70X - 75X CÁC TRƯỜNG TIÊU ĐỀ BỔ SUNG

THÔNG TIN CHUNG

700   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN CÁ NHÂN (L)
710   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN TẬP THỂ  (L)
711   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN HỘI NGHỊ (L)
720   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN CHƯA KIỂM SOÁT (L)
730   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - NHAN ĐỀ ĐỒNG NHẤT (L)
740   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - NHAN ĐỀ LIÊN QUAN, NHAN ĐỀ PHÂN TÍCH KHÔNG KIỂM SOÁT (L)
752   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - ĐỊA DANH CÓ PHÂN CẤP (L)
753   THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG CẦN ĐỂ TRUY NHẬP CÁC TỆP TIN (L)
754   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN PHÂN LOẠI SINH VẬT (L)

THÔNG TIN CHUNG

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Các trường 700 - 730 chứa các tiêu đề bổ sung cung cấp điểm truy cập bổ sung tới biểu ghi thư mục theo tên và/hoặc nhan đề có quan hệ khác với tác phẩm. Các tiêu đề bổ sung được tạo cho tên cá nhân, tên tập thể và tên hội nghị là những đối tượng có trách nhiệm nào đó đối với việc tạo ra tác phẩm, bao gồm cả trách nhiệm về mặt tri thức lẫn về mặt xuất bản. Tiêu đề bổ sung cũng bao gồm các nhan đề khác dưới dạng kiểm soát tiêu đề chuẩn liên quan đến tác phẩm được tạo ra biểu ghi, như các lần xuất bản khác. Trường 740 chứa nhan đề không được kiểm soát cho phần của tài liệu được mô tả thư  mục, hoặc tài liệu liên quan. Các tiêu đề bổ sung được gán cho các biểu ghi đối với tên cá nhân, tên tập thể, tên hội nghị và nhan đề mà không thể truy nhập bằng chủ đề hoặc tiêu đề tùng thư. Các trường 752 - 754 cho phép truy  nhập tài liệu qua các khía cạnh nội dung hoặc mô tả của nó.
Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con, cũng như các quy ước nhập dữ liệu cho các trường 700, 710, 711 và 730 được nêu trong các phần Thông tin chung: X00, X10, X11 và X30. Chỉ thị 2 được mô tả trong các phần riêng cho mỗi trường con. Tất cả các định danh nội dung cho các trường 720, 740 - 754 được mô tả trong các phần dành riêng cho mỗi trường.
Các trường tiêu đề bổ sung thường không được sử dụng trong các biểu ghi thư mục cho các tài liệu có kiểm soát lưu trữ vì chúng dành cho tài liệu dưới các dạng kiểm soát khác. Trong kiểm soát lưu trữ, ở các trường 6XX dành cho truy nhập thường được dùng nhiều hơn.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

705 Nhan đề bổ sung - Tên cá nhân (Người trình diễn) (L) (MU) [Lỗi   thời] [Chỉ có trongi USMARC]
715 Tiêu đề bổ sung - Tên tập thể (Nhóm biểu diễn) (L) (MU) [Lỗi thời]           [Chỉ có trong USMARC]
Năm 1980, trường 705 (MU) và trường 715 (MU) đã lỗi thời khi trường con 4 (Mã quan hệ) được định nghĩa cho các trường 700 và 710.
751 Tiêu đề tên địa lý/tên khu vực (L) [Lỗi thời] [Chỉ có trong     CAN/MARC]
Chỉ thị 1 không xác định. Các giá trị của chỉ thị 2 là: 0 (Tiêu đề địa danh/tên khu vực cấp 1), 1 (Tiêu đề địa danh/tên khu vực cấp 2), 2 (Tên địa danh/tên khu vực phân tích). Các mã trường con là: $a (Tên địa lý và yếu tố khu vực), $b (Yếu tố đi sau tiêu đề), và $6 (Liên kết).
755 Tiêu đề bổ sung - Các đặc điểm vật lý (L) [Lỗi thời] 
Năm 1995, trường 755 đã lỗi thời và định nghĩa trường 655 (Thuật ngữ chủ đề - Thể loại/hình thức) được mở rộng để chứa các thuật ngữ liên quan đến các đặc điểm vật lý. Với trường 775, cả hai chỉ thị đều không xác định. Các mã trường con là: $a (Thuật ngữ truy nhập), $x (Đề mục con chung), $y (Đề mục con thời gian), $z (Đề mục con địa lý), $2 (Nguồn thuật ngữ), $3 (Tài liệu được đặc tả) và $6 Liên kết.

700   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN CÁ NHÂN (L)

Chỉ thị 1
Dạng tên cá nhân trong tiêu đề
0     Tên riêng
1     Tên họ
3     Dòng họ
Chỉ thị 2
Dạng tiêu đề bổ sung
#     Không có thông tin
2     Tiêu đề phân tích
 

Mã trường con

$a    Tên cá nhân (KL)
$b    Thứ bậc (KL)
$c    Chức danh và từ khác đi kèm với tên (L)
$d    Năm tháng có liên quan đến một tên (KL)
$e    Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)
$f     Năm xuất bản tác phẩm (KL)
$g    Thông tin khác (KL)
$j      Thông tin làm rõ lai lịch (L)
$k    Tiêu đề phụ thể loại  (L)
$l      Ngôn ngữ của tác phẩm (KL)
$m   Phương tiện biểu diễn âm nhạc (L)
$n    Số thứ tự phần/loại của tác phẩm (L)
$o    Thông tin dàn bè nhạc (KL)
$p    Tên của phần/loại của tác phẩm (L)
$q    Dạng đầy đủ hơn của tên (KL)
$r     Khoá nhạc (KL)
$s    Phiên bản (KL)
$t     Nhan đề của tác phẩm (KL)
$u    Tên cơ quan, tổ chức, nơi tác giả làm việc/tham gia (KL)
$x     Số ISSN (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$4    Mã quan hệ (L)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường  và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên cá nhân được dùng làm tiêu đề bổ sung. Các tiêu đề bổ sung được gán tuỳ theo các quy tắc biên mục khác nhau để truy nhập vào biểu ghi thư mục theo tiêu đề tên cá nhân mà không thể được gán một cách phù hợp hơn vào trường 600 (Tiêu đề bổ sung chủ đề - Tên cá nhân) hoặc trường 800 (Tiêu đề bổ sung cho tùng thư - Tên cá nhân).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con, cũng như quy ước nhập dữ liệu cho trường 700 đã được nêu trong phần X00 Tên cá nhân - Thông tin chung. Vì chỉ thị 2 khác nhau với các trường khác nhau, nên nó không được mô tả trong phần thông tin chung, và được mô tả dưới đây.

Chỉ thị 2 - Dạng tiêu đề bổ sung

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị cho biết dạng tiêu đề bổ sung. Các giá trị này phân biệt giữa tiêu đề phân tích và không có thông tin.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) được sử dụng khi tiêu đề bổ sung không phải là tiêu đề phân tích hoặc khi không biết tiêu đề bổ sung có phải là tiêu đề phân tích hay không.
100   1#$aShalapentokh, Vladimir.
245   10$aSoviet ideologies in the period of glasnot : $bresponses to Brezhnev’s stangation/$cVladimir Shalapentokh with the participation of Dmitry Shalapentokh.
700   1#$aShalapentokh, Dmitry.
245   00$aLorser Feitenson and Helen Lundeberg: $ba retrospective exhibition.
700   1#$aFeitenson, Lorser, $d1898 -
700   0#$aLundeberg, Helen, $d1908 -
100   10$aGershkoff, Ira.
245   14$aThe Boston driver’s handbook : $bthe big dig edition/$cIra Gershkoff and Richard Trachtman.
500   ##$aLần xuất bản có sửa chữa của: Wild in the streets, c1982.
700   1#$aGershkoff, Ira. $tWild in the streets
2 - Tiêu đề phân tích
Giá trị 2 cho biết tài liệu là tác phẩm đang xử lý chứa một phần (công trình) được thể hiện bởi một tiêu đề bổ sung.
100   1#$aBouma, Jelle.
245   10$aMarcus Iunius Nypsus : $bFluminis varatio, Limitis repositio : introduction, text, translation, and commentary/$cJelle Bouma.
700   12$aNypsus, Marcus Iunius. $tFluminis varatio. $f1993.
700   12$aNypsus, Marcus Iunius. $tLimitis repositio. $f1993.

Thí dụ

700   1#$aJung, C. G. $q(Carl Gustav), $d1875 - 1961.
700   1#$aWalter, Johannes. $4prf
700   1#$aJefferson, Thomas, $d1743 - 1826, $jOld owner. $5MH
700   1#$aWeber, Lucas. $4erg
700   12$aHills, John, $csurveyor. $tSketch of Allens town, June 1778. $f1976.
700   12$aRossini, Gioacchino, $d1792 - 1868. $tMosè in Egitto. $pDal tuo stellato soglio.
700   12$aMendelsohn - Barthody, Felix, $d1809 - 1847. $tLieder ohne Worte, $mpiano, $nop.62. $No. 6. $pFruhlingslied. $f1970.
700   1#$aHeBizet, Georges, $d1869 - 1951. $tCarmen. $kSelections. $f1983.
700   1#$aFord, John, $d1894 - 1973, $edirection.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - Dạng tiêu đề bổ sung
0 Tiêu đề khác (BK AM CF MP MU SE) [Lỗi thời]
1 Tiêu đề phụ (BK AM CF MP MU SE) [Lỗi thời]
1 In ra phiếu (VM) [Lỗi thời]
3 Không in ra phiếu (VM) [Lỗi thời]
Năm 1993, các giá trị của chỉ thị 2 là 0 và 1 (tiêu đề phụ) đã lỗi thời trong các mô tả sách, tài liệu bản thảo và lưu trữ, các tệp tin, bản đồ, âm nhạc và xuất bản phẩm nhiều kỳ. Các giá trị 1 (In ra phiếu) và 3 (Không in ra phiếu) đã lỗi thời trong các mô tả tài liệu nhìn.

710   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN TẬP THỂ  (L)

Chỉ thị 1
Dạng dẫn tố của tên tập thể
0     Tên theo trật tự đảo
1     Tên pháp quyền
2     Tên theo trình tự thuận
Chỉ thị 2
Dạng tiêu đề bổ sung
#     Không có thông tin
2     Tiêu đề phân tích
 

Mã trường con

$a    Tên tập thể hoặc tên pháp quyền dùng làm tiêu đề (KL)
$b    Tên đơn vị trực thuộc (L)
$c    Nơi họp (KL)
$d    Năm họp/ký hiệp ước (L)
$e    Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)
$f     Năm xuất bản tác phẩm (KL)
$g    Thông tin khác (KL)
$h    Vật mang  (KL)
$k    Tiêu đề con thể loại (L)
$l      Ngôn ngữ của tác phẩm (KL)
$m   Phương tiện biểu diễn âm nhạc (L)
$n    Số thứ tự phần/loại/kỳ họp (L)
$o    Thông tin dàn bè nhạc (KL)
$p    Tên của phần/loại của tác phẩm (L)
$r     Khoá nhạc (KL)
$s    Phiên bản (KL)
$t     Nhan đề của tác phẩm (KL)
$u    Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL)
$x     Số ISSN (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$4    Mã quan hệ (L)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên tập thể được dùng làm tiêu đề bổ sung. Các tiêu đề bổ sung được gán tuỳ theo các quy tắc biên mục khác nhau để tạo điểm truy nhập tới biểu ghi thư mục theo tiêu đề tên  tập thể mà không thể gán một cách thích hợp hơn vào trường 610 (Tiêu đề bổ sung chủ đề - Tên tập thể) hoặc trường 810 (Tiêu đề bổ sung cho tùng thư - Tên tập thể).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con, cũng như quy ước nhập dữ liệu cho trường 710 đã được nêu trong phần X00 Tên tập thể - Thông tin chung. Vì chỉ thị 2 khác nhau với các trường khác nhau, nên nó không được mô tả trong phần thông tin chung, và được mô tả dưới đây.

Chỉ thị 2 - Dạng tiêu đề bổ sung

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị cho biết dạng tiêu đề bổ sung. Các giá trị này phân biệt giữa tiêu đề phân tích và không có thông tin.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) được sử dụng khi tiêu đề bổ sung không phải là tiêu đề phân tích hoặc khi không biết tiêu đề bổ sung có phải là tiêu đề phân tích hay không.
245   00$aCarbohydrate chemistry.
260   ##$aLondon : $bChemical Society.
710   2#$aChemical Society (Great Britain)
100   2#$aKrishna Moorthy, K. $q(Krishna), $d1927 -
245   10$aTechnology transfer : $nIndia’s iron & steel: an ICIRIER research study with experts’comments/$cK. Krishna Moorthy.
710   2#$aIndian Council for Research on International Economic Relations.
100   1$aGotshaw, F. Marco.
245   10$Journeyman’s guide to the National Electrical Code/$cFurman Marco Gotshaw.
710   2#$aNational Fire Protection Association. $tNational electrical code (1993)
2 - Tiêu đề phân tích
Giá trị 2 cho biết tài liệu đang xử lý chứa tác phẩm được thể hiện bởi tiêu đề bổ sung.
100   1#$aFernandex, Perfecto V.
245   10$aPrimer on labor law, 1982 - 92/$cby Perfecto V. Fernandez.
500   ##$aIncludes text of the Philippines labor relations law.
710   12$aPhilippines. $tLabor code of the Philippines. $nBook 5, $pLabor relations. $f1981.

Thí dụ

710   1#$aMinnesota. $bConstitutional Convention $d(1857 : $gRepublican)
710   2#$aHerbert E. Budek Films and Slides (Firm)
710   1#$aUnited States. $bArmy Map Service. $tEastern United States 1:250,000.
710   1#$aAFrance. $tTreaties, etc. $gPoland, $d1948 Mar. 2. $kProtocols, ect., $d1951 Mar. 6.
710   1#$aCanada. $kTreaties, etc.
710   2#$aNew Orleans Blue Serenaders. $4prf
710   2#$aWGBH (Television station : Boston, Mass.)
710   2#$aHallmark Collection (Library of Congress) $5DLC
710   2#$aBridgewater Library, #eformer owner. $5[NUC symbol]
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - Dạng tiêu đề bổ sung
0 Tiêu đề khác (BK AM CF MP MU SE) [Lỗi thời]
1 Tiêu đề thứ cấp (BK AM CF MP MU SE) [Lỗi thời]
1 In ra phiếu (VM) [Lỗi thời]
3 Không in ra phiếu (VM) [Lỗi thời]
Năm 1993, các giá trị của chỉ thị 2 là 0 và 1 (tiêu đề phụ) đã lỗi thời trong các mô tả sách, kiểm soát tài liệu bản thảo và lưu trữ, các tệp máy tính, bản đồ, âm nhạc và tạp chí. Các giá trị 1 (In ra phiếu) và 3 (Không in ra phiếu) đã lỗi thời trong mô tả tư liệu nhìn.

711   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN HỘI NGHỊ (L)

Chỉ thị 1
Dạng tên tập thể
0     Tên theo trình tự đảo
1     Tên pháp quyền
2     Tên viết theo trình tự thuận
Chỉ thị 2
Dạng tiêu đề bổ sung
#     Không có thông tin
2     Tiêu đề phân tích
 

Mã trường con

$a    Tên hội nghị hoặc tên pháp quyền (KL)
$c    Nơi họp (KL)
$d    Năm họp (KL)
$e    Đơn vị phụ thuộc (L)
$f     Năm xuất bản tác phẩm (KL)
$g    Thông tin khác (KL)
$h    Vật mang (KL)
$k    Tiêu đề phụ thể loại (L)
$l      Ngôn ngữ của tác phẩm (KL)
$n    Số thứ tự phần/loại/kỳ họp (L)
$p    Tên của phần/loại của tác phẩm (L)
$q    Tên của hội nghị theo sau tên pháp quyền (KL)
$s    Phiên bản (KL)
$t     Nhan đề của tác phẩm (KL)
$u    Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL)
$x     Số ISSN (KL)
$3    Tài liệu được đặc tả (KL)
$4    Mã quan hệ (L)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên hội nghị, hội thảo được dùng làm tiêu đề bổ sung. Các tiêu đề bổ sung được gán tuỳ theo các quy tắc biên mục khác nhau để tạo điểm truy nhập tới biểu ghi thư mục theo tiêu đề tên  hội nghị hoặc hội thảo mà không thể gán một cách thích hợp hơn vào trường 611 (Tiêu đề bổ sung chủ đề - Tên hội nghị) hoặc trường 811 (Tiêu đề bổ sung cho tùng thư - Tên hội nghị).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con, cũng như quy ước nhập dữ liệu cho trường 711 đã được nêu trong phần X11 Tên hội nghị - Thông tin chung. Vì chỉ thị 2 là khác nhau với các trường khác nhau, nên nó không được mô tả trong phần thông tin chung, và được mô tả dưới đây.

Chỉ thị 2 - Dạng tiêu đề bổ sung

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị cho biết dạng của tiêu đề bổ sung. Các giá trị này phân biệt giữa tiêu đề phân tích và không có thông tin.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) được sử dụng khi tiêu đề bổ sung không phải là tiêu đề phân tích hoặc khi không biết tiêu đề bổ sung có phải là tiêu đề phân tích hay không.
245   00$aNeoplasm and gnosticism/$cRichard T. Wallis, editor, Jay Bregman, associate editor.
500   ##$aPapers presented at the 6th international confenrence of the International Society for Neoplatonic Studies, entitled International Conference on Neoplatonism and Gnosticism, held at University of Oklahoma, Mar. 18 - 21, 1984.
711   2#$International Conference on Neoplatonism and Gnosticism $d(1984 : $c University of Oklahoma)
Chỉ thị 1
Dạng tên
#     Không xác định
1     Tên người
2     Loại tên khác
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Tên người/tổ chức (KL)
$e    Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (KL)
$4    Mã quan hệ (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên đi cùng với tác phẩm khi tên này không được kiểm soát trong danh sách hoặc tệp tiêu đề chuẩn. Nó cũng được dùng cho các tên mà không được lập theo các quy tắc biên mục. Các tên nhập vào trường 720 có thể là bất kỳ dạng tên nào (như tên người, tên tập thể, tên hội nghị). Trường này được sử dụng khi một trong các trường truy nhập khác (như 1XX (Tiêu đề) hoặc 7XX (Tiêu đề bổ sung)) không thể được sử dụng vì mức độ kiểm soát và/hoặc cấu trúc của tên không thoả mãn yêu cầu của các trường truy nhập khác. Trường 720 không nên sử dụng với các tên chưa kiểm soát nhằm cho phép truy cập theo chủ đề. Trong trường hợp này, trường 653 (Thuật ngữ chủ đề không kiểm soát) là thích hợp hơn.
 Các phần tên chứa nhiều phần có thể được nhập theo trật tự tuỳ chọn. Trường 720 lặp với nhiều tên.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - Dạng tên

Vị trí của chỉ thị 1 chứa giá trị cho biết tên có phải là tên người, không phải tên người hoặc một dạng không biết.
# - Không xác định
Giá trị khoảng trống (#) cho biết dạng tên không biết hoặc không có thông tin.
1 - Tên người
Giá trị 1 cho biết tên này là tên người.
2 - Loại tên khác
Giá trị 1 cho biết tên này là tên khác không phải tên người.

Chỉ thị 2 - Không xác định

Chỉ thị 1 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Tên người/tổ chức

Trường con $a chứa tên chưa kiểm soát. Không có yêu cầu về hình thức, cấu tạo, cấu trúc của tên, dù nó có bao gồm một hoặc một số phần. Các phần này có thể này theo trật tự thuận hoặc đảo. Mỗi giá trị của trường con $a chứa tất cả các phần của tên này. Nhiều tên được nhập trong các giá trị lặp khác nhau của trường 720.
720   1#$aBlacklock, Joseph
720   ##$aVonderrohe, Robert, 1934 - $eeditor
720   2#$aCAPCON Library Network $eauthor
720   ##$aU.S. Energy Information Administration, Coal Statistics Division
720   1#$aTheodore K. Hepburn $einventor

$e - Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan

Trường con $e chứa định danh chức năng mô tả mối quan hệ giữa tên và tác phẩm, như : biên tập (ed.), biên soạn (comp.), minh hoạ (ill.), (tr.) , thu thập, đồng tác giả.
720   ##$aMorrris, Andrea Crawford $eill.
720   ##$aAlza Corporation $eassignee

$e - Mã quan hệ

Trường con $4 chứa mã MARC xác định mối quan hệ giữa tên và tác phẩm. Có trên 1 mã quan hệ được sử dụng nếu thuộc tính tên này có từ hai chức năng trở lên. Nguồn mã MARC là Danh mục mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ. Mã này được đặt sau phần tên trong trường tên/nhan đề.
720   ##$aHoughton Mifflin Company$4pbl
720   ##$aMaddox, James W. $4se c$4mon

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

HƯỚNG DẪN NHẬP LIỆU

Không có hướng dẫn về dấu phân cách đặc biệt hoặc khoảng trống cho trường 720.

730   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - NHAN ĐỀ ĐỒNG NHẤT (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề đồng nhất được sử dụng làm tiêu đề bổ sung. Các tiêu đề bổ sung được gán tuỳ theo các quy tắc biên mục khác nhau để tạo truy nhập tới biểu ghi thư mục theo tiêu đề mà không thể gán một cách thích hợp hơn vào trường 630 (Tiêu đề bổ sung chủ đề - Nhan đề đồng nhất) hoặc trường 830 (Tiêu đề bổ sung cho tùng thư - Nhan đề đồng nhất).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con, cũng như quy ước nhập dữ liệu cho trường 730 đã được nêu trong phần X30 Nhan đề đồng nhất - Thông tin chung. Vì chỉ thị 2 là khác nhau với các trường khác nhau, nên nó không được mô tả trong phần thông tin chung, và được mô tả dưới đây.

Chỉ thị 2 - Dạng tiêu đề bổ sung

Vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị xác định dạng tiêu đề bổ sung. Các giá trị này phân biệt giữa tiêu đề phân tích và không có thông tin.
# - Không có thông tin
Giá trị khoảng trống (#) được dùng khi tiêu đề bổ sung không phải là tiêu đề phân tích hoặc khi không biết tiêu đề bổ sung có phải là tiêu đề phân tích hay không.
245   00$aChemical pricing patters : $bcomparisons of annual high and low prices for 1,250 key chemicals and related process materialss for the years of 1952...
500   ##$aở phần đầu của nhan đề: Oil, paint and drug reporter.
730   0#$aOil, paint and drug reporter
2 - Tiêu đề phân tích
Giá trị 2 cho biết tác phẩm đang xử lý có chứa một công trình được trình bày bởi một tiêu đề bổ sung.
100   1#$aBarwise, Jon.
245   14$aThe language of first - order logic : $bincluding the macintosh program Tarski's world. 4.0/$cJon Barwise and John Etchemendy.
730   02$aTarski's world. $f1993

Thí dụ

730   0#$aBible. $pO.T. $pJudges V.  $lGerman $sGrether.
730   0#$aIndex librorum prohibitorum. $f1570. $5[NUC symbol]
730   0#$aActualités - Service. $nNo306 (Supplement 1)
730   02$aCancionero musical de Segovia. $kSelections. $f1980.
730   0#$aGone with the wind (Motion picture)
730   0#$aFrankfurt heute $hMotion picture.
730   0#$a20/20 (Television program)
730   0#$aFabrication of biteplane. $nPart 1, $pWaxxing on mounted cards.
245   00$aBTL.
580   0#$aSuppl. to: Weinwirtschaft, 1981 - 1982; Weinwirtschaft. Technik, and Weinwirtschaft. Markt, 1983; Baubedarf Manager, Farbenfachgeschaft and Getranke Revue, 1983 -
730   0#$aWeinwirtschaft.
730   0#$aWeinwirtschaft. $pTechnik.
730   02$aWeinwirtschaft. $pMarkt.
730   0#$aBaubedarf Manager.
730   0#$aFarbenfachgeschaft.
730   02$aGetranke Revue.
722   1#$tWeinwirtschaft $w(DLC)###83644948 $w(OCoLC)9345710
722   0#$aWeinwirtschaft. Technik $x0723 - 1369 $w(DLC)###83644949 $w(OCoLC)9345574
722   02$aWeinwirtschaft. Markt. $w(DLC)###83644950 $w(OCoLC)9345548
          [Một ấn phẩm là phụ chương cho ấn phẩm khác.]
722   0#$aBaubedarf Manager
722   1#$tFarbenfachgeschaft
722   1#$aGetranke Revue $w(DLC)sn#91020150 $w9345710
245   00$aClient characteristic & population movement report for calendar year... $pProbation subsidy/State of Washington, Department of Social and Health Servicess, Bureau of Juvenile Rehabilitation.
580   ##$aAlso published in a quarterly edition : Client characterristic & population movement report for quarter ... Probation subsidy.
730   0#$aClient characteristic & population movement report for quarter... $pProbation subsidy.
775   1#$tClient characteristic & population movement report for quarter... Probation subsidy $w(OCoLC)1258055
          [Một ấn phẩm được xuất bản từ hai lần trở lên; tiêu đề bổ sung được lập cho các lần xuất bản khác.]
245   00$aForeign affairs bibliography.
580   ##$aBased upon the bibliographical notes appering quarterly in : Foreign affairs.
730   0#$aForeign affairs (Council in Foreign Relations)
787   1#$tForeign affairs (Council in Foreign Relations)
          [Một ấn phẩm liên quan không đặc thù với một ấn phẩm khác.]
245   00$aLekture Magazin.
580   ##$aIssued Jan. - June 1981 with: Bucherkommentare, v. 30, no 1 - 6.
730   0#$aBucherkommentare.
777   1#$tBucherkommentare $gJan. 1981 - June 1981
          [Một tài liệu được phát hành trong một ấn phẩm khác.]
245   00$aThe people speak newsletter.
500   ##$aA summary of a radio program, “ People speak.”
730   0#$aPeople speak (Chương trình phát thanh)
          [Tên của các chương trình phát thanh hoặc truyền hình.]
130   0#$aDomestic enngineering (1988)
580   ##$aVols. for June 27, 1931 - Mar. 1935, Mar. 1941 - 1966 include the section: Automatic heat and air conditioning (varies); alsso issued separately Sept. 1933 -
730   02$aAutomatic heat and air conditioning.
777   1#$aAutomatic heat and air conditioning
           [Một phần được phát hành một cách định kỳ thưòng xuyên với nhan đề riêng biệt được lập tiêu đề bổ sung cho tên đó.]
100   1#$aBarwise. Jon
245   14$aThe language of first - order logic : $4including the Macintosh program Tarski’s world 4.0/$cJon Barwise and John Etchemendy.
730   02$aTarski’s world. $f1993
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 2 - Dạng tiêu đề bổ sung
0 Tiêu đề khác (BK AM CF MP MU SE) [Lỗi thời]
1 Tiêu đề thứ cấp (BK AM CF MP MU SE) [Lỗi thời]
1 In ra phiếu (VM) [Lỗi thời]
3 Không in ra phiếu (VM) [Lỗi thời]
Từ năm 1993, các giá trị 0 (Tiêu đề khác) và 1 (Tiêu đề phụ) của chỉ thị 2 đã lỗi thời trong các mô tả sách, tài liệu bản thảo và lưu trữ, các tệp máy tính, bản đồ, âm nhạc và các ấn phẩm tiếp tục. Các giá trị 1 (In ra phiếu) và 3 (Không in ra phiếu) đã lỗi thời trong các mô tả tài liệu nhìn.

740   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - NHAN ĐỀ LIÊN QUAN, NHAN ĐỀ PHÂN TÍCH KHÔNG KIỂM SOÁT (L)

Chỉ thị 1
Ký tự không sắp xếp
0 - 9    Số ký tự không sắp xếp
Chỉ thị 2
Dạng tiêu đề bổ sung
#     Không có thông tin.
2     Tiêu đề phân tích
 

Mã trường con

$a    Nhan đề liên quan/phân tích không kiểm soát (KL)
$h    Vật mang  (KL)
$n    Số thứ tự phần/loại của tác phẩm (L)
$p    Tên của phần/loại của tác phẩm (L)
$5    Cơ quan áp dụng trường này (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này dùng cho các tiêu đề bổ sung cho nhan đề liên quan chưa kiểm soát và các nhan đề  phân tích chưa kiểm soát. Chưa kiểm soát có nghĩa là nhan đề này không được kiểm soát bằng một tệp tiêu đề chuẩn. Chẳng hạn, trường này có thể chứa một phần của nhan đề của tác phẩm mà thường được nhập vào dưới một tên/nhan đề khác. Trong các biểu ghi cho tuyển tập mà không có nhan đề chung, các tiêu đề bổ sung cho nhan đề đã được nhập vào trường 245 (Nhan đề chính) sau nhan đề thứ nhất có thể được nhập trong trường 740. Tiêu đề bổ sung - Nhan đề đồng nhất cho các tác phẩm liên quan hoặc nhan đề phân tích được nhập vào trường 730 (Tiêu đề bổ sung - Nhan đề đồng nhất). Trường 246  (Dạng khác của nhan đề)  được dùng để nhập các nhan đề khác đã được nhập vào trường 245 và các dạng biến đổi của nhan đề thứ nhất trong trường 245 cho các tuyển tập không có nhan đề chung.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Số ký tự không sắp xếp

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị cho biết số vị trí ký tự liên quan đến một mạo từ xác định hoặc không xác định (như Le, An) đứng đầu nhan đề được bỏ qua khi sắp xếp.
0 - Không có ký tự không sắp xếp
Giá trị 0 chỉ ra rằng không bỏ qua mạo từ đứng đầu.
Dấu phụ hoặc ký tự đặc biệt đứng đầu trường nhan đề không bắt đầu với mạo từ không được tính là ký tự không sắp xếp.
Mạo từ xác định hoặc không xác định có thể được xoá đi khi trình bày trường nhan đề. Nếu mạo từ đứng đầu được giữ lại nhưng không bỏ qua khi sắp xếp thì giá trị 0 được sử dụng.
1 - 9 - Số ký tự không sắp xếp
Giá trị khác 0 cho biết nhan đề đứng đầu với một mạo từ xác định hoặc không xác định được bỏ qua khi sắp xếp. Dấu phụ hoặc ký tự đặc biệt đi kèm với mạo từ (nhưng đi trước ký tự sắp xếp đầu tiên) được tính là ký tự không sắp xếp.
Vì việc bỏ qua các mạo từ đứng đầu khi sắp xếp là không được áp dụng trong thực tiễn biên mục chung, nên các giá trị 1 - 9 thường không hay được dùng trong trường 740.

Chỉ thị 2 - Dạng tiêu đề bổ sung

Vị trí chỉ thị 2 chứa giá trị cho biết dạng tiêu đề bổ sung. Các giá trị này phân biệt giữa tiêu đề phân tích và không có thông tin.
# - Không có thông tin
Giá trị 0 được sử dụng khi  tiêu đề bổ sung không phải là tiêu đề phân tích và khi không biết tiêu đề bổ sung có phải là tiêu đề phân tích hay không.
740   0#$aHealing our culture, healing ourselves.
2 - Tiêu đề phân tích
Giá trị 2 cho biết tài liệu đang xử lý có chứa tác phẩm được biểu thị bằng tiêu đề bổ sung.
100   1#$aChekhov, Anton Pavlovich, $d1860 - 1904.
240   10$aVishnevyi sad. $lEnglish
245   14$aThe cherry orchard; $bUncle Vanya/$cAnton Chekhov.
700   12$aChekhov, Anton Pavlovich, $d1860 - 1904. $tDiadia Vania $lEnglish. $f1969.
740   02$aUncle Vanya.
          [Tiêu đề bổ sung cho tác phẩm đi sau nhan đề đầu tiên có tên trên trang tên trong môt tuyển tập không có nhan đề chung]

Mã trường con

$a - Nhan đề liên quan/phân tích không kiểm soát

Trường con $a chứa nhan đề liên quan/phân tích không kiểm soát. Dữ liệu trong ngoặc đơn có thể xuất hiện như một phần của nhan đề không được mã trong những trường con riêng biệt.
245   10$aLaw and the family, New York/$c[by] Henry H. Foster and Doris Jones Freed.
500   ##$a”Joint Legislative Committee on Matrimondial and Family Laws, proposed statute” : 8p. (bỏ trong vỏ bọc của tập 1).
505   1#$av. 1. Dissolution of the family unit. Divorce, seperation, and annulment - v.2. Dissolution of the family unit. Economic aspects, custody, taxes.
740   02$aJoint Legislative Committee on Matrimondial and Family Laws, proposed statute.
740   02$aDissolution of the family unit. $pDivorce, seperation, and annulment.
740   02$aDissolution of the family unit. $pEconomic aspects, custody, taxes.

$h - Vật mang

Trường con $h chứa định danh vật mang được sử dụng cho nhan đề này.

$n - Số phần/loại của tài liệu

Trường con $n chứa định danh số phần/loại của tác phẩm vật mang được sử dụng cho nhan đề này. Việc đánh số được xác định như một chỉ dẫn tuần tự với bất kỳ thể loại nào, như Phần 1, Phụ lục A, Quyển 2.

$p - Tên của phần/loại của tác phẩm

Trường con $p chứa định danh tên phần/loại của tác phẩm dưới một nhan đề. Xem thí dụ ở trường con $a.

$5 - Cơ quan áp dụng trường này

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 740 kết thúc bằng dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn. Nếu trường con cuối cùng là trường con $5 thì dấu phân cách đứng trước trường con này. Dấu phân cách được đặt trong dấu ngoặc kép.
Khoảng trống - Không để khoảng trống trong các chữ đầu. Để một khoảng trống giữa các chữ đầu và tiếp theo trong một chữ viết tắt có từ hai chữ cái trở lên.
Mẫu hiển thị cố định - Các chữ ả rập hoặc Latinh và từ Nhan đề: đứng trước trường tiêu đề bổ sung trong một số hiển thị không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định liên kết với nhãn trường này.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Năm 1993, trường 740 đã được định nghĩa lại. Trước thời gian này, tên của trường này là “Tiêu đề bổ sung - Nhan đề khác”. Trường con này chứa dạng nhan đề khác với phần của nhan đề chính trong thông tin về nhan đề (trường 245, trường con $a, $n và $p) nhưng không phải là nhan đề đồng nhất của tác phẩm, hơn nữa nhan đề này hiện thích hợp với trường 740. Với việc định nghĩa lại trường này, các dạng nhan đề khác trong trường 245 đựơc nhập vào trường 246 (Dạng khác của nhan đề), và trường 740 được hạn chế cho các nhan đề không kiểm soát mà liên quan đến nhan đề trong trường 245 hoặc nhan đề không kiểm soát của tác phẩm chứa trong tài liệu này.
Chỉ thị 1 - Các ký tự không sắp xếp
# Các ký tự không sắp xếp không được đặc tả [Lỗi thời]
Số vị trí ký tự đi cùng một mạo từ xác định hoặc không xác định ở đầu tiêu đề bổ sung cho nhan đề được bỏ qua khi sắp xếp đã không được đặc tả cho đến khi  định nghĩa chỉ thị 1 năm 1979.
Khoảng trống (#) chỉ ra rằng số ký tự không sắp xếp không được đặc tả đã lỗi thời năm 1980. Trước năm 1979 các biểu ghi có thể chứa khoảng trống biểu thị vị trí này là không xác định.
Chỉ thị 2 - Dạng tiêu đề bổ sung
0 Tiêu đề khác (BK AM CF MP MU)[Lỗi thời]
1 Tiêu đề thứ cấp (BK AM CF MP MU)[Lỗi thời]
1 In ra phiếu (VM)[Lỗi thời]
3 Không in ra phiếu (VM) [Lỗi thời]
Năm 1993 các giá trị 0 (Nhan đề khác) và 1 (Nhan đề thứ cấp) của chỉ thị 2 đã lỗi thời trong các  mô tả sách, kiểm soát tài liệu lưu trữ và bản thảo, tệp máy tính, bản đồ, bản nhạc. Giá trị 1 (In ra phiếu) và 3 (Không n ra phiếu) đã lỗi thời trong các mô tả tư liệu nhìn (VM).
$n  Số phần/loại của tác phẩm
$p  Tên của phần/loại của tác phẩm
Trước khi định nghĩa trường con $n và $p năm 1980, số và hoặc tên phần/loại của tác phẩm đã không được mã trong các trường con riêng biệt.

752   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - ĐỊA DANH CÓ PHÂN CẤP (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
 #    Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
#     Không xác định
 

Mã trường con

$a    Nước (KL)
$b    Bang, tỉnh, vùng lãnh thổ (KL)
$c    Hạt, khu vực, vùng đảo (KL)
$d    Thành phố (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa một dạng tên có phân cấp của một tên địa lý. Dạng tiêu đề bổ sung này được gán phù hợp các quy tắc mô tả thư mục khác nhau cho phép truy nhập vào biểu ghi thư mục thông qua tên địa điểm có phân cấp liên quan đến một thuộc tính cụ thể (Như: đối với báo, tên cộng đồng được phục vụ; đối với sách hiếm, nơi xuất bản hoặc in).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định, mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nước

Trường con $a chứa tên nước.
752   ##$aSpain $dMadrid.

$b - Bang, tỉnh, vùng lãnh thổ

Trường con $b chứa tên bang, tỉnh hoặc vùng lãnh thổ.
752   ##$aFrance $bDoubs.

$c - Hạt, khu vực, vùng đảo

Trường con $c chứa tên hạt, khu vực, vùng đảo.
752   ##$aGreat Britan $cGreater Manchester $dManchester.
752   ##$aUnited States $bMaryland $cMontromery County.

$d - Thành phố

Trường con $d chứa tên thành phố.
752   ##$aUnited States $bKansas $cButler $dAugusta.
752   ##$aCanada $bBritish Columbia $dVancouver.
700   11$aFranklin, Benjamin, $d1706 - 1790, $eprinter.
752   ##$aUnited States $bPennsylvania $dPhiladelphia.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 752 kết thúc với dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng của trường này là một chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu khác kết thúc bởi dấu phân cách. Không nhập dấu phân cách giữa hai trường con.
Mẫu hiển thị cố định
- [gạch ngang]
Các dấu gạch ngang đi sau mỗi trường con trừ trường con cuối cùng không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định.
Trường định danh nội dung:
752   ##$aUnited States $bAlabama $dMontgomery.
Hiển thị:
United States - Alabama - Montgomery
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Trong các mô tả ấn phẩm tiếp tục, trường con này được xác định ban đầu vào năm 1975 là Tiêu đề không phải AACR/ALA - Nơi xuất bản chứa điểm truy nhập tới báo theo tên địa điểm có phân cấp. Năm 1978, tên của trường này đã được thay đổi để truy cập theo Nơi xuất bản (đối với báo) để làm rõ việc sử dụng nó.
Năm 1983, trường này đã được định nghĩa lại để dùng với các dạng tài liệu khác và đã được chấp nhận để mô tả sách, bản đồ, bản nhạc. Tên của trường được thay đổi thành Tiêu đề bổ sung - Nơi xuất bản hoặc in.
Năm 1986, tên hiện nay của trường và các trường con này đã được chấp nhận để phản ánh việc áp dụng phổ biến hơn của trường này.
 

753   THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG CẦN ĐỂ TRUY NHẬP CÁC TỆP TIN (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
    #      Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
    #      Không xác định
 

Mã trường con

$a    Nhãn hiệu và mác máy tính (KL)
$b    Ngôn ngữ lập trình (KL)
$c    Hệ điều hành (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến loại máy tính, hệ điều hành và/hoặc ngôn ngữ lập trình được sử dụng với các tệp máy tính và tài liệu kèm theo. Dạng tiêu đề bổ sung này được gán phù hợp các quy tắc mô tả thư mục khác nhau cho phép truy nhập biểu ghi thư mục mà không thể truy nhập theo cách khác và tạo thuận lợi cho việc lựa chọn và sắp xếp biểu ghi để in các bảng tra.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định, mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Nhãn hiệu và mác máy tính

Trường con $a chứa nhãn và mác máy tính cần để thao tác với các các tệp tin.
753   ##$aIBM PC $bPascal $cDOS 1.1

$b - Ngôn ngữ lập trình

Trường con $b chứa tên ngôn ngữ lập trình đi cùng với dữ liệu tạo thành tệp máy tính (như Pascal).
753   ##$aCompaq $bBasic $cDOS 3.2

$c - Hệ điều hành

Trường con $c chứa tên hệ điều hành.
753   ##$aApple II $cDOS 3.3
753   ##$aIBM PC $cWindows 98
753   ##$aIBM PC $cOS/2 Warp

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 753 không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi trường này được kết thúc bởi chữ viết tắt, các chữ cái đầu, hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách. Không nhập dấu phân cách giữa các trường con.
 

754   TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN PHÂN LOẠI SINH VẬT (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
    #      Không xác định
Chỉ thị 2
Không xác định
    #      Không xác định
 

Mã trường con

$a    Tên phân loại sinh vật/cấp phân loại (L)
$2    Nguồn bảng phân loại  sinh vật (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin phân loại sinh vật đi cùng với tài liệu mô tả trong biểu ghi thư mục. Các trường con $a và $2 luôn được sử dụng.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Cả hai chỉ thị đều không xác định, mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Tên phân loại sinh vật/cấp phân loại 

Trường con $a chứa tên phân loại sinh vật/cấp phân loại của tên này. Tên sinh vật tuân theo kiểm soát quy tắc của hệ thống phân loại được nêu trong trường $2. Trường con $a lặp đối với mỗi tên phân loại sinh vật/cấp phân loại trong tài liệu. Mỗi tổ hợp được nhập vào trường con lặp $a theo trật tự phân loại.
754   ##$aPlantae (Kingdom) $aSpermatophyta (Phylum) $aAngiospermae (class) $aDicotyledoneae (Subclass) $aRosales (Order) $aRosaceae (Family) $aRosa (Genus) $asetigera (Species) $atomentosa (Variety) $2[code for Lyman David Benson's Plant Classification]
          [Thông tin phân loại cho một loại cây hoa hồng leo đặc biệt]

$2 - Nguồn phân loại  sinh vật

Trường con $2 chứa tên hoặc mã MARC cho biết danh sách nguồn phân loại sinh vật sử dụng. Nguỗn mã MARC là Danh mục mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con trước trường con $2 trong trường 754 kết thúc bởi dấu chấm trừ khi từ cuối cùng của trường con này là một chữ viết tắt, các chữ cái đầu, hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách. Không nhập dấu phân cách giữa các trường con $a lặp. Thông tin phân loại sinh vật (Loài) thường được đặt trong dấu ngoặc đơn.
 
 
Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận: