 1
         /5 - 8 Năm 2
         /9 - 11           Nơi xuất bản, sản xuất hoặc thực hiện
         /12    Định kỳ
         /13    Tính đều kỳ
         /14    Hình thức tài liệu 
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin mô tả tài liệu là phiên bản của một tài liệu gốc (nguyên bản). Tài liệu gốc được mô tả trong phần chính của biểu ghi thư mục và dữ liệu liên quan đến phiên bản ghi như một phụ chú trong trường 533 khi nó khác với thông tin mô tả tài liệu gốc. Nó được sử dụng khi cơ quan mô tả lựa chọn phần chính phản ảnh tài liệu gốc và phụ chú thì phản ảnh thông tin về bản sao.
Đối với tài liệu hỗn hợp, trường này chứa thông tin mô tả bản sao của một đơn vị biểu ghi khi cơ quan mô tả tài liệu chỉ có một bản sao và, phù hợp với quy ước là nguyên bản đã được mô tả ở phần chính của biểu ghi kiểm soát. Trường này thường được sử dụng cùng với trường 535 (Phụ chú về nơi lưu giữ nguyên bản/bản sao) chứa thông tin nơi lưu giữ nguyên bản.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Đối với các biểu ghi được định dạng theo quy tắc biên mục AACR, các yếu tố trong trường 533 nói chung được phân cách theo dấu phân cách của ISBD (thí dụ, nơi xuất bản cách nhà xuất bản bằng khoảng trống - hai chấm - khoảng trống ( : )).

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Dạng phiên bản

Trường con $a chứa cụm từ xác định dạng phiên bản được mô tả. Cụm từ kết thúc bằng một dấu chấm.
533   ##$aVi phim. $bWashington, D.C. : $cUnited States Historical Documents Institute, $d[1972] $e12 cuộn; 35 mm. $7s1972####dcun#a
533   ##$aảnh dương bản. $bRome : $cVatican Archives. $e18 cm. x 12 cm.
533   ##$aBản photocopy. $bSeattle, Wash. : $cUniversity of Washington, $d1979. $e28 cm.
533   ##$aVi phiếu. $b[Ottawa], $cNational Archives of Canada, $d[1978?] $e2 vi phiếu (132 fr.); 11 x 15 cm. $7s1978####oncn#b

$b - Địa chỉ xuất bản phiên bản

Trường con $b chứa địa chỉ mà phiên bản được sản xuất. Khi muốn ghi thêm một nơi nữa thì trường con $b được lặp lại.
533   ##$aVi phim. $bWashington, D.C. : $cLibrary of Congress, Photoduplication Service, $d1981. $e1 cuộn vi phim; 35 mm. $7s1981####dcun#a
533   ##$aBản sao chép. $bIthaca, N.Y.: $cHistoric Urban Plans, $d1968. $egắn trên nền vải.

$c - Cơ quan chịu trách nhiệm về phiên bản

Trường con $c ghi tên Cơ quan chịu trách nhiệm về phiên bản. Nếu muốn thêm một cơ quan nữa có đồng trách nhiệm đối với cùng một phiên bản, thì trường con $c được lặp lại.
533   ##$aVi phim. $bWashington, D.C. : $cLibrary of Congress, Photoduplication Service, $d1987. $e1 cuộn vi phim; 35 mm. $7s1987####dcun#a

$d - Năm tạo phiên bản

Trường con $d chứa năm mà phiên bản được sản xuất. Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ, ghi năm bắt đầu và năm kết thúc của phiên bản khi có thể.
533   ##$aVi phim. $m1950 - 1963. $bWebster, N.Y.: $cPhotographic Sciences Corp., $d1974 - $e2 cuộn vi phim; 35 mm. $7c19501963nyuuua
533   ##$aVi phim. $mJan. 1959 - Apr. 1970. $bAnn Arbor, Mich.: $cUniversity Microfilm, $d1980. $7d19591970miuuua
533   ##$aVi phim. $m1960 - 1968. $bWashington, D.C.: $cLibrary of Congress, $d[1983?] $e10 cuộn vi phim; 35 mm. $7d19601968dcuuua

$e - Mô tả vật lý phiên bản

Trường con $e chứa một số thông tin mô tả vật lý về phiên bản. Nó thường chứa  kích thước và số bản vật lý của phiên bản. Nếu tài liệu là dạng âm bản, thông tin về độ phân cực được nhập vào trường con $e, sau số bản, kích thước, như một chi tiết mô tả vật lý khác. Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ, số lượng vi phiếu và số lượng cuộn vi phim chỉ được nhập vào biểu ghi khi bộ tài liệu vi hình là đầy đủ.
533   ##$aVi phiếu. $mJan. 1930 - Nov. 1945. $bGlen Rock, N.J.: $cMicrofilming Corp. of America, $d1975.  $e66 vi phiếu. $7d19301945njumrb
533   ##$aVi phim. $m1950 - 1954. $bMillwood, N.Y.: $cKTO Microfilm, $d1966. $e5 cuộn vi phim : âm bản; 35 mm. $7d19501954nyuara
533   ##$aVi phim. $mApr. 1920 - Mar. 1935. $bAnn Arbor, Mich.: $cUniversity Microfilm, $d1967? - 1980. $e15 cuộn vi phim; 35 mm. $7d19201935miumra

$f - Thông tin tùng thư của phiên bản

Trường con $f chứa tùng thư mà phiên bản thuộc về nó. Trường con $f  luôn luôn được để trong ngoặc đơn.
533   ##$aVi phiếu. $b[New York : $cNew York Public Library, $d197 - ?] $e4 vi phiếu : negative. $f(NYSPL FSN 14,023) $7q19701979nyun#b
533   ##$aVi phim. $mJuly 1919 - Nov. 1925. $bAnn Arbor, Mich.: $cUniversity Microfilm, $d1966? - 1980. $e15 cuộn vi phim; 35 mm. $f(Current periodical series: publication no. 2313). $7d19191925miuuua

$m - Năm tháng và/hoặc định danh thứ tự của các số được phiên bản

Trường con $m chứa định danh thứ tự và hoặc thời gian xuất bản của các số nguyên bản mà được phiên bản.
533   ##$aVi phim. $m1962 - 1965. $bAnn Arbor, Mich.: $cUniversity Microfilm International, $d1988. $e1 có vi phim; 35 mm. $7d19621965miuuua
533   ##$aVi phim. $mVol. 1, no. 1 (Apr. 1983) - v. 1, no. 3 (June 1983). $bBerkeley, Calif.: $cUniversity of California, Library Photographic Service, $d1986. $e1 cuộn vi phim; 35 mm. $7d19831983cauuua
533   ##$aVi phiếu. $m1961 -   $bWashington : $cU.S.G.P.O., $d1990 - $eVi phiếu : âm bản. $719619999dcuuub

$n - Phụ chú về phiên bản

Trường con $n chứa phụ chú liên quan đến phiên bản. Nếu có nhu cầu thêm một phụ chú, thì trường con $n được lặp lại.
533   ##$aVi phim. $mVol. 1, No. 1 (Jan. 1837) - v. 20, no.12 (Dec. 1856). $bWashington, D.C.: $cLibrary of Congress Photoduplication Service, $d1971. $e3 cuộn vi phim; 35 mm. $nCác số của năm 1853 - 1856 trên cùng cuộn với: Journal of the American Temperance Union and the New York prohibitionist, v. 21, no. 7 (July 1857) - v. 24 (1860).

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
533   ##$3Hồ sơ thư từ $aVi phim. $bMiddleton, Conn., $cWesleyan University Archives, $d1973. $e35 mm. âm bản. $7s1973####ctun#a
533   ##$3Lưu trữ Bộ Ngoại giao Đức, 1867 - 1920 $aVi phim. $bWhaddon Hall, Buckinghamshire, England $cAmerican Historical Association. $e434 cuộn $f(Seized enemy records series). $7n########enkn#a

$7 - Các yếu tố dữ liệu có độ dài cố định của phiên bản

Trường con $7 dài15 ký tự (được xác định là từ 0 - 14,...) chứa thông tin được mã hoá liên quan đến phiên bản. Các phần tử dữ liệu được mã hoá tương đương với những vị trí dữ liệu ở trường 008 (ở đó trường nói đến nguyên bản). Các phần tử dữ liệu được định theo vị trí. Tất cả các vị trí ký tự phải chứa hoặc là mã đã xác định hoặc là ký tự lấp đầy (|).
0 - Loại năm/Tình trạng xuất bản
Trường con $7/0 chứa mã một ký tự chữ cái chỉ loại năm của phiên bản ghi ở vị trí 1 - 4 (Năm 1) và 5 - 8 (Năm 2). Đối với tài liệu xuất bản kế tiếp - nhiều kỳ, thì nó cũng cho biết tình trạng xuất bản của phiên bản; mã xuất bản phẩm nhiều kỳ c, d, hoặc u sẽ được sử dụng như đã mô tả ở trường 008/06 (Dạng thời gian/tình trạng xuất bản).
Các mã nào tìm thấy trong mô tả trường 008/06 (Loại năm/tình trạng xuất bản) cũng có thể sử dụng được trừ mã r (Năm nguyên bản và năm đánh số lại/in lại)
1 - 4   Năm 1
Trường con $7/1 - 4 nhập năm dưới dạng yyyy được xác định bởi giá trị bằng 0.
Đối với các tài liệu không phải xuất bản phẩm nhiều kỳ, 1 - 4 chứa thông tin Năm 1 của phiên bản. Thông tin thường liên quan đến thông tin tìm thấy trong trường con $d của trường 533.
Đối với các tài liệu xuất bản phẩm nhiều kỳ, 1 - 4 ghi năm đầu tiên của xuất bản phẩm mà có các tập được phiên bản, như đã chỉ rõ trong trường con $m của trường 533.
Khi mã hoá các vị trí này, sẽ dựa theo nguyên tắc ở trường 008/07 - 10 (Năm 1).
5 - 8   Năm 2
Trường con $7/5 - 8 nhập năm dưới dạng yyyy được xác định bởi giá trị bằng 0.
Đối với các tài liệu không phải xuất bản phẩm nhiều kỳ, 5 - 8 chứa thông tin Năm 2 của phiên bản. Thông tin thường liên quan đến thông tin tìm thấy trong trường con $d của trường 533.
Đối với các tài liệu xuất bản phẩm nhiều kỳ, 5 - 8 ghi năm kết thúc của xuất bản phẩm mà có các tập được phiên bản, như đã chỉ rõ trong trường con $m của trường 533.
Khi mã hoá các vị trí này, áp dụng nguyên tắc ở trường 008/11 - 14 (Năm 2).
9 - 11 Nơi xuất bản, sản xuất hoặc thực hiện
Trường con $7/9 - 11 chứa mã 2 - hoặc 3 ký tự chữ cái chỉ nơi xuất bản, sản xuất, hoặc thực hiện phiên bản.
Khi mã hoá các vị trí này, sẽ dựa theo nguyên tắc ở trường 008/15 - 17 (nơi xuất bản, sản xuất, hoặc thực hiện).
12 - Định kỳ
Trường con $7/12 chứa mã một ký tự chỉ định kỳ của phiên bản. Yếu tố này được sử dụng  cùng với 13 (Tính đều kỳ).
Sử dụng một trong các mã sau đây:
            #    Định kỳ không xác định
            a    Hàng năm
            b    Hai tháng một lần
            c    Một tuần hai lần
            d    Hàng ngày
            e    Hai tuần một lần
            f     Nửa năm một lần
            g    Hai năm một lần
            h    Ba năm một lần
            i     Một tuần ba lần
            j     Một tháng ba lần
            m   Hàng tháng
            n    Không áp dụng
            q    Hàng quý
            s    Nửa tháng một lần
            t     Một năm ba lần
            u    Không biết
            w   Hàng tuần
            z    Các định kỳ khác
13 - Tính đều kỳ
Trường con $7/13 chứa mã một ký tự chỉ tính đều kỳ của phiên bản dạng nhiều kỳ. Yếu tố này được sử dụng  cùng với 12 (Định kỳ).
Sử dụng một trong các mã sau đây:
       #   Không áp dụng
       n   Không đều thường xuyên
       r    Đều đặn
       x    Không đều hoàn toàn
       u   Không biết
14 - Hình thức tài liệu
Trường con $7/14 chứa mã một ký tự định rõ dạng tài liệu của phiên bản đang xử lý. Có thể sử dụng các mã thích hợp của trường 008/23 (dạng tài liệu) đối với sách.
533   ##$aVi phim. $bWashington, D.C.: $cLibrary of Congress Photoduplication Service, $d1990. $e1 cuộn vi phim; 35 mm. $7s1990####dcun#a
533   ##$aVi phiếu. $b[New York : $cNew York Public Library, $d197 - ?]   $e4 vi phiếu: âm bản. $7q19701979nyun#b
533   ##$aVi phiếu. $m1961 -  $bWashington : $cU.S.G.P.O., $d1990 -  $evi phiếu: âm bản $7c19619999dcuarb
533   ##$aVi phim. $m1962 - 1965. $bAnn Arbor, Mich. : $cUniversity Microfilms International, $d1988. $e1 cuộn vi phim; 35 mm. $7d19621965miuuua
Trường con $7 luôn là trường con cuối cùng của trường.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 533 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi  có dấu phân cách khác xuất hiện. Nếu trường con cuối cùng là trường con $7, thì dấu phân cách sẽ đặt trước trường này.
 

534   PHỤ CHÚ NGUYÊN BẢN (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$p    Dẫn từ  (KL)
$a    Tiêu đề chính của nguyên bản (KL)
$t     Nhan đề chính của nguyên bản (KL)
$b    Thông tin về lần xuất bản của nguyên bản (KL)
$m   Chi tiết đặc thù của tài liệu (KL)
$c    Địa chỉ xuất bản của nguyên bản (KL)
$e    Mô tả vật lý của nguyên bản (KL)
$f     Thông tin tùng thư của nguyên bản (L)
$l      Nơi lưu giữ nguyên bản (KL)
$n    Phụ chú về nguyên bản (L)
$z     Số ISBN (L)
$x     Số ISSN (L)
$k    Nhan đề khoá của nguyên bản (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin mô tả việc sản xuất nguyên bản của tác phẩm. Phiên bản được mô tả ở phần chính của biểu ghi thư mục. Các chi tiết liên quan đến nguyên bản được ghi ở trường 534 khi chúng khác với thông tin mô tả phiên bản.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Đối với các biểu ghi được định dạng theo quy tắc biên mục AACR, các yếu tố trong các trường con của trường 534 nói chung được phân cách bằng dấu phân cách của ISBD (thí dụ, thông tin tùng thư được để trong dấu ngoặc đơn), nhưng dấu phân cách đó lại không cần thiết ở các vùng tiếp giáp của trường con.

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Tiêu đề chính của nguyên bản

Trường con $a chứa tiêu đề chính của nguyên bản.
534   ##$pNguyên bản : $aFrederick, John. $tLuck. $nXuất bản ở Argosy, 1919.

$b - Thông tin về lần xuất bản của nguyên bản

   Trường con $b chứa Thông tin về lần xuất bản của nguyên bản.
534   ##$pNguyên bản xuất bản: $cNew York : Harper & Row, 1972, $b1st ed.

$c - Địa chỉ xuất bản, phân phối của nguyên bản

Trường con $c chứa thông tin về địa chỉ xuất bản, phân phối của nguyên bản.
534   ##$pNguyên bản xuất bản: $cEnglewood Cliffs, N.J. : Prentice Hall, 1974.
534   ##$pNguyên bản: $cMorrisville, Pa.? : T.M. Fowler, 1886 (s.l. : A.E. Downs, lith.).

$e - Mô tả vật lý của nguyên bản

   Trường con $e chứa mô tả vật lý của nguyên bản.
534   ##$pLà phiên bản của: $tFemme nue en plein air, $c1876. $e1 nguyên bản nghệ thuật: sơn dầu, màu.; 79 x 64 cm. $lTrong bảo tàng Louvre, Paris.

$f - Thông tin tùng thư của nguyên bản

Trường con $e chứa bất cứ thông tin nào về tùng thư của nguyên bản
534   ##$pPhiên bản. Nguyên bản xuất bản: $cOxford; New York : Pergamon Press, 1963. $f(International series of monographs on electromagnetic waves; v. 4).

$k - Nhan đề khoá của nguyên bản

Trường con $k chứa bất cứ nhan đề khoá nào được liên kết cùng với nguyên bản.
534   ##$pLúc đầu xuất bản ở dạng kế tiếp từ năm 1981 : $kAmerican journal of theoroly & philosophy, $x0194 - 3448.

$l - Nơi lưu giữ nguyên bản

Trường con $l chứa nơi lưu giữ nguyên bản.
534   ##$pNguyên bản: $nMàu nước trong $lPicture Division, Public Archives of Canada, Ottawa, $eKích thước 29,344 x 32,5 cm. (tấm).

$m - Chi tiết đặc thù của tài liệu

Trường con $m chứa dữ liệu đặc thù của tài liệu như định kỳ hoặc năm/niên đại cụ thể. Đối với tài liệu bản đồ, trường con $m chứa dữ liệu toán học của nguyên bản.
534   ##$pXuất bản nguyên gốc: $cLondon, 1920, $mtỷ lệ 1:50.000.

$n - Phụ chú về nguyên bản

Trường con $n chứa phụ chú liên quan đến nguyên bản. Nếu có nhu cầu thêm một phụ chú nữa thì trường con $n để lặp.
534   ##$pNguyên bản: $tA map of Virginia and Maryland. $c[London] : Sold by Thomas Basset in Fleetstreet and Richard Criswell in St. Pauls Church yard, [1676 - ?]. $nTượng F. Lamb. $nXuất hiện trong átlát của John Speed: The theatre of the Empire of Great Britain.
534   ##$pNguyên bản: $nIn bởi “Vincent Brooks, Day & Son, Lith. London, W.C.” $nXuất bản trong “Geographical Fun: being Humorous Outlines from Various Countries, by Aleph. London, 1869.”

$p - Dẫn từ

Trường con $p chứa cụm dẫn từ trích dẫn phiên bản gốc. Trường con này phải luôn có mặt.
534   ##$pBản nguyên bản xuất bản: $cNew York : Garland, 1987.
534   ##$pNguyên bản: $c[S.l. : s.n., 1832?] (New York : Mesier’s Lith.).

$t - Nhan đề chính của nguyên bản

Trường con $t ghi nhan đề đầy đủ của nguyên bản.
534   ##$pNguyên bản xuất bản: $cBerlin : Eulenspiegel, c1978. $n với nhan đề: $tLieder zu Stucken.

$x - Số ISSN

Trường con $x ghi số ISSN được liên kết cùng với nguyên bản.
534   ##$pNguyên bản xuất bản như một phần của: $kNeology, $x0228 - 913X.

$z - Số ISBN

Trường con $z chứa các số ISBN được liên kết cùng với nguyên bản.
534   ##$pNguyên bản xuất bản bằng tiếng Anh: $c Garden City, N.Y. : Anchor Books, 1974 - 1978, $nvới tên: $tAnchor atlas of world history. $z0385061781 (v. 1) $z0385133553 (v. 2)

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 534 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi  có dấu phân cách khác xuất hiện.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Trường này đã bị lỗi thời đối với các bản thảo và tài liệu lưu trữ vào năm 1983.
Chỉ thị 1 - Sự hiện diện đặc tả về thông tin tùng thư của nguyên bản (BK MP MU VM SE) [Lỗi thời]
Chỉ thị 1 bị lỗi thời năm 1984 khi các thay đổi của AACR2 không còn đòi hỏi các tùng thư riêng biệt cho phụ chú nguyên bản của phiên bản. Các giá trị đã định: 1 (Phụ chú không ghi tùng thư của nguyên bản); 1 (Phụ chú ghi tùng thư của nguyên bản). Biểu ghi được tạo sau khi có thay đổi này chứa một khoảng trống, có nghĩa là không xác định.

535   PHỤ CHÚ VỀ NƠI LƯU GIỮ NGUYÊN BẢN/BẢN SAO (L)

Chỉ thị 1
Thông tin bổ sung về nơi lưu giữ
1     Nơi giữ nguyên bản
2     Nơi giữ bản sao
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Người lưu giữ (KL)
$b    Địa chỉ bưu điện (L)
$c    Nước (L)
$d    Địa chỉ viễn thông (L)
$g    Mã kho lưu giữ (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa địa chỉ và tên kho cùng với cơ quan giữ quyền với các nguyên bản hoặc bản sao của tài liệu được mô tả. Trường này chỉ được sử dụng khi các nguyên bản hoặc bản sao được quản lý trong kho khác với tài liệu đang được mô tả.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Thông tin bổ sung về nơi lưu giữ

Vị trí chỉ thị 1 chứa một giá trị xác định có phải người giữ tài liệu là người giữ  quyền về bản gốc hoặc bản sao của tài liệu đang mô tả hay không.
1 - Nơi giữ nguyên bản
Giá trị 1 cho biết nơi lưu giữ được nêu tên có quyền đối với nguyên bản.
2 - Nơi giữ bản sao
Giá trị 2 cho biết nơi lưu giữ được nêu tên có quyền đối với bản sao.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Người lưu giữ

Trường con $a chứa tên của người, tổ chức lưu giữ.
535   1#$3Coal reports $aAmerican Mining Congress; $b1920 N St., NW, Washington, D.C. 20036; $d202 - 861 - 2800

$b - Địa chỉ bưu điện

Trường con $b chứa địa chỉ bưu điện.
535   2#$3Bài viết của Harrison $aNeils Bohr Library, Center for History of Physics, American Institute of Physics; $b335 East 45th Street, New York, NY 10017
535   2#$3Bài viết của Harrison$aWestern Reserve Historical Society; $b10825 East Blvd., Cleveland, OH 44106
          [Lặp lại trường 535 vì có nhiều kho lưu giữ]

$c - Nước

Trường con $c chứa tên nước của kho lưu giữ.
535   2#$3Vở tiếng Đức$aYale University Library, Department of Manuscripts and Archives; $bBox 1603A Yale station, New Haven, CT 06520; $cUSA; $d203 - 436 - 4564

$d - Địa chỉ viễn thông

Trường con $d chứa địa chỉ viễn thông.
535   1#$3Lịch sử công ty $aU.S. Army Military History Institute; $bCarlisle Barracks, PA 17013; $d717 - 245 - 3601, 3434 $gpau

$g - Mã kho lưu giữ

Trường con $g chứa mã hai hoặc ba ký tự của MARC chỉ tên nước của kho lưu giữ bản gốc hoặc bản sao của tài liệu. Nguồn mã nơi lưu giữ là Danh mục mã MARC về tên nước được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì.
535   2#$3Bài viết của Harrison $aNeils Bohr Library, Center for History of Physics, American Institute of Physics; $b335 East 45th Street, New York, NY $gnyu

$3 - Tài liệu được đặc tả

Trường con $3 chứa thông tin cho biết đây là phần của tài liệu được mô tả áp dụng trường này.
535   2#$3Bản chuyển tả trùng lắp$aPennsylvania State University Archives; $bUniversity Park, PA

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 535 không kết thúc bằng dấu phân cách trừ khi trường kết thúc bằng chữ cái/chữ đầu, chữ viết tắt, hoặc dữ liệu khác mà kết thúc bằng dấu phân cách.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - Thông tin bổ sung về nơi lưu giữ tài liệu (Chỉ có trong USMARC)
0        Kho lưu giữ (AM) [Lỗi thời]
3    Người giữ các băng nhạc (AM) [Lỗi thời]
Giá trị 0 và 3 của chỉ thị 1 bị lỗi thời năm 1984 khi phạm vi của trường này được định nghĩa lại cho Địa chỉ nơi lưu giữ của bản gốc hoặc bản sao được lưu tại một kho lưu trữ khác. Biểu ghi tạo ra trước thời gian này chứa tên của người/cơ quan giữ tài liệu.
______________________________________________________________

536   PHỤ CHÚ THÔNG TIN TÀI TRỢ (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Lời phụ chú (KL)
$b    Số hợp đồng (L)
$c    Số tài trợ (L)
$d    Số không phân biệt được (L)
$e    Số thành phần của chương trình (L)
$f     Số dự án (L)
$g    Số nhiệm vụ (L)
$h    Số của đơn vị công tác (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa số dự án và tài khoản, hợp đồng khi tài liệu là kết quả từ dự án được cấp kinh phí.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Lời phụ chú

Trường con $a chứa tất cả thông tin liên quan đến nhà bảo trợ hoặc các cơ quan tài trợ. Trường con $a không bắt buộc; có thể nhập một con số mà không cần sự liên kết với cơ quan khi không biết cơ quan.
536   ##$aĐược tài trợ bởi Tổ chức Y tế Thế giới

$b - Số hợp đồng

Trường con $b chứa số hợp đồng có liên quan với tài liệu.
536   ##$aĐược bảo trợ bởi Advanced Research Projects Agency thông qua Office of Naval Research. $bN00014 - 68 - A - 0245 - 0007 $cĐặt hàng của ARPA số 2616

$c - Số tài trợ

Trường con $c chứa số tài trợ liên quan với tài liệu.
536   ##$cEF - 77 - C - 01 - 2556

$d - Số không phân biệt được

Trường con $d chứa một con số không phân biệt được có quan hệ với tài liệu số dự án, nhiệm vụ hoặc đơn vị công tác.
536   ##$aĐược tài trợ bởi U.S. Energy Research and Development Administration. $d9103450

$e - Số thành phần của chương trình

Trường con $e chứa số thành phần của chương trình có quan hệ với tài liệu.
536   ##$aĐược tài trợ bởi U.S. Air Force $e601101F $f1LIR $g5H $hWUAFGLILIR5H01

$f - Số dự án

Trường con $e ghi số dự án có quan hệ với tài liệu.
536   ##$aĐược tài trợ bởi U.S. Dept. of the Army $e61102A $f1D161102B710 $g00 $hWU425

$g - Số nhiệm vụ

Trường con $g ghi số nhiệm vụ liên quan với tài liệu.        
536   ##$aĐược tài trợ bởi U.S. Dept. of the Navy $e62711N $fF11121 $gRF11121806 $hWUNR004105

$h - Số của đơn vị công tác

Trường con $h ghi số của đơn vị công tác liên quan với tài liệu.
536   ##$aĐược tài trợ bởi U.S. Defense Nuclear Agency $ePE62715H $fX88QAXV $gX000 $hWU08

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 536 không kết thúc bằng dấu phân cách trừ khi trường kết thúc bằng chữ cái/chữ đầu, chữ viết tắt, hoặc dữ liệu khác mà kết thúc bằng dấu phân cách.

538   PHỤ CHÚ  THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2 
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Phụ chú  thông tin về hệ thống (L) $6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin hệ thống về một tài liệu. Những thông tin này bao gồm sự có mặt hoặc vắng mặt của một vài loại mã hoặc đặc trưng vật lý của tệp máy tính như các yếu tố ngăn chặn và bậc, mật độ ghi. Đối với phần mềm, các dữ liệu như ngôn ngữ lập trình phần mềm, nhu cầu máy (thí dụ, loại máy và nhà sản xuất, hệ điều hành, hoặc yêu cầu bộ nhớ), và thiết bị ngoại vi (thí dụ, ổ băng, số đĩa hoặc băng từ, số thiết bị đầu cuối hoặc thiết bị ngoại vi, phần mềm trợ giúp, hoặc thiết bị liên quan) có thể được nhập. Đối với biểu ghi nghe nhìn và âm thanh, có thể nhập thông tin về tên thương mại hoặc hệ thống ghi (thí dụ, VHS), độ phân giải  và tần số điều biến.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Phụ chú  thông tin về hệ thống

Trường con $a chứa lời văn của phụ chú.
538   ##$aDữ liệu được nhập bằng bộ mã ASCII mở rộng.
538   ##$aViết bằng FORTRAN H với 1.5K chương trình nguồn.
538   ##$aYêu cầu hệ thống: IBM 360 và 370; 9K bytes bộ nhớ trong; OS SVS và OSMVS.
538   ##$aYêu cầu hệ thống: Thiết bị đầu cuối IBM 2740 với các ổ đĩa đặc biệt và các tính năng nạp giấy.
538   ##$aĐặc trưng đĩa: Đĩa một mặt, mật độ kép, phân vùng mềm.
538   ##$aVHS.
538   ##$aU - Matic.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 538 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi  có dấu phân cách khác xuất hiện.
 
 
Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận: