PHỤ LỤC

PHỤ LỤC B
PHỤ LỤC C
PHỤ LỤC D
PHỤ LỤC F
PHỤ LỤC G
PHỤ LỤC H

PHỤ LỤC A

CÁC TRƯỜNG CON KIỂM TRA

Các trường con

$5    Cơ quan trường này áp dụng
$6    Liên kết
$8    Liên kết trường và số thứ tự
Phụ lục A mô tả ba trường con được sử dụng để liên kết dữ liệu của trường với những cơ quan cụ thể hoặc với những trường khác. Các trường con này được định nghĩa cho một số trường ($5 (Cơ quan áp dụng trường) hoặc hầu hết các trường ($6 (Liên kết), $8 (Liên kết trường và số thứ tự) trong khổ mẫu này, vì vậy việc mô tả chúng đưa chung vào phụ lục này. Các trường con được đưa vào danh sách trường con ở mức trường ở bất kỳ chỗ nào chúng được định nghĩa và được chỉ dẫn đến phụ lục này.

$5 - Cơ quan áp dụng trường

Trường con $5 chứa mã MARC của cơ quan hay tổ chức giữa bản sao mà dữ liệu trong trường áp dụng cho nó. Dữ liệu trong trường này có thể không áp dụng để mô tả tổng hợp tài liệu hoặc có thể áp dụng rộng rãi cho tài liệu này nhưng là sự quan tâm với vị trí được nêu ra.
Nguồn của mã MARC là Danh mục mã MARC cho các tổ chức (duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ) và Các ký hiệu và chính sách mượn liên thư viện của Canađa (duy trì bởi Thư viện Quốc gia Canađa).

Thí dụ

500   ##$aTừ các bài báo của dòng họ Chase. $5DLC
500   ##$aBản của Thư viện Quốc hội có dấu đóng sách của Tu viện Benedictine ở Grafschaft; mô tả bởi Thomas Jefferson. $5DLC
500   ##$aĐĩa 4, 5, và 9 đang được tìm. $5DLC
500   ##$aBản của thư viện trường đại học có chú giải ở trang cuối. $5WU
583   ##$aChờ bảo quản $c19861010 - $eƯu tiên $fTitle IIC project $5DLC
655   ##$aAnnotations (Provenance) $zSweden $y18th century. $2rbprov $5MH - H
710   2#$aBridgewater Library, $dformer owner. $5NjP
700   1#$aKissinger, Henry, $d1923 - $5DLC
 

$6 - Liên kết

Trường con $6 chứa dữ liệu liên kết các trường là thông tin viết bằng ngôn ngữ khác nhau của mỗi trường. Trường con $6 có thể chứa nhãn của một trường đi kèm, số lần lặp, mã xác định ký tự đầu tiên bắt gặp khi nhìn từ trái qua phải trường này, và chỉ thị định hướng cho việc hiển thị dữ liệu của trường từ phải qua trái. Một trường bình thường (không phải 880) có thể được liên kết với một trường 880 hoặc một vài trường 880 trở lên nếu tất cả chúng đều chứa thông tin trình bày bằng chữ viết ngôn ngữ khác của cùng một dữ liệu. Trường con $6 được cấu trúc như sau:
$6 - //.
Trường con $6 luôn là trường con đầu tiên trong trường này.
Mô tả các mẫu biểu ghi nhiều dạng chữ viết, có thí dụ, được trình bày trong phụ lục D; các đặc thù của trường 880 là theo trường này; các đặc thù đối với bộ ký tự và danh mục các bộ ký tự nêu trong tài liệu Đặc tả MARC 21 cho cấu trúc biểu ghi, bộ mã ký tự và vật mang tin trao đổi.
Nhãn trường liên kết và số lần lặp - Phần nhãn trường liên kết chứa số nhãn của trường đi kèm. Phần này theo sau bởi một dấu vạch ngang và số lần lặp có hai chữ số. Một số lần lặp khác nhau được gán cho mỗi tập hợp trường đi kèm trong một biểu ghi riêng biệt. Chức năng của số lần lặp là cho phép truy cập tới trường đi kèm  (chứ không phải trình tự các trường trong biểu ghi này). Số lần lặp có thể được gán ngẫu nhiên  cho mỗi tập các trường đi kèm. Số lần lặp có ít hơn hai chữ số được làm phẳng lề phải và những vị trí không sử dụng chứa số 0.
100   1#$6880 - 01 $a[Tiêu đề bằng chữ La tinh]
880   1#$6100 - 01/(N $a[Tiêu đề bằng chữ Kirinlic]
245   10$6880 - 03 $aSosei to kako $bNihon Sosei Kako Gakkai shi.
880   10$6245 - 03/$1$a[Nhan đề bằng chữ Nhật]: $b[Nhan đề khác bằng chữ Nhật].
          [Chữ  đầu tiên là chữ La tinh; chữ khác là Nhật Bản]
100   1#$6880 - 01 $a[Tên viết bằng chữ Trung Quốc].
880   1#$6100 - 01/(B $aShen, Wei - pin.
          [Chữ  đầu tiên là tiếng Trung Quốc; chữ khác là La tinh]
Khi không có trường đi kèm với trường 880 để liên kết, số lần lặp trong trường con $6 là 00. Nó được sử dụng khi một cơ quan muốn phân biệt các bộ ký tự trong biểu ghi. (Xem Phụ lục D, Mẫu biểu ghi nhiều kiểu chữ viết). Phần nhãn trường liên kết của trường con $6 sẽ chứa nhãn mà một trường bình thường đi cùng có thể có nếu nó có mặt trong biểu ghi.
880   1#$6530 - 00(3/r $a
          [Trường 880 không liên kết với trường đi kèm. Số lần lặp là 00]
Mã nhận dạng loại ký tự - Số lần lặp có một dấu vạch xiên và mã nhận dạng ký tự đi sau. Mã này cho biết ký tự  thay thế có trong trường. Các mã sau đây được sử dụng:
Mã       Ký tự
(3         ả rập
(B        La tinh
$1        Trung quốc, Nhật Bản, Triều Tiên
(N        Kirinlic
(2         Hebrơ
880   1#$6100 - 01/(N $a
Các trường không nhất thiết phải ở dạng ký tự được nhận dạng trong trường con $6. Nếu có từ hai loại ký tự trở lên ở trong trường, thì trường con $6 sẽ cho biết loại ký tự đầu tiên thay thế đầu tiên khi nhìn từ trái qua phải trường.
Cũng cần ghi nhớ là mã nhận dạng kiểu ký tự được dùng trong trường con $6 của trường 880, nhưng phần tử dữ liệu này thường không được sử dụng cho trường con $6 của trường chính thức đi kèm. Trong trường đi kèm, dữ liệu này có thể là bộ ký tự đầu tiên của biểu ghi.
Mã định hướng - Trong biểu ghi MARC, nội dung trường 880 thường được nhập theo trật tự logic của chúng, từ ký tự đầu đến cuối bất kể định hướng trường như thế nào. Để hiển thị trường này, định hướng ngầm định là từ trái qua phải. Khi trường này chứa thông tin có định hướng từ phải qua trái, thì mã nhận dạng ký tự có dấu vạch xiên và mã định hướng trường theo sau. Mã định hướng trường của của MARC cho các bộ ký tự từ phải qua trái là r. Mã định hướng chỉ xuất hiện trong trường khi định hướng từ phải qua trái, vì định hướng từ trái qua phải là định hướng ngầm định của trường 880. (Xem tài liệu Đặc tả MARC 21 về cấu trúc biểu ghi, bộ ký mã ký tự và vật mang tin trao đổi
110   2#$6880 - 01 $a
880   2#$6110 - 01/(3/r $a
Chú ý rằng mã định hướng được sử dụng trong truờng con $6 của trường 880, nhưng phần tử dữ liệu này thường không được sử dụng cho trường con $6 của trường chính thức đi kèm. Trong trường chính thức đi kèm, dữ liệu này được tạo ra cho định hướng bình thường của bộ ký tự đầu tiên của biểu ghi.

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Trường con $8 chứa dữ liệu để xác định trường liên kết, và cũng có thể có thứ tự của các trường liên kết. Trường con $8 có thể lặp để liên kết một trường với hai nhóm trường trở lên. Cấu trúc và cú pháp của số liên kết trường và số thứ tự như sau:
$8.\
Số liên kết là phần tử dữ liệu thứ nhất trong trường con này và cần thiết nếu trường con này được sử dụng. Nó là một số nguyên có độ dài biến động có trong trường con $8 ở tất cả các trường được liên kết. Các trường có cùng số liên kết được coi là liên kết.
Số thứ tự được tách biệt với số liên kết bởi dấu chấm và không bắt buộc. Nó là một số nguyên có độ dài biến động được sử dụng để cho biết trật tự tương ứng để hiển thị các trường liên kết (Số thứ tự nhỏ hơn hiển thị trước số thứ tự lớn hơn). Nếu được sử dụng, nó phải có mặt trong tất cả các trường con $8 chứa cùng một số liên kết.
Dạng liên kết trường được phân cách với dữ liệu trước bởi dấu vạch xiên ngược (\).  Mã này cho biết lý do liên kết và đi sau số liên kết hoặc số thứ tự nếu có. Dạng liên kết trường được yêu cầu trừ khi trường con $8 được sử dụng cho với các trường liên kết và số thứ tự với nhóm trường ký hiệu kho 85X - 87X. Các mã dạng liên kết trường 1 ký tự sau đây đã được định nghĩa trong MARC để sử dụng trong trường con $8:
c - Tài liệu hợp thành
Mã c được dùng trong biểu ghi của sưu tập hoặc một tài liệu đơn lẻ gồm các đơn vị hợp thành đặc biệt để liên kết các trường liên quan đến đơn vị hợp thành. Tất cả các phần tử dữ liệu không liên kết khác trong biểu ghi này liên quan đến sưu tập hoặc tài liệu như một tổng thể.
245   10$aBrevard Music Center $nProgram $24 $h[Băng ghi âm].
505   0#$aFrom my window/Siegmeister (world premiere) - Don Giovanni. Il mio tesorof [i.e. tesoro]/Mozart - Martha. M'appari/Flotow - Turandot. Nessun dorma/Puccini - Pines of Rome/Respighi.
650   #0$81\c $aSuites (Orchestra), Arranged.
650   #0$82\c $83\c $84\c $aOperas$xExcerpts.
650   #0$85\c $aSymphonic poems.
700   1#$82\c $84\c$aDi Giuseppe, Enrico, $d1938 - $4prf
700   12$81\c $aSiegmeister, Elie $d1909 - $tFrom my window; $oarr.
700   12$82\c $aMozart, Wolfgang Amadeus, $d1756 - 1791. $tDon Giovanni $pMio tesoro.
700   12$83\c $aFlotow, Friedrich von, $d1812 - 1883. $tMartha. $pAch! So fromm, ach! so traut. $lItalian
700   12$84\c $aPuccini, Giacomo, $d1858 - 1924. $tTurandot. $pNessun dorma.
700   12$85\c $aRespighi, Ottorino$d1879 - 1936. $tPini di Roma.
r - Tái bản
Mã r được dùng trong biểu ghi cho phiên bản tái bản để nhận dạng các trường được liên kết vì chúng chứa thông tin chỉ liên quan đến phiên bản. Những thông tin mô tả khác trong biểu ghi liên quan đến nguyên bản (trừ trường 007 (Trường mô tả vật lý có độ dài cố định), 008 (các yếu tố dữ liệu có độ dài cố định: Sách, bản nhạc, ấn phẩm tiếp tục hoặc tài liệu hỗn hợp) vị trí 23 (Thể loại tài liệu), trường 245, trường con $h (Thông tin nhan đề/vật mang) và trường 533 (Phụ chú phiên bản).
007  
008/23     a [Vi phim]
245   04$aThe New - York mirror, and ladies' literary gazette $h[Vi hình]
533   ##$aVi phim $bAnn Arbor, Mich. : $cUniversity of Microfilm, d1950. $e3 cuộn vi phim; 35 mm. $f(American periodical series, 1800 - 1850 : 164 - 165, 785)
830   #0$84\r $aAmerican periodical series, 1800 - 1850; $v164 - 165, 785.
 

PHỤ LỤC B

THÍ DỤ BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ

Các thí dụ trong phụ lục này phản ánh việc áp dụng các định danh nội dung của MARC trong các biểu ghi mức đầy đủ. Mặc dù dữ liệu này được lấy từ các biểu ghi thư mục thực tế, các biểu ghi này chỉ được giới thiệu với mục đích minh hoạ chứ không sử dụng cho các mục đích biên mục.
Người tạo lập dữ liệu thư mục không được nêu trong các biểu ghi mẫu này. Trường 008/39 chứa mã d (Nguồn khác), và trường 040, các trường con $a và $c chứa cụm từ thay cho mã MARC hợp lệ.  Ngoài ra, trường 001 (Số kiểm soát biểu ghi) và trường 003 (Mã cơ quan gán số kiểm soát) chứa các cụm từ và tương ứng, cho biết biểu ghi chỉ là một thí dụ. Các phần đầu biểu được hệ thống tạo ra (LDR) được biểu diễn bằng dấu sao (*). Các biểu ghi này cũng thiếu Danh mục được hệ thống tạo ra. Các vị trí ký tự của trường 008 đã được phân đoạn để dễ đọc. Mặc dù việc phân đoạn chính xác có thể biến động, nhưng hai đoạn đầu tiên luôn chứa các vị trí 00 - 05 và 06 - 14. Các đoạn cuối cùng luôn chứa các vị trí 35 - 39.

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - SÁCH

Thí dụ này là về biểu ghi cho tài liệu ngôn ngữ in, bởi mã a trong Đầu biểu/06, và hơn nữa là chuyên khảo bởi Đầu biểu/07. Biểu ghi này chứa các trường thông tin thư mục cơ bản (Các trường 100, 245, 260 và 300), cũng như các trường bổ sung (tức là các trường 020 (Số ISBN), 050 (Ký hiệu xếp giá theo Phân loại Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ), 082 (Ký hiệu xếp giá theo Phân loại thập phân Dewey), 246 (Dạng khác của nhan đề), 500 (Phụ chú chung) và 650 (Tiêu đề bổ sung chủ đề - Thuật ngữ chủ đề).
LDR *****nam##22*****#a#4500
001  
003  
005   19920331092212.7
007   ta
008   820305s1991####nyu#### #######001#0#eng##
020   ##$a0845348116 : $c$29.95 (Ê19.50 U.K.)
020   ##$a0845348205 (pbk.)
040   ##$a $c
050   14$aPN1992.8.S4 $bT47 1991
082   04$a791.45/75/0973$219
100   1#$aTerrace, Vincent, $d1948 -
245   10$aFifty years of television : $ba guide to series and pilots, 1937 - 1988/$cVincent Terrace.
246   1#$a50 years of television
260   ##$aNew York : $bCornwall Books, $cc1991.
300   ##$a864 p.; $c24 cm.
500   ##$aIncludes index.
650   #0$aTelevision pilot programs $zUnited States $vCatalogs.
650   #0$aTelevision serials $zUnited States $vCatalogs.
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - ẤN PHẨM  NHIỀU KỲ

Thí dụ này là biểu ghi cho tài liệu ngôn ngữ bởi mã a trong Đầu biểu/06, và hơn nữa là ấn phẩm tiếp tục bởi Đầu biểu/07. Biểu ghi này minh hoạ việc sử dụng một số trường liên quan đến xuất bản phẩm nhiều kỳ: trường 022 (Số ISSN), trường 042 (Mã xác thực), trường 246 (Dạng khác của nhan đề), trường 310 (Định kỳ xuất bản hiện thời), trường 362 (Thời gian xuất bản /hoặc số thứ tự) và trường 780 (Nhan đề cũ).
LDR *****cas##22*****#a#4500
001  
003  
005   19920716101553.0
008   791031c19789999dcuar1########0###a0eng#d
010   ##$a###85649389# $zsc#80000109#
022   0#$a0273 - 1967
035   ##$a(OCoLC)5629434
040   ##$a $c $d
042   ##$alc$ansdp
043   ##$an - us -  -  -
050   00$aSK361 $b.U63a
082   00$a639.9/2/0973 $219
210   0#$aAnnu. wildl. fish. rep.
222   #0$aAnnual wildlife and fisheries report
245   00$aAnnual wildlife and fisheries report/$cUnited States Department of Agriculture, Forest Service, Wildlife and Fisheries.
246   14$aWildlife and fish habitat management in the Forest Service
260   ##$a[Washington, D.C.] : $bWildlife and Fisheries,
300   ##$av. : $bill.; $c28 cm.
310   ##$aAnnual
362   1#$aBegan with vol. for 1978.
500   ##$aDescription based on: 1983.
650   #0$aWildlife management $zUnited States $vStatistics $vPeriodicals.
650   #0$aWildlife management $zUnited States $vPeriodicals.
650   #0$aWildlife habitat improvement $zUnited States $vStatistics $vPeriodicals.
650   #0$aWildlife habitat improvement $zUnited States $vPeriodicals.
710   1#$aUnited States. $bForest Service. $bWildlife and Fisheries Staff.
780   00$aUnited States. Forest Service. Division of Wildlife Management. $tAnnual wildlife report $x0099 - 068X $w(OCoLC)2242070 $w(DLC)75644790
850   ##$a $a $a
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - TỆP TIN

Thí dụ này là biểu ghi cho tệp tin bởi mã m trong Đầu biểu/06. Biểu ghi này minh hoạ việc sử dụng hai trường cụ thể cho tệp tin: trường 538 (Phụ chú thông tin về hệ thống) và trường 753 (Thông tin về hệ thống cần để truy nhập các tệp tin).
LDR *****cmm##22*****#a#4500
001  
003  
005   19920401095900.0
008   870206s1985####miu########da#######eng##
040   ##$a $c
100   1#$aAshwell, Jonathan D.
245   10$aBookends extended $h[electronic resource] : $bthe reference management system.
250   ##$aV2.08.
260   ##$aBirmingham, Mich. : $bSensible Software, $cc1985.
300   ##$a2 computer disks; $c3 1/2 - 5 1/4 in. +$e1 manual (107 p.; 23 cm.)
500   ##$aCopyright and manual by Jonathan D. Ashwell.
500   ##$aContents of disks are identical.
520   ##$aDesigned to save, retrieve, and format references, and to print bibliographies.
538   ##$aSystem requirements: Apple IIe with 80 column card or Apple IIc;128K; ProDOS; printer.
710   2#$aSensible Software, Inc.
753   ##$aApple IIe.
753   ##$aApple IIc.
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - BỘ PHẬN CẤU THÀNH CHUYÊN KHẢO

Thí dụ này có thể được nhận biết là biểu ghi cho tài liệu ngôn ngữ in bởi mã a trong Đầu biểu/06 và hơn nữa là bộ phận cấu thành chuyên khảo bởi mã a trong Đầu biểu/07. Biểu ghi này minh hoạ việc sử dụng trường thông tin liên kết 773 (Tài liệu chủ).
LDR *****caa##22*****#a#4500
001  
003  
005   19920504100110.5
008   860504 s1977####mnua### #######000#0#eng#d
040   ##$a $c
043   ##$an - us -  -  -
100   1#$aNelson, Charles W. $q(Charles Winfred), $d1945 -
245   10$aStyle theory of architecture in Minnesota/$cCharles W. Nelson.
300   ##$ap. 24 - 34, 36 - 37, 40 - 41 : $bill.; $c29 cm.
500   ##$aTitle from caption.
773   0#$7nnas $tArchitecture Minnesota $gv. 3, no. 4 (July - Aug. 1977) $w(OCoLC)2253666
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - BẢN ĐỒ

Thí dụ này có thể được nhận biết là biểu ghi cho bản đồ in bởi mã e trong Đầu biểu/06 và cụ thể hơn nữa là toàn bộ mã d trong trường 007/00. Biểu ghi này minh hoạ việc sử dụng một số trường liên quan đến tài liệu bản đồ: trường 034 (Dữ liệu toán học của bản đồ mã hoá) và trường 255 (Dữ liệu toán học của bản đồ), cũng như trường 052 (Phân loại địa lý).
LDR *****cem##22*****#a#4500
001  
003  
005   19920506101053.0
007   dc#cen
008   850203c19841980dk#g######d#####1###eng##
034   1#$aa $b41849600 $dW1800000 $eE1800000 $fN0900000 $gS0900000
040   ##$a $c
052   ##$a3170
100   1#$aHarig, Karl - F.
245   10$aReader's Digest world antique spot globe/$ccartography by Karl - F. Harig.
246   14$aReader's Digest world antique spot globe : encyclopedic handbook.
255   ##$aScale 1:41,849,600 $c(W 180° -  - E 180° /N 90° -  - S 90°).
260   ##$a[Copenhagen] Denmark : $bScan - Globe, $cc1984, c1980.
300   ##$a1 globe : $bcol., plastic, mounted on plastic base; $c31 cm. in diam.
500   ##$aRelief shown by spot heights.
500   ##$aCover title of accompanying text: Reader's Digest world antique spot globe :encyclopedic handbook.
500   ##$aGlobe lights up from inside by means of detachable electric cord and interior lightbulb.
500   ##$aWhen the globe is lit, any place on earth can be pinpointed if the latitude and longitude are known. When these two facts are given, it is possible to adjust the two scales to the given figures of latitude and longitude. It causes a pinpoint of light to indicate where the place lies.
500   ##$aAccompanied by text and index: Spot globe 2000 edited by Steen B. Bocher and Henrik B. Hoffmeyer. 17th ed., 1983. 168 p. : ill., maps; 15 x 21 cm.
650   #0$aGlobes.
700   1#$aBocher, Steen Bugge, $d1906 -
700   1#$aHoffmeyer, Henrik B.
710   2#$aReader's Digest Association.
710   2#$aScan - Globe A/S.
730   01$aSpot globe 2000.
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - BĂNG GHI ÂM

Thí dụ này là biểu ghi cho băng nhạc ghi âm bởi mã j trong Đầu biểu/06. Biểu ghi này minh hoạ việc sử dụng một số trường liên quan đến tư liệu âm nhạc: trường 028 (Số của nhà xuất bản), trường 047 (Mã thể loại sáng tác nhạc), và trường 048 (Mã số lượng nhạc cụ hoặc giọng ca); cũng như một số trường thường được sử dụng khác: trường 045 (Thời kỳ của nội dung), trường 505 (Phụ chú nội dung được định dạng) và trường 511 (Phụ chú về người tham gia hay biểu diễn).
LDR *****cjm##22*****#a#4500
001  
003  
005   19920705103300.0
007   sd#bsmennmplud
008   870703s1985####enkmun##################d
028   02$aDCA 535 $bASV
028   00$aZC DCA 535 $bASV
040   ##$a $c
043   ##$ae - uk - en
045   1#$bd1910 $b1976 $b1756 $b1940 $b1926
047   ##$asn $asu
048   ##$bwd01 $aka01
050   14$aM248
100   1#$aSmith, Daniel. $4prf
245   10$aEnglish music for bassoon and piano $h[sound recording].
260   ##$aLondon : $bASV; $aMitcham, Surrey : $bDistributed by P.R.T. Records, $cp1985.
300   ##$a1 sound disc : $banalog, 33 1/3 rpm, stereo.; $c12 in..
500   ##$aAcc. of the 2nd work originally for orchestra; the 4th work originally for harpsichord; the 6th originally for violoncello and piano; the 7th originally for violin and continuo (?).
500   ##$aDigital recording.
500   ##$aaIssued also as cassette: ZC DCA 535.
505   0#$aSonata in F Hurlstone -  - Romance, op. 62 Elgar -  - Four sketches Gordon Jacob -  - Sonata no. 5 Arne; arr. & ed. Craxton & Mather -  - Lyric suite Dunhill -  - Six studies in English folk song Vaughan Williams -  - Sonata in F Avison; arr. Atkinson.
511   0#$aDaniel Smith, bassoon; Roger Vignoles, piano
650   #0$aBassoon and piano music.
650   #0$aBassoon and piano music, Arranged.
650   #0$aMusic $zEngland
700   10$aVignoles, Roger. $4prf
700   12$aHurlestone, William Yeates, $d1876 - 1906. $tSonatas, $mbassoon, piano, $rF major. $f1985.
700   12$aElgar, Edward, $d1857 - 1934. $tRomances, $mbassoon, orchestra, $nop. 62; $oarr. $f1985.
700   12$aJacob, Gordon, $d1985 - $tSketches. $f1985.
700   12$aArne, Thomas Augustine, $d1710 - 1778. $tSonatas, $mharpischord. $nNo. 5; $oarr. $f1985.
700   12$aDunhill, Thomas F. $q(Thomas Frederick), $d1877 - 1946. $tLyric suite. $f1985.
700   22$aVaughan Williams, Ralph, $d1872 - 1958. $tStudies in English folk song; $oarr. $f1985.
700   12$aAvison, Charles, $d1710 - 1770. $tSonata in F. $f1985.
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - BĂNG GHI HÌNH

Thí dụ này là biểu ghi cho tư liệu chiếu bởi mã g trong Đầu biểu/06 và cụ thể hơn là băng ghi hình bởi mã v trong trường 007/00. Biểu ghi này minh hoạ việc sử dụng các trường sau: trường 033 (Ngày tháng/thời gian và địa điểm của sự kiện), trường 508 (Phụ chú về uy tín sáng tạo/sản xuất), trường 518 (Phụ chú về thời gian và địa điểm xảy ra một sự kiện), và trường 521 (Phụ chú đối tượng sử dụng mục tiêu).
LDR *****cgm##$22*****#a#4500
001  
003  
005   19920626085055.4
007   vd#cgaizm
008   860626c19861978xxu -  - #e#####f####vleng#d
033   20$a1978 -  -  -  - $a1982 -  -  -  -
040   ##$a $c
043   ##$an - us - nv
050   14$aF849
245   04$aThe Ninety - Six, a cattle ranch in northern Nevada $h[videorecording]/$cproduced by the American Folklife Center, Library of Congress;producer, Carl Fleischhauer.
246   1#$a96, a cattle ranch in northern Nevada
260   ##$aWashington, DC : $bThe Center, $c1986.
300   ##$a1 videdisc (laser optical) : $bsd., col.; $c12 in. +$e1 explanatory booklet (67 p.).
440   #0$aVisual media from the American Folklife Center; $vno. 1
500   ##$aTitle from data sheet.
500   ##$aOne side CAV, one side CLV.
500   ##$aDigital recording.
508   ##$aPhotographers, Carl Fleischhauer, William H. Smock; film editors, William H. Smock, Jonathan Davis.
518   ##$aCreated during a field research project from 1978 to 1982.
520   ##$aIncludes eighty minutes of motion picture highlights and 2,400 still images which focus on the work done by Leslie J. Stewart and his men on the Ninety - six Ranch, a cattle ranch in Nevada.
521   ##$aSenior high school through college students and adults.
651   #0$aNinety - Six Ranch (Nev.)
650   #0$aRanch life $zNevada.
651   #0$aNevada $xSocial life and customs.
650   #0$aCattle trade $zNevada.
700   1#$aStewart, Leslie J.
710   2#$aAmerican Folklife Center.
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - PHIM ĐIỆN ẢNH

Thí dụ này là biểu ghi cho tư liệu chiếu hình bởi mã g trong Đầu biểu/06 và cụ thể hơn là phim điện ảnh bởi mã m trong trường 007/00. Biểu ghi này minh hoạ việc sử dụng một số phần tử dữ liệu MARC để mô tả một phim lưu trữ, bao gồm: việc sử dụng các vị trí ký tự 09 - /22 trong trường 007; và các giá trị lặp của trường 007, 300 và 541 đối với một số phiên bản của phim được mô tả. Các phần tử dữ liệu đáng quan tâm khác bao gồm: việc sử dụng trường 017 (Số đăng ký bản quyền); trường 040, trường con $e (Các quy định mô tả); trường 257 (Nước của thực thể sản xuất phim lưu trữ) và trường 510 (Phụ chú về trích dẫn, tham chiếu).
LDR *****cgm##$22*****#a#4500
001  
003  
005   19920513133548.3
007   mr#bf##dnnartnnac198607
007   mr#bf##dnnbdtnnac198607
007   mr#bf##dnnaetnnac198607
008   870505s1918####xxu055############ml####d
017   ##$aLP12321$bU.S. Copyright Office
040   ##$a $c$eamim
245   00$a=M'liss/$cPickford Film Corp.; supervised and directed by Marshall A. Neilan; photoplay by Frances Marion.
257   ##$aU.S.
260   ##$aUnited States : $bArtcraft Pictures Corporation, $c1918.
300   ##$a5 reels of 5 on 2 (1988 ft.) : $bsi., b&w; $c16 mm. $3ref. print
300   ##$a5 reels of 5 on 2 (1988 ft.) : $bsi., b&w; $c16 mm. $3dupe neg.
300   ##$a5 reels of 5 on 2 (1988 ft.) : $bsi., b&w; $c16 mm. $3arch pos.
500   ##$aCopyright: Famous Players - Lasky Corp.; 18Apr18; LP12321.
500   ##$aOriginally released in 35 mm..
500   ##$aBased on a story by Bret Harte.
508   ##$aPhotographed by Walter Stradling; art director, Wilfred Buckland.
510   4#$aNew York times film reviews, $c5 - 6 - 18.
510   4#$aVariety film reviews, $c5 - 10 - 18.
510   4#$aMoving picture world, $cv. 36.l, p. 894, 897, 1043.
511   1#$aMary Pickford (M'liss), Theodore Roberts (Bummer Smith), Thomas Meighan (Charles Gray), Charles Ogle (Yuba Bill), Tully Marshall (Judge Joshua McSnaggley), Monty Blue (Mexican Joe), Val Paul (Jim Peterson), Winnifred Greenwood (Clara Peterson).
520   ##$aA western comedy - melodrama set in the mining town, Red Gulch, Calif. about the untamed daughter (Mary Pickford) of the town drunk (Theodore Roberts) who falls in love with the new schoolteacher (Thomas Meighan) who is accused of murdering her father and the situations that occur during his murder trial.
541   ##$3ref print$dReceived: 8 - 20 - 80 from LC film lab; $cgift; $aPickford (Mary) Collection.
541   ##$3dupe neg$dReceived: 11 - 20 - 79 from LC film lab; $cgift; $aPickford (Mary) Collection.
541   ##$3arch pos$dReceived: ca. 1958 from USDA film lab; $cgift, copied from 35 mm nitrate on loan; $aPickford (Mary) Collection.
650   #0$aFrontier and pioneer life$zWest (U.S.)$vDrama.
650   #0$aTrials (Murder)$vDrama.
700   1#$aNeilan, Marshall A., $d1891 - 1958, $edirection.
700   1#$aMarion, Frances, $d1888 - 1973, $ewriting.
700   1#$aPickford, Mary, $d1893 - $ecast.
700   1#$aRoberts, Theodore, $d1861 - 1928, $ecast.
700   1#$aMarshall, Tully, $d1864 - 1943, $ecast.
700   1#$aMeighan, Thomas, $d1879 - 1936, $ecast.
710   2#$aArtcraft Pictures Corporation.
710   2#$aPickford Film Corp.
710   2#$aFamous Players - Lasky Corporation.
710   2#$aPickford (Mary) Collection (Library of Congress) $5DLC
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - TƯ LIỆU HỖN HỢP

Thí dụ này là biểu ghi cho sưu tập tư liệu hỗn hợp được kiểm soát lưu trữ bởi mã p trong Đầu biểu/06, mã c trong Đầu biểu/07 và mã a trong Đầu biểu/08. Hình thức vật lý của nó cũng được nhận biết vi phim bởi mã h trong trường 007/00. Biểu ghi này minh hoạ việc sử dụng một số trường được định nghĩa riêng cho kiểm soát lưu trữ: trường 245 (Nhan đề chính), trường con $f (Năm trọn bộ), trường con $g (Năm chủ yếu), và trường con $k (Thể loại); trường 351 (Tổ chức và sắp xếp tài liệu); trường 506 (Phụ chú về hạn chế truy cập); trường 524 (Phụ chú về trích dẫn ưu tiên của tài liệu đang mô tả); trường 544 (Phụ chú về nơi lưu giữ tài liệu lưu trữ khác); trường 545 (Dữ liệu lịch sử hoặc tiểu sử); và trường 555 (Phụ chú bảng tra tích hợp/các phương tiện hỗ trợ tìm).
LDR *****cpca#22*****#a#4500
001  
003  
005   19920504111110.0
007   hd#afu -  -  - baca
008   870504i18691946ctu#################eng#d
010   ##$bmsb/74##1195#
035   ##$a(CtY)Film HM 129 (I827)
040   ##$a $c $eappm
041   ##$aeng $afre $ager $aita $apol
100   1#$aMalinowski, Bronislaw, $d1884 - 1942.
245   00$kPapers, $f1869 - 1946, $g1914 - 1939.
300   ##$a14 linear ft. (35 boxes).
351   ##$aOrganized in four series: I. Correspondence. II. Writings, Lectures, and Research Materials. III. Writings of Others. IV. Special Files.
506   ##$3Correspondence of Elsie Malinowska and Josefa Malinowska $arestricted.
520   ##$aCorrespondence, manuscripts of writings and lectures, fieldwork notebooks, photographs, memorabilia, and other papers of Bronislaw Malinowski.bThese materials reflect in some detail various aspects of Malinowski's research and other professional work in the areas of cultural anthropology and ethnobiology as well as his professional and personal associations with anthropologists, psychologists, and sociologists in Europe, Asia, Africa, and the United States. Of particular interest are the field notebooks, photographs, and other materials related to his work among the natives of New Guinea and the Trobriand Islands. Also included are some papers of members of Malinowski's family. Correspondents of note include Franz Boas, Marie Bonaparte, Pearl S. Buck, John Dewey, Havelock Ellis, Sir James Frazer, Anna Freud, Melville Herskovits, Aldos and Julian Huxley, Ernest Jones, Elton Mayo, Ashley Montagu, Wilhelm Reich, Bertrand Russell, Charles G. Seligman, Herbert Spencer, Beatrice Potter Webb, and Edward Westermarck.
524   ##$aBronislaw Malinowski Papers. Manuscripts and Archives, Yale University Library.
530   ##$3Fieldwork and correspondence excluding restricted material $aAvailable in vi phim (7,121 frames on 7 reels, 35 mm.); $bManuscripts and Archives, Yale University Library; $cat cost; $dHM129.
541   ##$aMalinowski, Valetta; $cgift; $d1972.
544   ##$dBronislaw Malinowski Papers; $aLondon School of Economic and Political Science.
545   ##$aCultural anthropologist, teacher, and author; educated in Poland, Germany, England; field work in New Guinea, Australia, Melanesia, 1914 - 1918; taught at London School of Economics and Political Science, 1921 - 1942.
546   ##$3Correspondence $aEnglish, French, German, Italian, and Polish.
555   0#$aUnpublished finding aid in repository. Vi phim guide available.
600   10$aBoas, Franz, $d1858 - 1942.
600   10$aBonaparte, Marie, $cPrincess, $d1882 - 1962.
600   10$aBuck, Pearl S. $q(Pearl Sydenstricker), $d1892 - 1973.
600   10$aDewey, John, $d1859 - 1952.
600   10$aEllis, Havelock, $d1859 - 1939.
600   10$aFrazer, James George, $cSir, $d1854 - 1941.
600   10$aFreud, Anna, $d1895 -
600   10$aHerskovits, Melville Jean, $d1895 - 1964.
600   10$aHuxley, Aldous Leonard, $d1894 - 1963.
600   10$aHuxley, Julian, $d1887 - 1975.
600   10$aJones, Ernest, $d1879 - 1958.
600   10$aMayo, Elton, $d1880 - 1949.
600   10$aMontagu, Ashley, $d1905 -
600   10$aReich, Wilhelm, $d1897 - 1957.
600   10$aRussell, Bertrand, $d1872 - 1970.
600   10$aSeligman, Charles Gabriel, $d1873 - 1940.
600   10$aSpencer, Herbert, $d1820 - 1903.
600   10$aWebb, Beatrice Potter, $d1858 - 1943.
600   10$aWestermarck, Edward, $d1862 - 1939.
610   20$aLondon School of Economics and Political Science.
610   20$aYale University. $bDept. of Anthropology.
610   20$aYale University $xFaculty.
650   #0$aAnthropology.
650   #0$aEthnology.
650   #0$aPsychology.
651   #0$aNew Guinea $xSocial life and customs.
651   #0$aTrobriand Islands $xSocial life and customs.
655   #7$aPhotoprints. $2ftamc
656   #7$aAnthropologists. $2lcsh
852   ##$aCtY - BR $eBox 1603A Yale Station, New Haven, CT 06520
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - ĐỒ HỌA KHÔNG CHIẾU HAI CHIỀU

Thí dụ này là biểu ghi cho đồ họa không chiếu hai chiều bởi mã k trong Đầu biểu/06, và minh hoạ loại biểu ghi được sử dụng cho các tài liệu lịch sử và tài liệu gốc. Các phần tử dữ liệu MARC đáng chú ý trong thí dụ này bao gồm: trường 100, trường con $e (Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan); trường 245, trường con $h (Vật mang); trường 541 (Phụ chú về nguồn bổ sung trực tiếp); trường 655 (Thuật ngữ chủ đề - Thể loại/hình thức); và giá trị 7 của chỉ thị 2 trong trường 650 và 655, được sử dụng để trích dẫn nguồn của thuật ngữ này.
LDR *****ckm##22*****#a#4500
001  
003  
005   19920513143848.3
007   kh#bo#
008   870504s1917####xxunnn############kneng#d
017   ##$aJ225997$bU.S. Copyright Office
040   ##$a $c$egihc
100   1#$aGilpin, Laura, $ephotographer.
245   15$a[The prelude] $h[graphic].
260   ##$cc1917.
300   ##$a1 photoprint : $bplatinum; $c15 x 20 cm.
500   ##$aTitle from copyright information on verso.
500   ##$aMounted on cardboard.
520   0#$aEdith Rubel Trio (Edith Rubel, Brenda Putnam, and Maria Roemaet Rosanoff) performing.
541   ##$cCopyright deposit; $aGilpin; $d1917.
610   20$aEdith Rubel Trio.
650   #7$aWomen $y1917. $2lctgm
650   #7$aMusic ensembles $y1917. $2lctgm
655   #7$aGroup portraits $y1917. $2gmgpc
655   #7$aPortrait photographs $y1917. $2gmgpc
655   #7$aPlatinum photoprints $y1917. $2gmgpc
 

BIỂU GHI MỨC ĐẦY ĐỦ - TÀI LIỆU BA CHIỀU

Thí dụ này là biểu ghi cho các đối tượng có bản chất tự nhiên hay các vật tạo tác ba chiều bởi mã r trong Đầu biểu/06. Các phần tử dữ liệu MARC đáng chú ý trong thí dụ này bao gồm dữ liệu được cung cấp bởi nhà biên mục trong trường 245 (Nhan đề chính) và trường trường 260 (Địa chỉ xuất bản, phát hành)) với phụ chú hỗ trợ trong trường 500 và phụ chú tóm tắt trong trường 520.
LDR *****crm##22*****#a#4500
001  
003  
005   19920902031155.0
008   870119q18601869xxunnn############rn####d
040   ##$a $c
043   ##$an - us -  -  -
045   ##$aw6w6
050   14$aE468.9 $b.C3
245   00$a[Cannon ball] $h[realia].
260   ##$c[186 - ] $e(United States : $f[s.n.])
300   ##$a1 cannon ball : $blead, gray; $c10 cm. in diam.
500   ##$aTitle supplied by cataloger.
520   ##$a"12 - pounder" cannon ball used in the Civil War.
650   #0$aOrdnance.
651   #0$aUnited States $xHistory $yCivil War, 1861 - 1865.

PHỤ LỤC C

CÁC THÍ DỤ VỀ BIỂU GHI Ở MỨC TỐI THIỂU

Phụ lục này chứa các thí dụ về các biểu ghi biên mục chứa tất cả các yếu tố dữ liệu MARC yêu cầu đối với các biểu ghi thư mục ở mức độ tối thiểu. Yêu cầu đối với các biểu ghi mức tối thiểu được lựa chọn để cung cấp thông tin đủ để xác định một tài liệu thư mục và tạo ra một bản mô tả thư mục cơ bản. Các biểu ghi có thể chứa nhiều yếu tố dữ liệu hơn các biểu ghi thư mục được xác định theo các yêu cầu đối với biểu ghi mức tối thiểu. Mặc dù dữ liệu được lấy từ các biểu ghi thư mục thực tế, nhưng những biểu ghi này được dùng chỉ nhằm mục đích minh hoạ và không được sử dụng vì mục đích thư mục.
Người tạo lập dữ liệu thư mục không được nêu trong các biểu ghi mẫu này. Trường 008/39 chứa mã d (các cơ quan khác), và trường 040, trường con $a và $c chứa cụm từ thay cho một mã MARC hợp lệ. Ngoài ra, trường 001 (Số kiểm soát biểu ghi) và trường 003 (Mã cơ quan biên mục) chứa cụm từ tương ứng là và cho biết biểu ghi chỉ là một thí dụ. Các vị trí đầu biểu được hệ thống tạo ra được biểu thị bởi dấu hoa thị (*). Các biểu ghi này cũng thiếu Danh mục thư mục do hệ thống tạo ra. Các vị trí ký tự của trường 008 được phân đoạn để dễ đọc. Mặc dù việc phân đoạn chính xác khác nhau, nhưng hai phân đoạn đầu tiên luôn chứa các vị trí 00 - 05 và 06 - 14. Phân đoạn cuối cùng luôn chứa các vị trí 35 - 39. Các biểu ghi mức độ tối thiểu có thể được nhận dạng bằng mã 7 trong Đầu biểu/17 (mức độ mã hoá).

Biểu ghi mức tối thiểu - sách

Thí dụ này có thể được nhận dạng là một biểu ghi mức tối thiểu dành cho tài liệu ngôn ngữ in bằng mã a trong Đầu biểu/06, và là một tài liệu chuyên khảo bởi mã m trong Đầu biểu/07. Biểu ghi chứa các trường dành cho thông tin thư mục cơ bản: trường 100 (Tiêu đề chính - Tên cá nhân), trường 245 (Nhan đề chính), 260 (Địa chỉ xuất bản, phát hành), và trường 300 (mô tả vật lý).
LDR         ******cam##22*****7a#4500
001  
003  
005   19921113071152.5
008   870102s1962####at############000#0#eng#d
040   ##$a $c
100   1#$aKelleher, James M
245   10$aRoman fever : $ba story of the strucggle by the Catholic people of New South Wales to remedy the injustice caused by the Education Acts of 1866 and 1880 -  - an observer's opinion of the causes which so far have rendered that struggle in vain/$cby James M. Kelleher.
260   ##$aSurrey Hills, N.S.W.: $bCatholic Press Newspaper Co., $c[1962?]
300   ##$a39 p.; $c16 cm.  
 

Biểu ghi mức tối thiểu - Tệp tin

Thí dụ này có thể được nhận dạng là một biểu ghi mức tối thiểu cho tệp tin bằng mã m trong Đầu biểu/06, và là một bản chuyên khảo bằng mã m trong đầu biểu/07. Biểu ghi chứa các trường dành cho thông tin thư mục cơ bản: trường 245 (Nhan đề chính), trường 256 (các đặc trưng của tệp tin), trường 260 (Địa chỉ xuất bản, phát hành) và trường 300 (Mô tả vật lý).
LDR         *****nm##22*****7a#4500
001  
003  
005   19930279093320.6
008   930729s1989####azu#######b######eng#d
040   ##$a $c
245   00$aPC nations $h[computer file] : $bflags and national anthems of 175 countries.
256   ##$aComputer program.
260   ##$aTempe, Ariz. : $bPC Globe, $cc1989
300   ##$a2computer disks : $bcol,; $c5 1/4 in.
538   ##$aSystem requirements: IBM/Tandy; EGA or VGA monitor only.
 

 

Biểu ghi mức tối thiểu - bản nhạc

Thí dụ này có thể được nhận dạng như là một biểu ghi mức tối thiểu dành cho bản nhạc đã được in bằng mã c trong Đầu biểu/06. Nó chứa thông tin thư mục cơ bản, và trường 028 (Số của nhà xuất bản). Người tạo ra biểu ghi đã lựa chọn làm cho biểu ghi đầy đủ hơn với việc thêm trường 650 (Tiêu đề bổ sung chủ đề - thuật ngữ chủ đề)
LDR         *****ccm##22*****7a#4500
001  
003  
005   19920521106200.5
008   870305s1984####enkpva#########n####  ####d
028   32$aED 12215 $bSchott
040   ##$a $c
100   1#$aFaure', Gabriel, $d1845 - 1924.
240   10$aPavan, $morchestra, $nop. 50, $rF# minor; $oarr.
245   00$aPavane/$cGabrief Fauré; arranged for flute and guitar by Stefan Nesyba.
260   ##$aLondon; $aNew York : $bSchott, $c1984.
300   ##$a score (7 p.) + 1 part (4 p.); $c30 cm.
650   #0$aFlute and guitar music, Arranged $vScores and parts
 

Biểu ghi mức tối thiểu - Bản đồ

Thí dụ này có thể được nhận dạng là biểu ghi mức tối thiểu cho bản đồ in bởi mã a trong Đầu biểu/06. Ngoài các trường yêu cầu biểu ghi mức độ tối thiểu, biểu ghi này chứa nhiều trường phụ chú chung (trường 500) và trường tiêu đề bổ sung chủ đề (trường 650)
LDR         *****cem##22*****7a#4500
001  
003  
005   19921919961154.5
007   aj|canzn
008   870605s1984####bcc#######a##s##0###eng#d
034   1#$aa $b2000000
040   ##$a $c
052   ##$a3511
110   1#$aBritish Columbia. $bGeological Branch. $bResource Data and Analysis.
245   00$aProducing mines, mineral deposits with reserves, and signficant coal deposits of British Columbia/$ccompiled by Geological Branch, Resource Data and Analysis Section.
255   ##$aScale l:2,000,000.
260   ##$a[Victoria?] : $bProvince of British Columbia, Ministry of Energy Mines and Petroleum Resources, Mineral Resources Branch, $c[1984]
300   ##$a1 map : $bcol.; $c73587 cm.
500   ##$a"Minerals, April 1984. Coal, 1984."
500   ##$a"Sheet 1."
500   ##$a"Cartography of base and mineral potential by Pierino Chicorell.         Compilation and cartography of legend data by Catherine Nesmith."    
500   ##$aAccompanied by sheet 2 (77570 cm.) Which has: List of metal and industrial mineral mines in British Columbia -  - [List of] mineral deposits with reserves.
650   #0$aMines and mineral resources $zBritish Columbia $vMaps.
650   #0aCoal mines and mining $zBritish Columbia $vMaps.
 

 


Biểu ghi mức tối thiểu - xuất bản phẩm nhiều kỳ

Thí dụ này có thể được nhận dạng là một biểu ghi mức tối thiểu cho tài liệu ngôn ngữ bởi mã a trong Đầu biểu/06 và hơn nữa là một số xuất bản phẩm nhiều kỳ bởi mã s trong Đầu biểu/07. Biểu ghi này chứa thêm các trường sau ngoài các trường được yêu cầu trong biểu ghi mức tối thiểu: trường 310 (Định kỳ xuất bản hiện thời), trường 500 (Phụ chú chung) và trường 710 (Tiêu đề bổ sung - Tên tập thể).
LDR         *****cas##22*****7a#4500
001  
003  
005   19920813032152.0
008   870313u19uu9999wiufr#p#######0####0eng#d
040   ##$a $c
245   00$aWater conditions in Wisconsin/$cUniversity Extension, The University of Wisconsin Geological and Natural History Survey.
260   ##$aMadison, Wis. : $bThe Survey,
300   00$av.
310   ##$aSemiannual
500   ##$aDescription based on: July 1 - Dec. 31, 1967; title from caption.
710   20$aWisconsin Geological and Natural History Survey.
 

 

Biểu ghi mức tối thiểu - Tài liệu hỗn hợp

Thí dụ này có thể được nhận dạng là một biểu ghi mức tối thiểu cho tài liệu hỗn hợp bởi mã p trong Đầu biểu/06. Ngoài các trường được yêu cầu trong biểu ghi mức tối thiểu, biểu ghi này chứa nhiều trường phụ chú chung (trường 500) và tiêu đề bổ sung chủ đề (trường 650).
LDR         *****cpca#22*****7a#4500
001  
003  
005   19921010061154.5
008   931229i18181986usx## ##############eng#d
040   ##$a $c
100   1#$aWertham, Fredric, $d1895 - 1981.
245   00$kPapers, $f1818 - 1986 $g(bulk 1945 - 1975)
300   ##$a82,200 $fitems.
300   ##$a216 $fcontainers.
300   ##$a85.1 $flinear feet.
545   ##$aPsychiatrist and author.
 

PHỤ LỤC D

NHỮNG BIỂU GHI NHIỀU KIỂU CHỮ VIẾT

Phụ lục này mô tả và minh hoạ các mô hình cho việc nhập dữ liệu nhiều dạng chữ viết (văn tự) vào các biểu ghi của MARC. Chỉ một dạng chữ viết có thể được xem là dạng chữ viết chính của nội dung dữ liệu của biểu ghi, mặc dù các dạng chữ viết khác cũng được sử dụng cho nội dung dữ liệu. (Lưu ý: Mã ASCII được sử dụng cho các thành phần cấu trúc của biểu ghi, và hầu hết các dữ liệu mã hoá cũng được thể hiện trong dạng ký tự ASCII). Những mô hình chung cho dữ liệu nhiều kiểu chữ viết được trình bày trong MARC 21 được mô tả dưới đây:

Các mô hình biểu ghi nhiều kiểu chữ viết

Mô hình A: Mô hình  bằng nguyên ngữ (nguyên gốc) và chuyển tự: Các trường thông thường có thể chứa dữ liệu ở nhiều dạng chữ viết khác nhau và trong các mô hình biểu ghi bằng nguyên ngữ hoặc chuyển tự. Trường 880 được sử dụng khi dữ liệu cần được nhắc lại để mô tả nó cả dưới dạng chữ viết bằng nguyên ngữ và chuyển tự vào một hoặc hai dạng chữ viết trở lên. Có thể có cả các trường 880 không liên kết.
Mô hình B: Các biểu ghi nhiều kiểu chữ viết đơn giản: Tất cả các dữ liệu được chứa trong các trường bình thường và dạng chữ viết chọn lựa phụ thuộc vào các yêu cầu của dữ liệu. Đặc trưng lặp của tất cả các trường phải được tuân theo. Mặc dù đối với mô hình B, biểu ghi có thể chứa dữ liệu đã được chuyển tự, nhưng mô hình A sẽ được ưu tiên nếu cùng một dữ liệu đó được nhập ở cả dạng chữ viết bằng tiếng nguyên ngữ và chuyển tự. Trường 880 không được sử dụng.
Dữ liệu trong mô hình A ở các trường thông thường được liên kết với dữ liệu trong trường 880 thông qua một trường con $6, trường này xuất hiện trong cả hai trường liên kết. Những đặc tả đối với trường 880 thuộc trường này; mô tả sử dụng trường con $6 trình bày trong Phụ lục A; Những đặc tả cho các bộ ký tự và kho tài liệu cho các dạng chữ viết được tìm thấy trong Đặc tả MARC 21 cho cấu trúc biểu ghi, các bộ ký tự và vật mang tin trao đổi.
Các quy ước ở trong thí dụ - Mặc dù dữ liệu trong các biểu ghi sau được lấy từ các dạng thư mục thực tế, các biểu ghi này chỉ để minh hoạ và không sử dụng được cho các mục đích thư mục. Người tạo ra dữ liệu thư mục không được nêu trong các biểu ghi mẫu. Các chuỗi ký tự thoát ra không được tính đến trong các biểu ghi thí dụ sau.

 

Mô hình A - Mô hình bằng nguyên ngữ và chuyển tự

Thí dụ sau đây của biểu ghi nhiều dạng chữ viết là theo mô hình A. Trong thí dụ này ngôn ngữ của biên mục là tiếng Anh (dạng chữ viết bằng chữ Latin) và ngôn ngữ của thông tin thư mục là tiếng Nga (dạng chữ viết bằng chữ kirinlic). Cơ quan biên mục cung cấp chuyển tự của dữ liệu dạng chữ viết chữ kirinlic thành dạng chữ viết chữ Latin (Latinh hóa), cung cấp các phụ chú, tiêu đề,v.v bằng tiếng Anh; và ưu tiên sử dụng dạng chữ viết chữ Latin trong các trường thông thường.
040   ##$a*** $beng $c***
100   1#$6880 - 01 $aZhavoronkov, N. M. $q(Nikolai Mikhailovich)
245   10$6880 - 02 $aOkhrana okhotnich’ikh zhivotnykh v SSSR/$cN.M. Zhavoronkov.
250   ##$6880 - 03 $aIzd. 2 - e, perer.
260   ##$6880 - 04 $aMoskva : $bLesnaià promyshlennost’, $c1982.
300   ##$a167, [1] p., [16] leaves of plates. : $col. Ill.; $c19 cm.
500   ##$aBibliography: p. 167 - [168].
650   #0$aAnimals $zSoviet Union.
880   1$$6100 - 01/(N $aЖаворонков, Н.М. $q(Николай Михайлович)
880   10$6245 - 02/(N $aОхрана охотничьих животных в СССР/$cН.М.   Жаворонков.
880   ##$6250 - 03/(N $aИзд. 2 - е, перер.
880   ##$6260 - 04/(N $aМосква : $bЛесная промышленность,  $c1982.
Thí dụ sau của biểu ghi nhiều dạng chữ viết theo mô hình A. Trong thí dụ này ngôn ngữ biên mục là tiếng Anh (dạng chữ viết chữ La tinh) và ngôn ngữ thông tin thư mục là tiếng Hê - brơ (dạng chữ viết chữ Hê - brơ). Cơ quan biên mục ưu tiên sử dụng dạng chữ viết Latinh trong các trường thông thường.
Hướng của nguyên bản chữ Hê - brơ trong các thí dụ là từ phải sang trái trong mỗi trường con, nhưng bản thân các trường con lại được ghi từ trái qua phải. Việc nhập tất cả các dữ liệu theo trình tự hợp lý (từ đầu tới cuối), các phần của trình tự có thể được hiển thị theo các hướng khác nhau tuỳ thuộc vào dạng chữ viết và giao diện hiển thị.
040   ##$a**$beng $c**
100   1#$6880 - 01 $aZilbershtain, Yitshak ben David Yosef.
245   10$6880 - 02 $aTorat ha - yoledet/$cne ` erakh `a. y. Yitshak ben David Yosef Zilvershtain, Mosheh ben Yosef Rotshild.
246   14$6880 - 03 $aSefer Torat ha - yoledet
250   ##$6880 - 04 $aMahad. 2. `im hosafot.
260   ##$6880 - 05 $aBene - Berak : $bMekhon “Halakhah u - refu`ah”, $c747 [1986 or         1987]
300   ##$a469 p.; $c23 cm.
504   ##$Includes bibliographical references and index.
650   #0$aChildbirth $xReligious aspects $xJudaism.
650   #0$aSabbath (Jewish law)
650   #0$aFasts and feast $xJudaism.
700   1#$6880 - 06 $aRotshild, Mosheh ben Yosef.
880   1#$6100 - 01/(2/r $a
880   10$6245 - 02/(2r $a
880   14$6246 - 03/(2/r $a
880   ##$6250 - 04/(2r $a
880   ##$6260 - 05/(2r $a
880   1#$6700 - 06/(2r $a
 

 

Mô hình B - Các biểu ghi đơn giản nhiều dạng chữ viết

Thí dụ này là một biểu ghi nhiều dạng chữ viết theo mô hình B. Trong thí dụ này ngôn ngữ biên mục là tiếng Anh (Chữ latin), như vậy phụ chú, chủ đề,... được viết bằng tiếng Anh. Đối tượng mô tả thư mục là một tài liệu hỗn hợp tiếng tiếng Nga (dạng chữ viết chữ Kirinlic) và ả rập (dạng chữ viết chữ ả rập).
040   ##$a***$beng$c***
041   1#$arus $aara
066   ##$b(N $c(B $c(3
100   1#$aRuzhkov, V.I. $q(Viktor Ivanovich)
245   00$aРусско - арабский техничeский словарь : $bоколо 25 тысяч терминов/$cВ.И. Рыжков,  Л.Л. Ткоржевкий,  В.Э. Шагаль род редакцией Дауда Сальмана Аль Мунира
246   31$a<
260   ##$aМосква : $bРусский Язык, $c1988.
300   ##$a536 p.; $c21 cm.
650   $0$aTechnology $vDictionaries $xRusian.
650   $0$aRusian language $vDictionaries $xArabic.
700   1#$aTkhorzhevskii, L.L. $q(Lev L'vovich)
700   1#$aShagal', V.E. $q(Vladimir Eduardovich)
700   1#$aMunir, Dawud Sulayman.
 
Thí dụ này là một biểu ghi nhiều dạng chữ viết theo mô hình B. Trong thí dụ này ngôn ngữ biên mục là tiếng Nga (dạng chữ viết chữ Kirinlic) và đối tượng mô tả thư mục là tài liệu hỗn hợp tiếng Nga (dạng chữ viết chữ Kirinlic) và tiếng Anh (dạng chữ viết chữ Latinh).
040   ##$a***$brus$c***
041   1#$arus $aeng
066   ##$b(N $c(B
245   00$aKто есть кто в нефтяной и газовой промышленности СНГ = $bWho is who in oil and gas industry of the CIS/$c[Cоставители К С Васниев  и др.]
246   31$aWho is who in oil and gas industry of CIS
260   ##$aМосква : $bИзд - во ПАИМС, $c1992.
300   ##$a357 c.; $c28 см .
546   ##$aРуский и Английский.
650   $0$aнефтяная и газовая промышленность$zСНГ $vСборнии .
700   1#$aВасниев, К.С. $q(Каплан Сафербиевич)

PHỤ LỤC F

MẠO TỪ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐỨNG ĐẦU CÂU

Vị trí chỉ thị 2 trong các trường X30 (nhan đề đồng nhất) (trừ trường 830) vị trí chỉ thị 2 trong các trường 222 (nhan đề khoá), 240 (nhan đề đồng nhất), 242 (nhan đề dịch bởi cơ quan biên mục), 243 (nhan đề đồng nhất chung), 245 (Nhan đề chính), 440 (Thông tin tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên tùng thư) và 830 (Tiêu đề bổ sung cho tùng thư - Nhan đề đồng nhất) chứa giá trị số (0 - 9) để chỉ rõ số của các vị trị ký tự gắn với một mạo từ xác định hoặc không xác định ở đầu câu được bỏ qua trong quá trình sắp xếp. Nếu mạo từ xác định vẫn tồn tại nhưng không bị bỏ qua khi sắp xếp, vị trí chỉ thị 2 chứa giá trị 0.
Danh sách các mạo từ xác định và không xác định dưới đây và các ngôn ngữ mà trong đó các mạo từ được sử dụng được sắp xếp theo vần chữ cái của mạo từ.
Danh sách này cũng xuất hiện trong Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu tiêu đề chuẩn. Bởi vì các bản cập nhật của các khổ mẫu MARC được xuất bản theo các bản theo lịch trình khác nhau, vì vậy ngày của bản phụ lục này nên được đề cập để kiểm tra xem danh sách nào là bản cập nhật mới nhất.
a      Tiếng Anh, Gallengan, tiếng Hunggari, Bồ Đào Nha, Rumani, Xcốt - len, tiếng Đức cổ của người do thái ở Trung và Đông Âu (tiếng Iđit)
a'      Tiếng Xen - tơ
al      Tiếng Rumani
al -   Tiếng ả rập, Baluchi, Brahui, Panjabi (chữ viết Perso - Arabic), Ba tư, Thổ Nhĩ Kỳ, Urdu (Lưu ý: al - có nghĩa là bao gồm cả việc La mã hoá mạo từ đầu tiên (thí dụ: as - sijill)
am   Tiếng Xen - tơ
an    Tiếng Anh, Xen - tơ, Ai - len, Xcốt - len, Iđit
an t -    Tiếng Xantơ, Ai - len
ane  Tiếng Xcốt - len
ang  Tagalog
ang mga   Tagalog
as    Tiếng Gallegan, Bồ Đào Nha
az     Tiếng Hungari
bat   Tiếng Baxcơ
bir    Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
d'      Tiếng Anh
da    Tiếng Anh Xcot - len
das  Tiếng Đức
de    Tiếng Đan Mạch, Hà Lan, Tiếng Anh, Tiếng Friesian, Tiếng Na Uy, Tiếng Thuỵ Điển
dei   Tiếng Na Uy
dem Tiếng Đức
den  Tiếng Đan Mạch, Đức, Na Uy, Thuỵ Điển
der   Tiếng Đức, Iđit
des  Tiếng Đức
det   Tiếng Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển
di     Tiếng Đức cổ của người Do Thái ở Trung và Đông Âu (Tiếng Idit)
die   Tiếng Hà Lan dùng ở Nam Phi, tiếng Đức, Iđit
dos  Tiếng Iđit
e      Tiếng Na Uy
'e      Tiếng Friesian
een  Tiếng Hà Lan
eene    Tiếng Hà Lan
egy  Tiếng Hungari
ei     Tiếng Na Uy
ein   Tiếng Đức, Na Uy
eine Tiếng Đức
einem  Tiếng Đức
einen   Tiếng Đức
einer    Tiếng Đức
eines   Tiếng Đức
eit    Tiếng Na Uy
el      Tiếng Catalan, Tây Ban Nha
el -   Tiếng Arập
els    Tiếng Catalan
en    Tiếng  Catalan, tiếng Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển
et     Tiếng Đan Mạch, Na Uy
ett    Tiếng Thuỵ Điển
eyn   Iđit
eyne    Iđit
gl'     Tiếng Italia
gli     Tiếng Italia
ha    Tiếng Hơ - brơ (người Do Thái)
hai   Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
he    Tiếng Hawaiian
he    Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
he - Tiếng Hơ - brơ (người Do Thái)
heis Tiếng Hy Lạp
hen  Tiếng Hy Lạp
henas  Tiếng Hy Lạp
het   Tiếng Hà Lan
hin    Tiếng Aixơlen
hina     Tiếng Aixơlen
hinar    Tiếng Aixơlen
hinir Tiếng Aixơlen
hinn  Tiếng Aixơlen
hinna   Tiếng Aixơlen
hinnar  Tiếng Aixơlen
hinni Tiếng Aixơlen
hins     Tiếng Aixơlen
hinu  Tiếng Aixơlen
hinum        Tiếng Aixơlen
hio   Tiếng Aixơlen
ho    Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
hoi   Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
i        Tiếng Italia
ih'     Tiếng Provence
il       Tiếng Italia, tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
il -     Tiếng Mantơ
in      Friesian
it       Friesian
ka    Tiếng Hawaiian
ke    Tiếng Hawaiian
         kekahi/Tiếng Hawaiian
l'       Tiếng Catalan, Pháp, Italia, tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
l -      Tiếng Mantơ
la      Tiếng Catalan, tiếng etperantô, Pháp, Italia, Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provence
las    Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ, tiếng Tây Ban Nha
le      Tiếng Pháp, Italia, Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
les    Tiếng Catalan, tiếng Pháp, Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
lh      Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
lhi     Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
li       Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
lis     Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
lo      Tiếng Italia, Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ. tiếng Tây Ban Nha
los    Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ, tiếng Tây Ban Nha
lou    Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
lu      Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
mga Tiếng Tagalog
mia  Tiếng Hy Lạp
'n      Tiếng Hà Lan dùng ở Nam Phi
na    Tiếng Xen - tơ, Hawaiian, Ai - len
na h -   Tiếng Xen - tơ, Ai - len
ny     Malagasy
'o      Tiếng Naples
o      Tiếng Gallegan, Tiếng Hawaiian, tiếng Bồ Đào Nha, Rumani
os    Tiếng Bồ Đào Nha
'r       Tiếng Aixơlen
's      Tiếng Đức
sa    Tagalog
sa mga     Tagalog
si      Tagalog
sina Tagalog
't       Tiếng Hà Lan, Friesian
ta     Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
tais  Tiếng Hy Lạp cổ
tas   Tiếng Hy Lạp cổ
te     Tiếng Hy Lạp cổ
ten   Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
tes   Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
the   Tiếng Anh
to     Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
to     Tiếng Hy Lạp cổ
tois  Tiếng Hy Lạp cổ
ton   Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
ton   Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
tou   Tiếng Hy Lạp cổ, tiếng Hy Lạp
um   Tiếng Bồ Đào Nha
uma Tiếng Bồ Đào Nha
un     Tiếng Catalan, Pháp, Italia, Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ, tiếng Rumani, tiếng Tây Ban Nha
un'    Tiếng Italia
una  Tiếng Catalan, tiếng Italia, Tây Ban Nha, Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
une  Tiếng Pháp
unei     Tiếng Rumani
unha    Gallegan
uno  Tiếng Italia, Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
uns   Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
unui  Tiếng Rumani
us     Tiếng Provence/ngôn ngữ ở Pháp ở xứ Provăng xơ
y       Tiếng Wales
ye     Tiếng Anh
yr      Tiếng Wales

PHỤ LỤC G

NHỮNG THAY ĐỔI KHỔ MẪU

Phần phụ lục này cung cấp cho danh mục thay đổi khổ mẫu đi kèm với mỗi bản cập nhật của Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục.

Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục

Danh mục thay đổi khổ mẫu

ấn bản này của Khổ mẫu MARC 21 dành cho dữ liệu thư mục thay thế nguyên bản tháng 3 năm 1994 và cập nhật bản No.1 (tháng 3 năm 1995) cho tới bản No.3 (tháng 7 năm 1997) của Khổ mẫu USMARC cho dữ liệu thư mục cũng như nguyên bản tháng 9 năm 1993 và cập nhật bản No.1 (tháng 10 năm 1994) cho tới bản No.6 (tháng 1 năm 1998) của Khổ mẫu trao đổi MARC của Canađa cho dữ liệu thư mục. Phiên bản này gồm những thay đổi xuất phát từ những đề xuất đã được Uỷ ban thông tin thư mục đọc được bằng máy ALA ALCTS/LITA/RASD (MARBI) và Uỷ ban về MARC của Canađa (CCM) xem xét tại các cuộc gặp của mỗi Uỷ ban trong khoảng thời gian từ năm 1998 cho tới tháng 2 năm 1999.
Định danh nội dung đã bị xoá
Trường
551     Phụ chú về thực thể và thông tin thuộc tính (được xác định lại giống                  như trường 552)
Các giá trị của mã
007 - Hình ảnh viễn thám - vị trí ký tự 01 (Định danh tài liệu cụ thể): mã #                      (Không loại nào được xác định) [được xác định lại giống mã u] (không xác                    định)
Định danh nội dung cục bộ
Các trường
261     Thông tin in ấn cho phim (tiền - AACR 2)
262     Thông tin in ấn cho ghi âm thanh (tiền - AACR 2)
400     Thông tin về tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên cá nhân
410     Thông tin về tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên tập thể
411     Thông tin về tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên hội nghị
Các mã trường con
$d        Số bản nhạc và nhà xuất bản cho bản nhạc (tiền AACR 2) được nêu trong                  trường 260 (Địa chỉ Xuất bản, phát hành)

Định danh nội dung lỗi thời
Các giá trị mã
006 - Bản đồ - Các vị trí ký tự 16 - 17 (Các đặc trưng khổ dạng đặc biệt)): mã m                   (Hệ thống chữ nổi), q (In chữ to),
008 - Bản đồ - Các vị trí ký tự  33 - 34 (Các đặc trưng khổ dạng đặc biệt)): mã m                  (Hệ thống chữ nổi), q (In chữ to),
Định danh nội dung mới
Trường
007     Trường mô tả vật lý có độ dài cố định (Tài liệu chữ nổi)
007     Trường mô tả vật lý có độ dài cố định  (Bộ tài liệu)
007     Trường mô tả vật lý có độ dài cố định (Bản nhạc có chú giải)
526     Phụ chú thông tin về chương trình, học tập
552     Phụ chú về thực thể và thông tin thuộc tính (được xác định tạm thời với                       nhãn trường 551)
Các chỉ thị
028     Số của nhà xuất bản - Chỉ thị 1 (số của nhà xuất bản): giá trị 5 (số khác                       của nhà xuất bản)
052     Phân loại địa lý - Chỉ thị 1 (nguồn của mã): các giá trị # (phân loại Thư                        viện Quốc hội Hoa Kỳ - LC), 0 (Bảng phân loại của Bộ Quốc phòng Hoa                      Kỳ), 7 (nguồn được nêu trong trường con $2)
210     Nhan đề viết tắt - Chỉ thị 2 (dạng nhan đề viết tắt): các giá trị # (các nhan                     đề khoá viết tắt), 0 (nhan đề khác viết tắt)
355     (Kiểm soát bảo mật) - Chỉ thị 1 (đối tượng bảo mật): giá trị 5 (biểu ghi)
Các mã trường con
$b        Số thứ tự (trên giá) của tài liệu  được nêu trong trường 080 (Phân loại                        thập phân bách khoa)
$d        Tên các vùng có dân cư được nêu trong trường 052 (Phân loại địa lý)
$x        Trợ ký hiệu chung được nêu trong trường 080 (Ký hiệu phân loại thập                         phân bách khoa)
$2        Nguồn của mã được nêu trong trường 052 (Phân loại địa lý)
$2        ấn bản được nêu trong trường 080 (Phân loại thập phân bách khoa)
$2        Nguồn được nêu trong trường 210 (Nhan đề viết tắt)
Các giá trị mã
Đầu biểu: Vị trí ký tự 09 (Bộ mã ký tự sử dụng): Các mã # (MARC - 8), a (UCS/Unicode)
006 - Sách -   Vị trí ký tự 06 (Dạng tài liệu): mã s (điện tử)
006 - Bản đồ - Vị trí ký tự 12 (Dạng tài liệu): các mã # (không hình thức nào                trong số các hình thức sau), a (vi phim), b (vi phiếu), c (vi phiếu mờ), d (in                      chữ to), f (chữ nổi (cho người mù)), r (ấn phẩm thông thường), s (điện tử)
006 - Xuất bản nhiều kỳ - Vị trí ký tự 05 (hình thức vật lý của xuất bản nhiều kỳ                         gốc) mã s (điện tử)
006 - Xuất bản nhiều kỳ - Vị trí ký tự 06 (Hình thức vật lý của xuất bản nhiều                 kỳ): mã s (điện tử)
006 - Tài liệu nhìn - Vị trí ký tự 12 (Hình thức vật lý của tư liệu nhìn): mã #                     (không hình thức nào trong số các hình thức sau), a (vi phim), b (vi                                 phiếu), c (vi phiếu mờ), d (in chữ to), f (chữ nổi (cho người mù)), r (ấn                phẩm thông thường), s (điện tử)
006 - Tài liệu hỗn hợp - Vị trí ký tự 06 (Hình thức vật lý của tư liệu hỗn hợp): mã                     s (điện tử)
007 - Tất cả các loại tài liệu - Vị trí ký tự  01 (định danh tài liệu cụ thể): mã u               (không xác định)
007 - Tệp tin - Vị trí ký tự 06 - 08 (độ sâu của hình ảnh tính theo bit), 09 (định               dạng (format) tệp), 10 (tiêu chí bảo đảm chất  lượng), 11 (lai lịch/nguồn                         gốc), 12 (mức độ nén), 13 (chất lượng tái định dạng)
008 - Sách - Vị trí ký tự 23 (Hình thức vật lý của sách): mã s (điện tử)
008 - Bản đồ - Vị trí ký tự 29 (Hình thức vật lý của bản đồ): các mã # (không               hình thức nào trong số các hình thức sau), a (vi phim), b (vi phiếu), c (vi               phiếu mờ), d (in chữ to), f (chữ nổi (cho người mù)), r (ấn phẩm thông                     thường), s (điện tử)
008 - Bản nhạc - Vị trí ký tự 23 (Hình thức vật lý của bản nhạc): mã s (Điện tử)
008 - Xuất bản nhiều kỳ - Vị trí ký tự 22 (Hình thức vật lý của xuất bản nhiều                 kỳ gốc): mã s (Điện tử)
008 - Xuất bản nhiều kỳ - Vị trí ký tự 23 (Hình thức vật lý của xuất bản nhiều                 kỳ): mã s (Điện tử)
008 - Tài liệu nhìn - Vị trí ký 29 (Hình thức vật lý của tài liệu nhìn): mã s (không                         hình thức trong số các hình thức sau), a (vi phim), b (vi phiếu), c (vi phiếu                mờ), d (in chữ to), f (chữ nổi (cho người mù)), r (ấn phẩm thông thường), s                        (điện tử)
008 - Tài liệu hỗn hợp - Vị trí ký tự 23 (Hình thức vật lý của tài liệu hỗn hợp):               mã s (Điện tử)
046     (Năm tháng được mã hoá đặc biệt) - $a (mã loại năm tháng): mã x (năm                    tháng được hiệu chỉnh và năm tháng không không được hiệu chỉnh)
Những thay đổi trong trường lặp
Trường
            080     Phân loại thập  phân bách khoa: Được thay đổi từ Không lặp (KL)                               tới Lặp (L)
            210     Nhan đề viết tắt: Được thay đổi từ Không lặp (KL) tới Lặp (L)
Các mã trường con
            $a        Số phân loại được nêu trong trường 080 (Phân loại thập phân bách                            khoa): Được thay đổi từ Không lặp (KL) tới Lặp (L)
            $u        Chỉ số nhận dạng nguồn đồng nhất: Được thay đổi từ Lặp (L) tới                                 Không lặp (KL)
Những thay đổi trong các tên trường định danh nội dung
046     Năm tháng được mã hoá đặc biệt
052     Phân loại địa lý
210     Nhan đề viết tắt
362     Thời gian xuất bản và/hoặc định danh thứ tự

PHỤ LỤC G

NHỮNG THAY ĐỔI KHỔ MẪU

Phần phụ lục này cung cấp danh mục thay đổi khổ mẫu đi kèm với mỗi bản cập nhật của Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục.

 

Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục

Danh mục thay đổi khổ mẫu

Bản cập nhật số 1, tháng 10 năm 2000

Phần này thông báo những thay đổi được lưu trữ trong bản cập nhật đầu tiên đối với phiên bản năm 1999 của Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục. Bản cập nhật No. 1 (tháng 10 năm 2000) bao gồm những thay đổi xuất phát từ những đề xuất đã được Uỷ ban thông tin thư mục đọc được bằng máy ALA ALCTS/LITA/RASD (MARBI) và Uỷ ban về MARC của Canađa (CCM) xem xét tại các cuộc họp của mỗi Uỷ ban đều đặn từ 1999 cho tới tháng 7 năm 2000.

Vị trí định danh nội dung lỗi thời

Các mã trường con
            $g        Tên tài nguyên đồng nhất trong 856 (Địa chỉ điện tử và truy cập)

Vị trí định danh nội dung mới

Mã trường con
$j         Hạn định thuộc tính trong X00 (Tên cá nhân)
$u        Định danh tài nguyên thống nhất (URI) được nêu trong trường 505 (phụ                       chú nội dung được định dạng)
$u        Định danh tài nguyên thống nhất (URI) được nêu trong trường 514 (Phụ                      chú về chất lượng dữ liệu)
$u        Định danh tài nguyên thống nhất (URI) được nêu trong trường 520 (Tóm                     tắt/chú giải)
$u        Định danh tài nguyên thống nhất (URI) được nêu trong trường 530 (Phụ                      chú về hình thức vật lý bổ sung)
$u        Định danh tài nguyên thống nhất (URI) được nêu trong trường 545 (Dữ                       liệu lịch sử hoặc tiểu sử)
$u        Định danh tài nguyên thống nhất (URI) được nêu trong trường 552 (Phụ                      chú về thực thể và thông tin thuộc tính)
$u        Định danh tài nguyên thống nhất (URI) được nêu trong trường 555 (Phụ                      chú bảng tra tích hợp/các phương tiện hỗ trợ tìm)
$u        Định danh tài nguyên thống nhất (URI) được nêu trong trường 583 (Phụ                      chú về hành động)
$y        Văn bản liên kết trong trường 856 (Địa chỉ điện tử và truy cập)
$z        Phụ chú hiển thị được nêu trong trường 514 (Phụ chú về chất lượng dữ                      liệu)
$z        Phụ chú hiển thị được nêu trong trường 552 (Phụ chú về thực thể và                thông tin thuộc tính)
$2        Nguồn của thuật ngữ được nêu trong trường 583 (Phụ chú về hành động)
$6        Liên kết được nêu trong trường 050 (Ký hiệu xếp giá theo Phân loại               Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ)
Các giá trị mã
sanb   Dự án thư mục quốc gia Nam Phi trong trường 042 (Mã thẩm định)

Những thay đổi trong trường lặp

522     Mức độ bao quát địa lý đã được thay đổi từ Không lặp (KL) sang Lặp (L)

Những thay đổi trong các tên trường định danh nội dung:

$u        Định danh tài nguyên thống nhất (URI)

PHỤ LỤC H

CÁC YẾU TỐ DỮ LIỆU CỤC BỘ

Các trường

261      Thông tin về in ấn của phim (Tiền - AACR 1 đã sửa đổi)
262      Thông tin về in ấn của ghi âm (Tiền - AACR 2)
400      Thông tin tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên cá nhân
410      Thông tin tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên tập thể
411      Thông tin tùng thư/Tiêu đề bổ sung - Tên hội nghị
9XX     Các trường tương đương và tham khảo chéo

Các trường con

260      Xuất bản, phát hành, v.v (In ấn)
            $d        Số hoặc nhà xuất bản cho bản nhạc (Tiền - AACR 2)
Phụ lục H bao gồm bản giải thích các trường và trường con hợp lệ hoặc trong khổ mẫu CAN/MARC hoặc trong USMARC, vào thời điểm chúng được kết hợp với nhau, nhưng không hợp lệ với khổ mẫu kia. Các trường và trường con trong phụ lục H được xem là các trường cục bộ đối với các cộng đồng người sử dụng ở Hoa Kỳ và Canađa, tuỳ thuộc vào vị trí mà các trường và các trường con hợp lệ.

PHỤ LỤC H

261 THÔNG TIN VỀ IN ẤN CỦA PHIM (TIỀN - AACR 1 SỬA ĐỔI) (KL)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định
 

Các mã trường con

$a    Nhà sản xuất (L)
$b    Nhà phát hành (L)
$d    Ngày sản xuất, phát hành, v.v (L)
$e    Nhà sản xuất theo hợp đồng (L)
$f     Nơi sản xuất, phát hành, v.v (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho sự chuyển đổi hồi cố của biểu ghi biên mục tiền AACR 1 (sửa đổi). Trường này đã lỗi thời trong CAN/MARC năm 1998. Trường này chứa thông tin liên quan đến việc in ấn, bao gồm những thông tin về hiện trạng sản xuất và phát hành cho các phương tiện tài liệu chiếu hình. Trường này chỉ được sử dụng cho việc biên mục của các tài liệu chiếu hình ghi âm được tạo ra trước AACR đã sửa đổi các quy tắc biên mục trong chương 12 (theo các quy tắc ISBD). Vì vậy trường này có thể xuất hiện trên các biểu ghi được tạo ra trước năm 1976 hoặc trên các biểu ghi biên mục mới được chuyển đổi từ biểu ghi trước năm 1976. Đối với các biểu ghi biên mục được tạo ra từ năm 1975, trường 260 (xuất bản, phát hành, v.v. (in ấn)) được sử dụng.
 

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí của chỉ thị đều không xác định, mỗi chỉ thị chứa 1 khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nhà sản xuất

Trường con $a chứa tên cá nhân, công ty hoặc tổ chức chịu trách nhiệm trực tiếp về sản phẩm và hoặc là nhà tài trợ. Nhà sản xuất được xem là một tổ chức hoặc cá nhân thực hiện toàn bộ trách nhiệm đối với các qúa trình liên quan tới việc tạo ra tài liệu nghe nhìn. Trường con $a được lặp lại khi hai hoặc nhiều hơn các nhà sản xuất liên kết được đặc tả và những nhà sản xuất không liên kết với nhau thông qua một cụm từ chẳng hạn như hợp tác với (in cooperation with.)
261   ##$aCoronet Films, $d1967
261   ##$aEducation Development Center in association with National Film Board of Canada, $d1957. $bReleased by National Film Board of Canada, $d1959.

$b - Nhà phát hành

Trường con $b chứa tên của nhà phát hành (nhà phân phối đầu tiên) khi sản phẩm được phát hành bởi một công ty khác với nhà sản xuất. Trường con $b có thể chứa một tên địa danh khi địa danh đó được ghi trong cùng một cụm từ giống như tên của nhà phát hành. Khi một tổ chức vừa sản xuất vừa phát hành phim, thì sử dụng trường con $b.
261   ##$aArchers Film Productions, $fLondon, $d1947. $bReleased in the U.S by Universal International Films, $d1948.
261   ##$aAssociation of Classroom Teachers. $bMade and released by National Education Association Publications Division, $d1972.

$d - Ngày sản xuất, phát hành,v.v..

Trường con $d chứa ngày phát hành, sản xuất. Ngày phát hành hoặc sản xuất có thể xuất hiện sau bất kỳ yếu tố thích hợp nào của thông tin sản xuất. Mỗi lần lặp của ngày phát hành hoặc sản xuất được ghi vào một trường con $d riêng biệt.
261   ##$aUnited States Coast Guard, $d1973.
261   ##$aHulton Education Publication, $fLondon, $d1974, $bReleased in the U.S by International Film Bureau, $d1971.       

$e - Nhà sản xuất theo hợp đồng

Trường  này chứa tên của nhà sản xuất theo hợp đồng khi một  tác phẩm được sản xuất (nhưng không phát hành) bởi một tổ chức hoặc một cá nhân nhưng không phải là nhà tài trợ. Tên của nhà sản xuất theo hợp đồng sẽ được ghi theo cụm từ Sản xuất bởi (Made by).
261   ##$aBoulton - Hawker Films, $fHadley, Eng. $eMade by D.C. Chipperfield. $bReleased in the U.S. by International Film Bureau, $d1971.

$f - Nơi sản xuất, phát hành, v.v..

Trường $d chứa thành phố hoặc đất nước nơi đặt trụ sở chính của nhà sản xuất và/hoặc nhà phát hành. Tên địa điểm được ghi trong cùng một cụm từ giống như tên của nhà phát hành sẽ được ghi trong trường con $b. Nếu không địa điểm nào được xác định trong trường này thì sẽ được nhập là ở Hoa Kỳ.
261   ##$aCanada Dept. of Agriculture. $fOttawa, $aand National Film Board of Canada, $d1971.
261   ##$aProduzion europee associate. $fRome; $aArturo Gonzalez, $fMadrid; $aConstantin Film, $fMunich. $bReleased in the U.S. by United Aritists Corp., $d1957.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem bản mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu ngắt câu - Trường 261 kết thúc bằng một dấu chấm câu.
 

CHUYỂN ĐỔI TỚI CÁC TRƯỜNG HIỆN TẠI

262 $a chuyển đổi sang 260 $b
262 $b chuyển đổi sang 260 $b
262 $d chuyển đổi sang 260 $c
262 $e chuyển đổi sang 260 $f
262 $f chuyển đổi sang 260 $a

PHỤ LỤC H

262   THÔNG TIN VỀ IN ẤN CHO TÀI LIỆU GHI ÂM (TIỀN AACR 2) (KL)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

Mã trường con

$a    Nơi sản xuất, phát hành, v.v (KL)
$b    Tên nhà xuất bản hoặc tên thương mại (KL)
$c    Ngày sản xuất, phát hành, v.v (KL)
$k    Số định danh xuất bản phẩm nhiều kỳ(KL)
$l      Số khuôn và/hoặc số bản thu (KL)
$5   Tên tổ chức áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)           
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI  TRƯỜNG

Trường này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho sự chuyển đổi hồi cố các biểu ghi biên mục tiền AACR 2. Trường này chưa bao giờ được sử dụng trong CAN/MARC. Trường này chứa thông tin về in ấn cho tài liệu ghi âm. Nó chỉ được sử dụng cho việc biên mục biểu ghi âm thanh được tạo ra trước khi có quy tắc biên mục AACR2. Nó có thể xuất hiện trên các biểu ghi trước năm 1981 hoặc trên các biểu ghi mới chuyển hoán từ biên mục trước năm 1981. Đối với các biểu ghi biên mục được tạo ra từ năm 1980, trường 260 (Địa chỉ xuất bản, phát hành, v.v (in ấn)) được sử dụng cho dữ liệu chứa trong trường 262 trường con $a, $b, $c và trường 028 (Số của nhà xuất bản) được sử dụng cho dữ liệu trong trường 262 trường con $k và $l.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai vị trí của chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nơi sản xuất, phát hành, v.v..

Trường con $a chứa nơi sản xuất, phát hành, v.v…

$b - Tên nhà xuất bản hoặc tên thương mại

Trường con $b chứa tên thương mại của nhà xuất bản sản xuất băng ghi âm hoặc tên của nhà xuất bản đối với các nhà xuất bản được biết đến không phải là các nhà xuất bản băng ghi âm.

$c - Ngày sản xuất, phát hành, v.v..

Trường con $c chứa ngày sản xuất, phát hành, v.v…

$k - Định dạng theo xuất bản phẩm nhiều kỳ

Trường $k chứa nhận dạng theo ký tự. Trường này luôn bao gồm các số của biểu ghi và album.

$l - Số khuôn hoặc số bản thu

Trường $l chứa số khuôn hay số bản thu. Số này thường được sử dụng đầu tiên là cho mục đích lưu trữ.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem phần mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
Thí dụ
262   ##$aLouisville, KY., $bLouisville Orchestra, $c1967 $kLS  671.
262   ##$aMontréal, Québec, $bCBS disques Canada. $cp 1978.
262   ##$bRCA Victor $kLM6130. $c[1956?]
262   ##$bTelefunken $kSLT 43091. $c[1966]
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 261 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi một dấu phân cách khác xuất hiện.  Một dấu chấm (.) được sử dụng sau một số trong trường con $k hoặc $l.
 

CHUYỂN ĐỔI SANG CÁC TRƯỜNG HIỆN TẠI

262 $a chuyển sang 260 $a
262 $b chuyển sang  260 $b
262 $c chuyển sang 260 $c
262 $k chuyển sang  028 $a; 262 $b cũng được sao sang  028 $b; chỉ thị 028          được chuyển thành 01
262 $l chuyển sang  028 $a; 262 $b cũng được sao sang 028 $b; chỉ thị 028            được chuyển thành 11

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$c        Ngày sản xuất, phát hành, v.v…
$k        Nhận dạng theo ký tự
$l         Số khuôn và/hoặc số bản thu
Trước năm 1977, các yếu tố dữ liệu trên được nhận dạng tương ứng bởi các mã trường con $d, $c và $e.
 

PHỤ LỤC H

400 THÔNG TIN VỀ TÙNG THƯ/TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN CÁ NHÂN (L)

Chỉ thị 1
Dạng tiêu đề là tên cá nhân
0     Tên riêng
1     Họ
3     Tên
Chỉ thị 2
Đại từ đại diện cho tiêu đề chính
0     Tiêu đề chính không được đại diện bởi đại từ
1     Tiêu đề chính được đại diện bởi đại từ
 

Mã trường con

$a    Tên cá nhân
$b    Thứ bậc (KL)
$c    Chức danh và các từ khác liên quan với một tên (L)
$d    Năm tháng liên quan tới một tên (KL)
$e    Thuật ngữ liên quan (L)
$f   &nbsnbsp; Ngày của tài liệu
$g    Thông tin hỗn hợp
$k    Đề mục con hình thức (L)
$l      Ngôn ngữ tài liệu (KL)
$n    Số của phần/loại của tài liệu (L)
$p    Tên của phần/loại của một tài liệu (L)
$t     Nhan đề của một tài liệu (KL)
$u    Địa chỉ tác giả đối với tài liệu (KL)
$v     Số tập/số thứ tự (KL)
$x     Số ISSN (KL)
$4    Mã liên quan (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự  (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho việc chuyển đổi hồi cố các biểu ghi thư mục tiền AACR 2. Trường này đã trở nên lỗi thời trong CAN/MARC năm 1988. Trường này chứa thông tin về tác giả/nhan đề tùng thư trong đó thông tin về tác giả là tên của một người hoặc một đại từ đại diện cho thông tin đó tham chiếu đến trường 100. Trường 400 là thông tin về tùng thư  và tiêu đề bổ sung tùng thư. Khi trường 400 xuất hiện thì trường 800 tương ứng sẽ không được sử dụng vì trường này sẽ trùng với  trường 400.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Phần mô tả của vị trí chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con được nêu trong trường X00 Tên cá nhân - Thông tin chung. Chỉ thị 2 được mô tả dưới đây.

Chỉ thị

Chỉ thị 2 - Đại từ đại diện cho tiêu đề chính

Vị trí của chỉ thị 2 chứa một giá trị cho thấy liệu đại từ có được sử dụng để đại diện cho tiêu đề tùng thư chính hay không.
0 - Tiêu đề chính không được đại diện bởi đại từ
Giá trị 0 cho thấy thông tin về tác giả trong phần thông tin tùng thư không được đại diện bởi một đại từ sở hữu tham chiếu tới tên trong trường 1XX.
1 - Tiêu đề chính được đại diện bởi đại từ
Giá trị 1 cho thấy thông tin về tác giả trong phần thông tin tùng thư được đại diện bởi một đại từ sở hữu tham chiếu tới tên trong trường 1XX. Khi giá trị này được sử dụng, chỉ thị 1 của trường 4XX được lặp dựa trên loại tên được nêu trong trường 1XX. Với giá trị của chỉ thị  này một tiêu đề bổ sung cho tùng thư từ trường này sẽ thay thể đề mục trong trường 1XX bằng đại từ.

Thí dụ

400   10$aStieler, Kaspar von, $d1632 - 1701. $tGesammelte Schriften in Einzelausgaben
400   10$aShakespeare, William, $d1564 - 1616. $tPlays
100   1#$aColton, George Woolworth, $d1827 - 1901
400 11$aHis $tSeries of railroad maps, $vno.4
100   1#$aStrong, Anna Louise, $d1885 - 1970.
400   11$aHer $tLetters from China, $vv.2
 

 

Chuyển đổi sang trường hiện tại

Nếu chỉ thị 2 là 0:
            Chỉ thị 1 của 4XX và tất cả các trường con ngoại trừ trường con $x khi chuyển sang trường 8XX giữ nguyên giá trị của chỉ thị 1 và các trường con tương tự,
Và các trường con 4XX $t, $v, $x cũng sẽ được sao chép tương ứng tới các trường con 490 4a, $v, $ x; giá trị chỉ thị 1 của trường 490 được lập là 1.
Nếu chỉ thị 2 là 1:
            Chỉ thị 1 của trường 4XX và tất cả các trường con ngoại trừ trường con $a và $x sẽ được chuyển tới trường 8XX giữ nguyên giá trị của chỉ thị và các trường con tương tự,
            tất cả các trường con 1XX sẽ được sao chép sang cùng trường 8XX, trước các trường con tính từ trường 4XX;
            các  trường con 4XX $t, $v, 4x sẽ được sao chép tương ứng sang trường 490 $a, $v, $x; chỉ thị 1 của trường 490 được lập là 1.

PHỤ LỤC H

410  THÔNG TIN TÙNG THƯ/TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN TẬP THỂ (L)

Chỉ thị 1
Dạng tiêu đề là tên tập thể
0     Tên theo trình tự đảo
1     Tên pháp quyền
2     Tên theo trình tự thuận
Chỉ thị 2
Đại từ đại diện cho tiêu đề chính
0     Tiêu đề chính không đuợc đại diện bởi đại từ
1     Tiêu đề chính được đại diện bởi đại từ
 

Mã trường con

$a    Tên tập thể hoặc tên pháp nhân là tiêu đề (KL)
$b    Đơn vị  trực thuộc (L)
$c    Địa điểm hội thảo
$d    Ngày hội thảo hoặc ngày ký kết thoả thuận (L)
$e    Thuật ngữ liên quan (L)
$f     Ngày tháng của tài liệu (KL)
$g    Thông tin hỗn hợp (KL)
$k    Đề mục con hình thức (L)
$l      Ngôn ngữ tài liệu (KL)
$n    Số của phần/loại/kỳ họp (L)
$p    Tên của phần/loại của tài liệu (L)
$t     Nhan đề của tài liệu (KL)
$u    Địa chỉ tác giả của tài liệu (KL)
$v     Số tập/số thứ tự (KL)
$x     Số ISSN (KL)
$4    Mã liên quan (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho việc chuyển đổi hồi cố biểu ghi biên mục tiền AACR 2. Trường này đã trở nên lỗi thời trong CAN/MARC năm 1988. Trường này chứa thông tin tác giả/nhan đề tùng thư trong đó thông tin về tác giả là tên tập thể hoặc một đại từ đại diện cho nó đề cập trở lại trong trường 110. Trường 410 vừa là thông tin tùng thư vừa là tiêu đề bổ sung. Khi trường 410 xuất hiện, một trường tương ứng 810 sẽ không được sử dụng vì nó trùng với trường 410.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Phần mô tả của vị trí chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con được nêu trong trường X10 - Tên tập thể - Thông tin chung. Chỉ thị 2 được mô tả trong trường 400.

Thí dụ

410   10$aMexico (City). $bUniversidad Nacional. $binstituto de Investigaciones Historicas. $tSerie de historia general, $vv. 3
110   1#$aWisconsin. $bLegislature. $bLegislative Reference Bureau.
410   11$alts $Research bullentin, $v78 - RB - 3
110   2#$aWatt Committee on Energy.
410   21$alts$tReport; $vno. 1$x0141 - 9676
 

Chuyển đổi sang trường hiện tại - Xem trường 400

PHỤ LỤC H

411  THÔNG TIN TÙNG THƯ/TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN HỘI NGHỊ (L)

Chỉ thị 1
Loại tiêu đề là tên hội nghị
0     Tên theo trật tự đảo
1     Tên pháp quyền
2     Tên theo trật tự thuận
Chỉ thị 2
Đại từ đại diện tiêu đề chính
0     Tiêu đề chính không được đại diện bởi đại từ
1     Tiêu đề chính được đại diện bởi đại từ
 

Mã trường con

$a    Tên hội nghị hoặc tên pháp nhân là tiêu đề (KL)
$c    Địa điểm hội nghị (KL)
$d    Ngày tháng của hội nghị (KL)
$e    Đơn vị trực thuộc (L)
$f     Ngày của tài liệu (KL)
$g    Thông tin hỗn hợp (KL)
$k    Đề mục con hình thức (L)
$l      Ngôn ngữ tài liệu (KL)
$n    Số của phần/loại/kỳ họp
$p    Tên của phần/loại của một tài liệu
$q    Tên hội nghị đi sau tên pháp nhân
$t     Nhan đề của tài liệu (KL)
$u    Địa chỉ tác giả đối với tài liệu (KL)
$v     Số tập/số thứ tự (KL)
$x     Số ISSN (KL)
$4    Mã liên quan (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ chuyển đổi hồi cố các biểu ghi biên mục tiền AACR 2. Trường này đã trở nên lỗi thời trong CAN/MARC năm 1988. Trường cục bộ này chứa thông tin tác giả, nhan đề tùng thư trong đó thông tin về tác giả là tên hội nghị hoặc là một đại từ đại diện cho thông tin đề cập trở lại trong trường 111. Trường 411 đồng thời là cả thông tin tùng thư và tiêu đề bổ sung. Khi trường 411 xuất hiện, trường 811 tương ứng sẽ không được sử dụng vì nó trùng lắp với trường 411.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Phần mô tả của vị trí chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con được nêu trong trường X11 Tên hội nghị - Thông tin chung. Chỉ thị 2 được miêu tả trong trường 400.

Thí dụ

411   10$aChicago. $Cartography Conference, $d1974. $tMap $vno. 10
411   10$aInternational Labor Conference. $tBulletin
111   2#$aInternational Colloquium in the Philosophy of Science , $cBedford College, $d1965
411   21$alts $tProceedings, $vv. 2
CHUYỂN ĐỔI SANG TRƯỜNG HIỆN TẠI - XEM TRƯỜNG 400

PHỤ LỤC H

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Các trường 9XX được Thư viện quốc gia Canađa phát triển và có trong các biểu ghi của thư viện này được tạo lập và phát hành từ năm 1975. ở Canađa, các trường 9XX dùng để chủ yếu hỗ trợ cho việc biên mục cả bằng tiếng Anh lẫn tiếng Pháp, phản ánh đặc trưng song ngữ của Canađa. Trong USMARC, các trường 9XX được dự trữ để sử dụng nội bộ theo các nguyên tắc phát triển khổ mẫu. Việc đưa các trường 9XX trong phụ lục này không loại bỏ việc sử dụng tiếp tục các trường này như các trường nội bộ đã được xác định trong các trường không thuộc hệ thống của Canađa.
Các trường 9XX được chỉ ra ở trên chứa thông tin cung cấp điểm truy cập thư mục và tạo thuận lợi cho việc tạo ra các sản phẩm thư mục đòi hỏi trong môi trường biên mục song ngữ. Những trường này cũng có thể chứa thông tin có thể được sử dụng để tạo ra các  tham khảo chéo. Một trường 990 riêng biệt liên kết các trường tương ứng được sử dụng để tạo ra các sản phẩm đầu ra đặc biệt.

Tương đương

Thông tin tương đương được nêu trong các trường 9XX này chỉ cho tên và nhan đề đồng nhất có chức năng như là tiêu đề chính hoặc là tiêu đề bổ sung trong một biểu ghi thư mục và chỉ khi nào có một hình mẫu chính thức của tên hoặc nhan đề bằng hai ngôn ngữ trở lên.
Sự tương đương cho các đề mục chủ đề xuất hiện trong các trường 6XX thích hợp (các trường truy cập chủ đề). Sự khác biệt của các đề mục chủ đề được thực hiện bằng xác định từ điển từ chuẩn theo đó một thuật ngữ được chọn và được nhận dạng bởi một giá trị chỉ thị hoặc mã của từ điển từ chuẩn trong trường con $2 (nguồn).

Tham khảo chéo

Tham khảo chéo có thể được cung cấp cho bất kỳ trường tiêu đề chính (100 - 130), các trường tùng thư (440, 800 - 830), hoặc các trường tiêu đề mô tả bổ sung (700 - 730). Các từ hoặc câu hướng dẫn tham khảo chẳng hạn như từ  Xem (see) không phải là thành phần của dữ liệu trong trường 9XX chứa một tham khảo chéo. Các từ, cụm từ này có thể do máy tạo ra dựa trên giá trị của nhãn trường.

Cấu trúc trường

Cấu trúc của các trường 9XX (ngoại trừ trường 900) là tương tự  như các trường tiêu đề chính và trường tiêu đề mô tả bổ sung (1XX, 7XX) và các trường tùng thư (440, 8XX). Trường 990 dùng để liên kết các trường 9XX khác với các trường tương ứng của chúng. Bảng sau liệt kê các trường chuẩn của khổ mẫu tương ứng với các trường 9XX. Định danh nội dung cho mỗi trường 9XX giống như định danh được mô tả cho mỗi trường tương ứng, như trường 100, trường 730, v.v. Trong trường con $t của các trường tên 9XX cũng có thể mang thông tin nhan đề đồng nhất và tập thể tương ứng với dữ liệu của trường 240 và trường 243.
Trường 9XX  Các trường tương ứng
900                 100, 700 (tên cá nhân)
910                 110, 710 (tên tập thể)
911                 111, 711 (tên hội nghị hoặc hội thảo)
930                 130, 730 (nhan đề thống nhất)
980                 800 (tùng thư - tên cá nhân)
981                 810 (tùng thư - tên tập thể)
982                 811 (tùng thư - tên hội nghị)
983                 440, 830 (tùng thư - nhan đề)
990                 Không có trường tương ứng
 

PHỤ LỤC H

LIÊN KẾT VỚI CÁC TRƯỜNG TƯƠNG ĐƯƠNG HOẶC THAM KHẢO CHÉO

Trường 990 (liên kết với trường tương đương và tham khảo chéo) liên kết các trường tương đương và tham khảo với các trường truy cập của các trường này. Mỗi lần lặp của trường 990 liên kết một trường tương ứng riêng biệt hoặc tham khảo.
Đặc trưng cho trường 990
 
Chỉ thị 1
Loại liên kết
0     Tương đương
1     Tham khảo chéo
Chỉ thị 2
Ngôn ngữ biên mục
0     Tiếng Anh
1     Tiếng Pháp
 

Các mã trường con

$a        Thông tin liên kết cho các trường 9XX (L)
$b        Thông tin liên kết cho trường tương ứng với trường 9XX (L)
Trường con $a và $b được sử dụng để ghi các số lần lặp được tạo lập theo các trường có cùng giá trị nhãn trường trong mỗi biểu ghi. Một chuỗi số mới của số thứ tự bắt đầu bằng một giá trị nhãn trường riêng biệt. Dữ liệu trong trường con $a và $b được cơ cấu như sau:

Nhãn trường       Lần lặp           Nội dung trường      
700                      01                    1#$aBignell, Sharon.
700                      02                    1#$aVinson, Richard.
710                      01                    2#$aParkland Regional Arts                                                                   Committee.
710                      02                    2#$Know Your Neighbour (Project)                                                        Stoney
                                                      Plain, Alta.
900                      01                    1#$bVinson, Rinchard W
910                      01                    2#$aOpportunities for Youth (Federal                                                    aid programme) Stoney Plain, Alta.                                          
990                                              10$a90001a $b70002a
990                                              10$a91001a $b71002a
Nhiều trường con $a và $b có thể xuất hiện trong một trường 990 khi các trường này được ràng buộc nhau bởi một điều kiện "và (and)", thí dụ trường con $b có thể lặp lại để có thể chứa các mối kết hợp nhan đề tên.

Thí dụ
Tính tương đương tiêu đề chính tên  tập thể
110   2#$aBibliothèque nationale du Canada.
910   2#$aNational Library of Canada.
990   00#$a91001a $b11001a
Tham khảo chéo tên cá nhân
700   1#$aClark, Marvin L.
900   1#$aClark, M.L. $q(Marvin L.)
990    10$a90002aq $b70001a
Tính tương đương nhan đề/tên cá nhân
100   1#$aWagner, Richard, $d1813 - 1883.
243   10$aSelections; $oarr
900   1#$aWagner, Richard, $d1813 - 1883 $tExtraits; $oarr.
990   01$a90001adto $b10001ad $b2430 ao
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

940     Tương đương hoặc tham khảo chéo - Nhan đề đồng nhất [lỗi thời, 1997]                 [Chỉ có trong CAN/MARC]
Các giá trị chỉ thị 1 là: 0 (không in hoặc hiển thị), l (được in hoặc hiển thị). Chỉ thị 2 đặc tả số của các ký tự không sắp xếp. Các mã trường con là: a (nhan đề đồng nhất), n (số của phần/loại), p (tên của phần/loại), l (ngôn ngữ), s (phiên bản), k (đề mục con hình thức), f (ngày tháng của tác phẩm), g(thông tin hỗn hợp), d (ngày tháng của thoả thuận), m (phương tiện trình bày bản nhạc), o (thông tin dàn bè), r (khoá nhạc), h (định danh tài liệu chung).
941     Tương đương hoặc tham khảo chéo - Nhan đề được La tinh hoá [Lỗi thời, 1977] [chỉ có trong CAN/MARC]
Giá trị chỉ thị 1 là: 0 (không có tiêu đề bổ sung cho nhan đề), l (tiêu đề bổ sung cho nhan đề). Chỉ thị 2 đặc tả số của các ký tự không sắp xếp. Mã trường con là: a (nhan đề được La tinh hoá), h (định danh tài liệu chung).
943     Tương đương hoặc tham khảo chéo - Nhan đề tập thể [Lỗi thời, 1997] [chỉ có trong CAN/MARC]
Giá trị chỉ thị 1 là: 0 (không in hoặc hiển thị), l (được in hoặc hiển thị). Chỉ thị 2 đặc tả số của ký tự không sắp xếp. Mã trường con là: a (nhan đề tập thể), n (số của phần/loại), p (tên của phần/loại), l (ngôn ngữ), s (phiên bản), k (đề mục con hình thức), f (ngày tháng của tác phẩm), g (thông tin hỗn hợp), d (ngày tháng của thoả thuận), m (phương tiệnẻtình bày nhạc), o (thông tin dàn bè), r (khoá nhạc), h (định danh tài liệu chung).

945     Tương đương hoặc tham khảo chéo - Nhan đề được La tinh hoá [Lỗi thời, 1977] [chỉ có trong CAN/MARC]
Giá trị chỉ thị 1 là: 0 (không có tiêu đề bổ sung cho nhan đề), l (tiêu đề bổ sung cho nhan đề). Chỉ thị 2 đặc tả số của các ký tự không sắp xếp. Mã trường con là: a (nhan đề ngắn/nhan đề chính), b (phần còn lại của nhan đề), c (phần còn lại của phần chuyển tự của trang nhan đề), n (số của phần/loại), p (tên của phần/loại), h (định danh tài liệu chung), f (tất cả các ngày tháng), g (hầu hết các ngày tháng), k (hình thức), s (phiên bản).
951     Tương đương hoặc tham khảo chéo - tên địa lý/tên vùng [Lỗi thời, 1997] [chỉ có trong CAN/MARC]
Chỉ thị 1 không xác định. Giá trị chỉ thị 2 là: 0 (Tiêu đề vùng/địa lý thứ nhất), 1 (tiêu đề vùng/địa lý thứ hai), 2 (tiêu đề vùng/địa lý phân tích). Mã trường con là: a (tên địa lý hoặc tên vùng), b (yếu tố theo yếu tố tiêu đề)
952     Tương đương hoặc tham khảo chéo - tên địa điểm theo thứ bậc [Lỗi thời, 1997] [chỉ có trong CAN/MARC]
Các chỉ thị 1 và 2 không xác định. Mã trường con là: a (nước), b (bang, tỉnh, lãnh thổ), c (quận, vùng, vùng đảo), d (thành phố).
 

PHỤ LỤC H

TRƯỜNG CON CỤC BỘ

260   Xuất bản, phát hành, v.v... (In ấn)

Mã trường con

$d        Số đĩa hoặc số nhà xuất bản bản nhạc (tiền AACR 2) (KL)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường con này được sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho sự chuyển đổi hồi cố các biểu ghi biên mục tiền AACR 2. Trường này đã trở nên lỗi thời trong CAN/MARC năm 1988.

$d - Số đĩa hoặc số nhà xuất bản bản nhạc (tiền AACR 2)

Trường con $d bao gồm số của đĩa hoặc số nhà xuất bản bản nhạc đã được in ấn. Trường con $d chỉ được sử dụng trong các biểu ghi thư mục được tạo ra theo các quy tắc biên mục của tiền AACR 2. Các biểu ghi tiền AACR 2 cho bản nhạc nhìn chung không bao gồm dấu ngắt theo ISBD (M). Đối với các biểu ghi được tạo ra theo AACR 2, những số này sẽ được ghi trong trường 028 (Số của nhà xuất bản).
260   ##$aLeipzig, $bBreitkopf & Hartel $c[1988 or 9] $dPl. No. 18315
 

CHUYỂN ĐỔI SANG CÁC TRƯỜNG HIỆN TẠI

260 $d chuyển sang trường 028 $a; 260 $b cũng được sao sang trường 028 $b; Các chỉ thị của trường 028 được đặt thành 21.
Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận: