20X - 24X CÁC TRƯỜNG NHAN ĐỀ VÀ LIÊN QUAN ĐẾN NHAN ĐỀ

THÔNG TIN CHUNG 210 NHAN ĐỀ VIẾT TẮT (L) 222 NHAN ĐỀ KHÓA (L)

 

THÔNG TIN CHUNG

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Các trường này chứa nhan đề của tài liệu được mô tả trong biểu ghi và các nhan đề khác và nhan đề cũ của tài liệu này. Trường 245 (Nhan đề chính) chứa nhan đề như nó xuất hiện trên trang tên chính của tài liệu (hoặc thay thế cho nhan đề, được tạo ra theo các quy tắc biên mục). Nhan đề đồng nhất là nhan đề tập hợp chính dành cho các tài liệu xuất hiện dưới nhiều nhan đề và nhan đề khoá là nhan đề duy nhất đặc biệt dành riêng cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. Những trường này có thể được sử dụng để tạo ra các điểm truy cập và hiển thị các thông báo cho các nhan đề khác nhau, thường được quy định bởi các giá trị chỉ thị gắn liền với trường khi được nhập dưới một tên tiêu đề.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

211     Nhan đề viết tắt các chữ đầu hoặc giản lược (CF) [Lỗi thời]
Trường này đã lỗi thời năm 1993 với việc định nghĩa lại trường 246 (Dạng khác của nhan đề) để đưa vào các nhan đề khác không tìm thấy trên một tài liệu. Chỉ thị 1 xác định việc tiêu đề bổ sung cho nhan đề có được tạo ra hay không (giá trị 0, 1); chỉ thị 2 dành cho các ký tự không sắp xếp (giá trị 0 - 9). Các mã trường con là: $a (Nhan đề viết tắt hoặc viết gọn), $6 (Liên kết).
212     Nhan đề truy cập khác (SE) [Lỗi thời]
Trường này đã lỗi thời năm 1993 với việc định nghĩa lại trường 246 (Dạng khác của nhan đề) để đưa vào các nhan đề khác không tìm thấy trên một tài liệu. Chỉ thị 1 xác định việc tiêu đề bổ sung cho nhan đề có được tạo ra hay không (giá trị 0, 1); chỉ thị 2 không xác định. Các mã trường con là: $a (Nhan đề truy nhập khác), $6 (Liên kết).
214      Nhan đề phát triển (BK CF) [Lỗi thời]
Trường này đã lỗi thời năm 1993 với việc định nghĩa lại trường 246 (Dạng khác của nhan đề) để đưa vào các nhan đề khác không tìm thấy trên một tài liệu. Chỉ thị 1 xác định việc tiêu đề bổ sung cho nhan đề có được tạo ra hay không (giá trị 0, 1); chỉ thị 2 dành cho các ký tự không sắp xếp (giá trị 0 - 9). Các mã trường con là: $a (Nhan đề phát triển), $6 (Liên kết).
241     Nhan đề Latinh hoá (BK AM CF MP MU VM) [Lỗi thời]
Trường này đã lỗi thời khi trường 880 (Trình bày ký tự thay thế) được định nghĩa năm 1982. Trường này chứa chữ đã Latinh hoá của nhan đề thư mục đã được chuyển tự dạng ký tự từ phi latinh trong biểu ghi thư mục thủ công. Chỉ thị 1 xác định việc tiêu đề mục bổ sung cho nhan đề có được tạo ra hay không (giá trị 0, 1); chỉ thị 2 dành cho việc xác định các ký tự không sắp xếp  (giá trị 0 - 9). Các mã trường con là: $a (Nhan đề bằng chữ Latinh), $h (Vật mang tin).

210   NHAN ĐỀ VIẾT TẮT (L)

Chỉ thị 1
Lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề
0     Không lập tiêu bổ sung
1     Có lập tiêu đề bổ sung
Chỉ thị 2
Dạng nhan đề viết tắt                 
#     Nhan đề khóa viết tắt    
0     Nhan đề khác viết tắt
 

Mã trường con

$a    Nhan đề viết tắt (KL)          
$b    Thông tin làm rõ (KL)         
$2    Nguồn (L)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề của tài liệu được viết tắt để phục vụ cho việc định chỉ số hoặc nhận dạng. Nhan đề khóa viết tắt được cung cấp bởi trung tâm ISSN, dựa trên Nhan đề khóa (trường 222). Các nhan đề viết tắt khác được cung cấp bởi cơ quan biên mục, gồm các cơ quan làm tóm tắt và đánh chỉ số. Nhan đề viết tắt này có thể được tạo ra bởi cơ quan cung cấp trường này hoặc có thể lấy từ tài liệu.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề

Vị trí chỉ thị 1 chứa một giá trị cho biết có lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề viết tắt hay không.
0 - Không lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 0 cho biết không lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề.
1 - Có lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 1 cho biết có lập tiêu đề bổ sung nhan đề.

Chỉ thị 2 - Dạng nhan đề viết tắt

Vị trí chỉ thị 2 chứa một giá trị cho biết dạng nhan đề viết tắt.
# - Nhan đề khóa viết tắt
Giá trị khoảng trống (#) cho biết nhan đề viết tắt này được dựa vào nhan đề nhập ở trường 222 (Nhan đề khóa). Nó được gán bởi trung tâm quốc gia của mạng lưới ISSN phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế Tư liệu -  quy tắc viết tắt từ trong nhan đề và nhan đề của ấn phẩm (ISO 4) và danh mục từ viết tắt tên xuất bản phẩm nhiều kỳ. Nhan đề khóa viết tắt là phần tử dữ liệu được gán bởi một cơ quan.
0 - Nhan đề viết tắt khác
Giá trị 0 cho biết nhan đề viết tắt là khác với nhan đề khóa viết tắt.

Mã trường con

$a - Nhan đề viết tắt

Trường con $a chứa nhan đề viết tắt đầy đủ.
210   0#$aManage. improv. cost reduct. goals
222   #0$aManagement improvement and cost reduction goals
210   0#$aSurg. clin. North Am.
222   #4$aThe Surgical Clinics of North America

$b - Thông tin làm rõ

Trường con $b chứa thông tin làm rõ. Khi thông tin làm rõ xuất hiện trong nhan đề khóa, thông tin này sẽ được bổ sung vào trường 220 dưới dạng viết tắt phù hợp. Thông tin làm rõ luôn được để trong dấu ngoặc đơn.
210   0#$aPlant prot. bull. $b(Faridabad)
222   #0$aPlant protection bulletin $b(Faridabad)
210   0#$aAnnu. rep. - Dep. Public Welfare $b(Chic.)
222   #0$aAnnual report - Department of Public Welfare $b(Chicago)

$2 - Nguồn

Trường con $2 chứa mã MARC xác định danh mục nguồn cho nhan đề viết tắt, nếu có. Nó chủ yếu được sử dụng bắt buộc khi chỉ thị 2 có giá trị 0. Nó cũng có thể được bổ sung khi chỉ thị 2 chứa khoảng trống (#) và danh sách nhan đề viết tắt khác cùng sử dụng cách viết tắt như nhan đề khóa. Nguồn của mã MARC là Danh mục Mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ duy trì.
210   0#$aJAMA$2dnlm
210   0#$aJAMA j. Am. Med. Assoc.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 210 không kết thúc bởi dấu phân cách câu trừ khi từ cuối cùng của trường này là chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu được kết thúc bởi dấu phân cách. Cũng xem mô tả trường con với thông tin về dấu phân cách.
 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - Lập tiêu đề bổ sung nhan đề [Mới, 1977]
Các biểu ghi được tạo trước khi có định nghĩa chỉ thị 1 năm 1997 có thể chứa một khoảng trống # để biểu thị vị trí này không xác định.
Chỉ thị 2 - Dạng nhan đề viết tắt [Mới, 1998]
Khi trường này được định nghĩa lại để chứa cụm từ viết tắt không phải nhan đề khoá khác, khoảng trống đã được định nghĩa lại để phân biệt các nhan đề khóa. Khoảng trống trong các biểu ghi trước năm 1998 cũng phân biệt nhan đề khóa, vì vậy chỉ có nhan đề khoá viết tắt của nhan đề khóa được nhập trong trường này trước thời gian này.

222   NHAN ĐỀ KHÓA (L)

Chỉ thị 1
Không xác định
#     Không xác định
Chỉ thị 2
 Các ký tự không sắp xếp
 0 - 9   Số ký tự không sắp xếp
 

Mã trường con

$a    Nhan đề khóa (KL)
$b    Thông tin làm rõ (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề duy nhất được gán cho xuất bản phẩm nhiều kỳ kết hợp với số ISSN trong trường 022 (ISSN). Nó được tạo thành từ thông tin nhan đề được rút ra từ một cuốn của tạp chí và được tổ chức với các thông tin làm rõ để đảm bảo tính duy nhất của nó khi cần. Nhan đề khóa là một yếu tố dữ liệu được gán bởi một cơ quan. Nó được gán bởi các trung tâm quốc gia theo uỷ quyền của Mạng lưới ISSN.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Không xác định

Vị trí chỉ thị 1 không xác định và chứa một khoảng trống (#).

Chỉ thị 2 - Các ký tự không sắp xếp

Vị trí chỉ thị 2 chứa giá trị xác định số vị trí ký tự liên quan đến một mạo từ xác định hay không xác định (như Le, An) ở vị trí đầu tiên của nhan đề được bỏ qua trong quá trình sắp xếp.
0 - Không có các ký tự không sắp xếp
Giá trị 0 chỉ ra rằng không bỏ qua các ký tự của mạo từ đầu tiên.
222   #0$aViva $b(New York)
222   #0$aCauses of death
Các dấu phụ hoặc các ký tự đặc biệt ở đầu trường nhan đề khóa mà không bắt đầu với một mạo từ không được tính là ký tự không sắp xếp.
222   #0$aOsterreiche in Geschichte und Literatur

1 - 9 - Số các ký tự không sắp xếp
Giá trị khác 0 chỉ ra rằng nhan đề bắt đầu với một mạo từ xác định hay không xác định được bỏ qua trong quá trình sắp xếp. Các dấu phụ hay ký tự đặc biệt đi kèm với mạo từ này được xem xét khi tính số ký tự không sắp xếp. Bất kỳ một ký tự phụ hay đặc biệt nào đi kèm với ký tự sắp xếp đầu tiên đều không được tính là số ký tự không sắp xếp.
222   #4$aThe Sourdough
222   #4$aDer Offentliche Dienst $b(Kolin)

Mã trường con

$a - Nhan đề khóa

Trường con $a chứa nhan đề khóa.
222   #0$a101 gardening and outdoor ideas
245   00$aWoman’s day 101 gardening and outdoor ideas. 
222   #0$aJournal of polymer science. Part B. Polymer letters
245   00$aJournal of polymer science. $bPart B, $pPolymer letters.
222   #4$aThe Worldwide art catalogue bulletin. American library edition
245   04$aThe Worldwide art catalogue bulletin.
250   ##$aAmerican library edition

$b - Thông tin làm rõ

Trường con $b chứa thông tin làm rõ nhan đề để đảm bảo tính duy nhất của nó. Trường con $b luôn được đặt trong ngoặc đơn.
222   #0$aEconomic education bulletin $b(Great Barrington)
245   00$aEconomic education bulletin.
222   #0$aRussian history $b(Pittsburgh)
245   00$aRussian history.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 222 không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng của trường này là chữ viết tắt hoặc dấu đóng ngoặc. Cũng xem mô tả trường con với thông tin về dấu phân cách.
Mẫu hiển thị cố định
ISSN [số] = [Nhan đề khóa] (AACR2)
hoặc Nhan đề khóa : [Nhan đề], ISSN [số] (quy tắc tiền - AACR2)
Phụ chú được trình bày bằng cách tổ hợp nhan đề khóa với ISSN và chỉ dẫn của các quy tắc biên mục không được đưa vào biểu ghi MARC như vậy. Nó có thể được hệ thống tạo ra như là một mẫu hiển thị cố định từ dữ liệu của trường 022 (Số ISSN), trường 222, và giá trị vị trí Đầu biểu/18 (Hình thức biên mục mô tả).

 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - Cho biết có cần nhan đề khác và/hoặc tiêu đề bổ sung/hay không (CF) (SE) [Lỗi thời, 1990].
Chỉ thị 1 lúc đầu được định nghĩa để xác định nhan đề khóa có giống nhan đề khác trong trường 245 hay không và được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ sử dụng để lập hoặc thay thế nhan đề trong trường 245 trong các biểu ghi gửi đến Trung tâm ISSN: 0 - (Nhan đề khóa giống nhan đề của trường 245), 1 - (Nhan đề khóa khác nhan đề của trường 245). Năm 1997, chỉ thị này được xác định lại để chỉ ra liệu có cần phải lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề đã thay đổi hay không, và các giá trị 2 và 3 đã được xác định. Bốn giá trị này là: 0 (Không lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề khóa; giống nhan đề chính), 1 (Có tiêu đề bổ sung cho nhan đề khóa; khác nhan đề chính), 2 (Có lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề khóa; giống nhan đề chính), 3 (Không lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề khóa: khác nhan đề riêng).

240   NHAN ĐỀ ĐỒNG NHẤT (KL)

Chỉ thị 1                                  
In hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất
0     Không in hoặc hiển thị  
#     In hoặc hiển thị
Chỉ thị 2
Ký tự không sắp xếp
0 - 9    Số ký tự không sắp
xếp
 

Mã trường con

$a    Nhan đề đồng nhất (KL)    
$d    Ngày ký hiệp ước (L)
$f     Thời gian của tài liệu (KL)
$g    Thông tin khác (KL)           
$h    Vật mang tin (KL)
$k    Tiêu đề con thể loại (L)     
$l      Ngôn ngữ tác phẩm (KL)
$m   Phương tiện biểu diễn âm nhạc (L)
$n    Số thứ tự của phần/loại (L)
$o    Thông tin về dàn bè (âm nhạc) (KL)
$p    Tên của phần/loại (L)
$r     Khóa nhạc (KL)
$s    Phiên bản (KL)       
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề đồng nhất của một tác phẩm khi biểu ghi thư mục có trường 100 (Tiêu đề chính - Tên cá nhân), trường 110 (Tiêu đề chính - Tên tập thể), hoặc trường 111 (Tiêu đề chính - Tên hội nghị). Nhan đề đồng nhất được sử dụng khi một tác phẩm xuất hiện dưới các nhan đề khác nhau buộc phải chọn một nhan đề cụ thể để đại diện cho tác phẩm này.  Các quy tắc biên mục cũng đã mô tả việc sử dụng trường này khi phải điều chỉnh thêm hoặc bớt nhan đề này. Trong trường hợp sau nhan đề này có thể không thay đổi từ lần lặp này đến lần lặp khác. Nhan đề xuất hiện trong tác phẩm được biên mục được nhập trong trường 245 (Nhan đề chính). Trường 240 không được sử dụng khi có trường 130 (Tiêu đề chính - Nhan đề đồng nhất) trong biểu ghi.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - In hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất

Vị trí chỉ thị 1 chứa một giá trị cho biết có in hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất hay không.
0 - Không in hoặc hiển thị
Giá trị 0 cho biết nhan đề đồng nhất không được in hoặc hiển thị.
1 - In hoặc hiển thị
Giá trị 1 cho biết nhan đề đồng nhất được in hoặc hiển thị.

Chỉ thị 2 - Các ký tự không sắp xếp

Mô tả chỉ thị này đã được nêu trong Phần X30 Nhan đề đồng nhất - Thông tin chung.

Mã trường con

Mô tả tất cả các trường con được sử dụng trong trường 240 được nêu trong Phần X30 Nhan đề đồng nhất - Thông tin chung.

Thí dụ

110   1#$aBritish Virgin Islands.
240   10$aLaws, etc. (1969 - 1970)
245   10$aOrdinances & statutory rules & orders of the Virgin Islands.
110   1#$aFrance.
240   10$aTrieties, etc. $gPoland,$d1948 Mar. 2. $kProtocols, etc., $d1951 Mar. 6
100   1#$aBullett, Gerald William,$d1894 - 1958.
240   10$aPoems. $kSelections
245   10$aPoems/$cby Gerald Bullett.
110   1#$aInter - American Commission on Human Rights.
240   10$aInforme sobre la situation de los derechos humanos en Paraguay. $lEnglish
245   10$aReport on the Human Rights in Paraguay.
100   0#$aHomer.
240   10$aIliad
100   2#$aCatholic Church.
240   10$aMissal (Dominican)
100   1#$aPorta, Giambattista, della, $d1535? - 1615.
240   10$aDuoi fratelli rivali. $lEnglish & Italian
245   14$aGli Duoi fratelli rivali = $bThe two rival brothers/$c Giambattista della Porta ; edited and translated by Louise George Club.
100   1#$aCassiodurus, $cSenator, $dca. 487 - ca. 580.
240   10$aInstitutiones. $nLiber 2. $nCapitulum 5. $lEnglish
245   10$aInstitutiones. $nBook II. $nChapter V/$cCassiodurus. Etymologies. Book III. Chapter 15 - 23/Isidore of  Seville ; translated by Helen Dill Goorde and Gertrude C. Drake.
100   1#$aBeethoven, Ludwig van, $d177 - 1827.
240   10$aFidelio$n(1814). $sLibretto. $lEnglish & German
245   10$aFidelio/$cLudwig van Beethoven.
110   1#$aAustralian National Park and Wildlife Service.
240   10$aAnnual report (1977)
245   10$aAnnual report/$cAustralian National Park and Wildlife Service.
240   10$aIntermezzo (Skeches)
240   00$aVariations, $mpiano, 4 hands, $nK. 501, $rG
major

 

QUY  ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 240 không kết thúc bởi dấu phân cách câu trừ khi từ cuối cùng của trường này là chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu mà kết thúc bởi một dấu phân cách. Cũng xem mô tả trường con trong Phần X30 Nhan đề đồng nhất - Thông tin chung với thông tin về dấu phân cách.
Mẫu hiển thị cố định
 [...] = [Dấu ngoặc vuông]
Dấu ngoặc vuông dùng bao quanh nhan đề đồng nhất không có trong biểu ghi USMARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi kèm theo nhãn trường này.

 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - In hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất
2          Không in ra phiếu, tiêu đề bổ sung cho nhan đề (MU) [Lỗi thời, 1993]
3          In ra phiếu, tiêu đề bổ sung cho nhan đề (MU) [Lỗi thời, 1993]
Năm 1993 chỉ thị 1 được định nghĩa lại từ việc cho biết có in nhan đề đồng nhất hay không (đối với âm nhạc, khi nào cần lập phiếu tiêu đề bổ sung) đến chỗ cho biết nhan đề đồng nhất có được in hoặc hiển thị hay không  đối với tất cả các loại tài liệu. Do đó, các giá trị 1 và 0 của chỉ thị 1 được định nghĩa lại và các giá trị 3 và 4 đã lỗi thời.
$d Ngày ký hiệp ước [được định nghĩa, 1980]
Ngày ký hiệp ước không được mã hóa thành một trường con riêng biệt trước khi định nghĩa trường con $d năm 1980.
$n Số thứ tự phần/loại của tác phẩm [được định nghĩa lại, 1979]
$p Tên của phần/loại của tác phẩm [được định nghĩa lại, 1979]
Trước năm 1979, trường $n chỉ chứa chỉ số mục lục chủ đề, số tạp chí hoặc số nhạc phẩm có trong các tác phẩm âm nhạc, cả số và tên phần và đều đặt trong trường con $p. Trường con $p (phần) được định nghĩa lại để chỉ chứa tên của phần/loại và trường con $n chỉ chứa số của phần/loại được đánh từ số năm 1979.

242   NHAN ĐỀ DỊCH BỞI CƠ QUAN BIÊN MỤC  (L)

Chỉ thị 1
Lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề
0     Không lập tiêu bổ sung
1     Có lập tiêu đề bổ sung
Chỉ thị 2
Các ký tự không sắp xếp
0 - 9    Số ký tự không sắp
 

Mã trường con

$a    Nhan đề (KL)                      
$b    Phần còn lại của nhan đề (KL)
$c    Thông tin trách nhiệm (KL)
$h    Vật mang tin (KL)
$n    Số của phần/loại (L)
$p    Tên của phần/loại (L)
$y     Mã ngôn ngữ của nhan đề dịch (KL)
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề dịch của nhan đề chính. Nhan đề này được dịch bởi cơ quan biên mục. Trường này chỉ được dùng khi nhan đề dịch không xuất hiện trên tài liệu như một nhan đề song song để có thể được nhập vào trường 245 (Nhan đề chính).

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Tiêu đề bổ sung cho nhan đề

Vị trí chỉ thị 1 chứa một giá trị cho biết có lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề dịch hay không.
0 - Không lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 0 cho biết không lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề dịch.
1 - Lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 1 cho biết có lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề dịch.

Chỉ thị 2 - Các ký tự không sắp xếp

Vị trí chỉ thị 2 chứa một giá trị cho biết số vị trí ký tự liên quan đến mạo từ xác định hoặc không xác định (như Le, An) ở đầu nhan đề được bỏ qua khi sắp xếp.
0 - Không có ký tự không sắp xếp
Giá trị 0 cho biết không có vị trí ký tự của mạo từ được bỏ qua khi sắp xếp.
242   10$aWorld of art. $yeng
242   00$aWoman. $yeng
Các dấu phụ hoặc ký tự đặc biệt ở đầu trường nhan đề đồng nhất mà không bắt đầu với một mạo từ thì không tính là ký tự không sắp xếp.

1 - 9 - Số ký tự không sắp xếp
Các giá trị khác số 0 cho biết nhan đề bắt đầu với một mạo từ xác định hoặc không xác định được bỏ qua khi sắp xếp. Các dấu phụ hoặc ký tự đặc biệt đi kèm theo mạo từ được tính đến khi tính số ký tự không sắp xếp. Các dấu phụ hoặc ký tự đặc biệt đi kèm theo ký tự được sắp xếp đầu tiên không được tính đến khi tính số ký tự không sắp xếp.
242   04$aThe Arab East. $yeng

Mã trường con

Mô tả tất cả trường con $a, $b, $c, $h, $n và $p được nêu trong phần mô tả trường 245 (Nhan đề).

$y - Mã ngôn ngữ của nhan đề dịch

Trường con $y chứa mã MARC 3 ký tự dành cho ngôn ngữ của nhan đề dịch. Nguồn mã MARC là Danh mục mã MARC cho ngôn ngữ được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.
242   00$aLand surveying and agriculture equipment. $yeng
245   00$aGeodezja i urzadzenia rolinet.
242   00$aAnnals of chemistry$nSeries C, $pOrganic chemistry and biochemistry. $yeng
245   00$aAnales de quimica. $nSerie C, $pQuimica organica y bioquimica : $bpublicacion de la Real Socieded Espanola de Quimica.
242   14$aThe Mirror. $yeng
245   04$aDer Spiege
l.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con cuối cùng trước trường con $y trong trường 242 kết thúc bởi dấu chấm. Xem mô tả trường con trong phần X30 Nhan đề đồng nhất - Thông tin chung với thông tin về dấu phân cách.
Mẫu hiển thị cố định
Nhan đề dịch:
Dẫn từ “Nhan đề dịch”: trước nhan đề dịch không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi kèm theo nhãn trường này.

 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$d Định danh phần (BK AM MP MU VM SE) [Lỗi thời, 1979]
$e Tên phần/loại (KB AM MP MU VM SE) [Lỗi thời, 1979]
Trước khi xác định lại trường con $n và $p cho số và tên của phần/loại của một tác phẩm trong các trường con khác năm 1979, các dữ liệu này được đặt trong các trường con $d và $e của trường 242. Các trường con $d và $e đã lỗi thời năm 1979.

243   NHAN ĐỀ ĐỒNG NHẤT CHUNG  (KL)

Chỉ thị 1                                  
Nhan đề đồng nhất được in hoặc hiển thị   
0 Không in hoặc hiển thị 
1 In hoặc hiển thị                                             
Chỉ thị 2
Các ký tự không sắp xếp
0 - 9    Số ký tự không sắp
 

Mã trường con

$a    Nhan đề đồng nhất (KL)    
$d    Ngày ký hiệp ước (L)        
$f     Năm xuất bản tài liệu (KL)
$g    Thông tin khác (KL)
$h    Vật mang tin (KL)
$k    Tiêu đề phụ thể loại (L)
$l      Ngôn ngữ tác phẩm (KL)
$m  Phương tiện trình bày âm nhạc (L)
$n    Số của phần/loại của tài liệu (L)
$o    Thông tin về dàn bè (âm nhạc)
(KL)
$p    Tên của phần/loại của tài liệu (L)
$r     Khóa nhạc
$s    Phiên bản
$6    Liên kết (KL)
$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề phát sinh được dùng để tập hợp các tác phẩm của một tác giả. Nó được tạo lập bởi cán bộ biên mục.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - In hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất chung

Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị cho biết có in hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất hay không.
0 - Không in hoặc hiển thị
Giá trị 0 cho biết không in hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất chung.
1 - In hoặc hiển thị
Giá trị 1 cho biết có in hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất chung.

Chỉ thị 2 - Các ký tự không sắp xếp

Mô tả chỉ thị này được nêu trong phần X30 - Nhan đề đồng nhất - Thông tin chung.

Mã trường con

Mô tả tất cả trường con được sử dụng trong trường 243 được nêu trong phần X30 - Nhan đề đồng nhất - Thông tin chung.

Thí dụ

100   1#$aShakespeare, William, $d1564 - 1616
243   10$aWorks. $f1983
245   14$aThe Globe illustrated Shakespeare.
100   1#$aTouré, Ahmed Sékou, $d1922 -
243   00$aSpeeches
245   10$aDiscour du président Sékou
110   1#$aArgentina.
243   00$aLaws. ect.
245   10$aRecopilación de leyes, decretos y resoluciones ...
100   1#$aStraus, Johann, $d 1804 - 1849.
243   10$aOrchestra music. $kSelections
245   10$aRosen aus dem Suden.

 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con 243 không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi từ cuối của trường này kết thúc bởi chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách. Xem mô tả trường con trong phần X30 Nhan đề đồng nhất - Thông tin chung với thông tin về dấu phân cách.
Mẫu hiển thị cố định
[...]  [Dấu ngoặc vuông]
Dấu ngoặc đơn dùng để bao quanh nhan đề đồng nhất không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi kèm theo nhãn trường
này.

 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị 1 - In hoặc hiển thị nhan đề đồng nhất [Chỉ có trong USMARC]
2 Không in ra phiếu, tiêu đề bổ sung cho nhan đề (MU) [Lỗi thời]
3 In ra phiếu, tiêu đề bổ sung cho nhan đề (MU) [Lỗi thời]
Năm 1993, chỉ thị 1 đã được định nghĩa lại từ việc cho biết nhan đề đồng nhất được in ra phiếu hay không (đối với âm nhạc khi nào tạo ra tiêu đề bổ sung) sang việc cho biết khi nào nhan đề đồng nhất được in hoặc hiển thị đối với tất cả mọi dạng tài liệu. Do đó, các giá trị 0 và 1 của chỉ thị 1 được định nghĩa lại, các giá trị 2 và 3 đã lỗi thời.
Chỉ thị 1 - [Chỉ có trong CAN/MARC]
2 Tuyển tập [Lỗi thời]
3 Các nhan đề chung khác [Lỗi thời]
$d Ngày ký hiệp ước
Ngày ký hiệp ước không được chia thành một trường con riêng được mã hoá cho đến khi định nghĩa trường con $d năm 1980.
$n Số phần/loại của tác phẩm
$p Tên của phần/loại của tác phẩm
Trước năm 1979, trường con $n chỉ chứa số tạp chí hoặc số nhạc phẩm  hoặc chỉ số mục lục chủ đề; cả số và tên của phần đều được đặt trong trường con $p. Trường con $p (Phần) được định nghĩa lại để chỉ chứa nhan đề của phần hoặc loại, trường con $n được mở rộng để chứa số của phần/loại được đánh số vào năm 1979.

245   NHAN ĐỀ CHÍNH (KL)

Chỉ thị 1
Lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề
0     Không lập tiêu đề bổ sung
1     Có lập tiêu đề bổ sung
Chỉ thị 2
Các ký tự không sắp xếp
0 - 9 Số ký tự không sắp xếp
 

Mã trường con

$a  Nhan đề (KL)            
$b  Phần còn lại của nhan đề (KL)
$c  Thông tin trách nhiệm (KL)
$f   Năm trọn bộ (KL)
$g  Năm chủ yếu (KL)
$h  Vật mang (KL)
$k  Thể loại (L)
$n  Số phần/loại của tài liệu (L)
$p  Tên của phần/loại (L)
$s  Phiên bản (KL)
$6  Liên kết (KL)
$8  Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề và thông tin trách nhiệm của biểu ghi thư mục. Trường thông tin nhan đề chứa nhan đề chính và cũng có thể chứa thông tin về vật mang, phần còn lại của nhan đề, các thông tin nhan đề khác, phần còn lại của bản sao trang tên và thông tin trách nhiệm. Nhan đề chính bao gồm nhan đề viết tắt, phụ đề, định danh số của phần/loại và tên của phần/loại.
Đối với tài liệu hỗn hợp, thông tin nhan đề được định nghĩa là tên tài liệu qua đó nhận biết được tài liệu. Trường này có thể chứa năm trọn bộ (trường con $f) và năm riêng rẽ (trường con $g) liên quan đến một tuyển tập. Đối với tuyển tập không có nhan đề thư mục hình thức nhan đề chung, trường con $k (Thể loại) được sử dụng. Trường con $k cũng có thể được dùng để chỉ thể loại nếu nhan đề hình thức được đưa vào các trường con $a, $b và $c.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề

Vị trí chỉ thị 1 chứa một giá trị cho biết có lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề hay không.
0 - Không lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 0 cho biết không lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề vì tiêu đề bổ sung cho nhan đề không cần thiết, cũng có thể vì tiêu đề bổ sung cho nhan đề không theo đúng nhan đề trong trường 245. Giá trị 0 luôn được sử dụng khi trường tiêu đề 1XX không có mặt trong biểu ghi.
245   00$a[Man smoking at window].
245   03$aLe Bureau $h[phim đèn chiếu] = $bLa Oficina = Das Bur
o.

1 - Lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 1 cho biết có lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề.
245   10$aCancer research : $bOfficial organ of the American Assocition for Cancer Research, Inc.
245   10$aStatistics : $bfacts or fiction.
245   10$a[Nocturne, dance house].

Chỉ thị 2 - Các ký tự không sắp xếp

Vị trí chỉ thị 2 chứa một giá trị xác định số vị trí ký tự đi kèm với một mạo từ xác định hay không xác định (như Le, An) đứng đầu nhan đề được bỏ qua khi sắp xếp.
0 - Không có ký tự không sắp xếp
Giá trị 0 cho biết không có ký tự của mạo từ đi đầu được bỏ qua.
245   10$aWar of the worlds.
245   10$aHarvard project manager.
Các dấu phụ và ký tự đặc biệt ở đầu trường nhan đề mà không bắt đầu với mạo từ thì không được tính là ký tự không sắp xếp.
245   00$a[Diary].
245   10$a -  - as others see us.

1 - 9 - Số ký tự không sắp xếp
Giá trị khác 0 cho biết nhan đề bắt đầu với một mạo từ xác định hoặc không xác định được bỏ qua khi sắp xếp. Các dấu phụ và ký tự đặc biệt đi kèm với mạo từ được tính là ký tự không sắp xếp. Bất kỳ dấu phụ và ký tự đặc biệt đi kèm với từ sắp xếp đầu tiên thì không được tính là ký tự không sắp xếp.
245   04$aThe Yearbook of medicine.
245   12$aA report to the legislature for the year...
245   12$aL’enfant criminal.
245   15$a”The eve that never sleeps...”
245   05$a[The Part of Pennsylvania that... townships].
245   16$a—the serpent—snapping eye.
245   18$aThe... annual report to the Governor.
245   12$aL’été.
245   10$aHe Mone tou Horous Sina.
245   10$aTon meionoteton eunoia : $bmythistorema/$cSpyrou Gkrintzou.
245   10$aTon Dionos Romaikon historion eikositria biblia = $bDionis Romanarum historiarum libri XXXVI ad LVIII vsque.

Mã trường con

$a - Nhan đề

Trường con $a chứa nhan đề chính và phụ đề, không chứa định danh số hoặc tên phần. Trường con $a có thể chứa nhan đề đầu tiên của các tác phẩm riêng (của cùng hoặc khác tác giả/người biên soạn) trong một tuyển tập không có nhan đề chung.
Trong các biểu ghi được biên mục theo quy tắc ISBD, trường con $a chứa tất cả các thông tin cho đến dấu phân cách đầu tiên của ISBD và kể cả dấu này (như: dấu bằng(=), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;) hoặc dấu vạch xiên (/) hoặc định danh vật mang (như [vi phim]).
245   10$aMap of Amish farmland, Lancaster County, Pennsyvania.
245   00$aProceedings/$c...
245   00$aETZ : $b...
245   00$aJohn Eager Howard.
245   13$aAl - Sharq al - ‘Arabi.
245   13$aAn interpratation of Zarahemla...
245   10$aNineteenth - century bird prints.
245   10$aUnder the hill, or, The story of Venus and Tannhauser.
245   10$a[Seventeen poems].
245   00$aConcerto for piano, with chamber music ensemble, op. 25 (1961).
245   00$aHamlet; $bRomeo and Juliette; Othello.
245   00$aOklahoma $h[ghi âm]; $bCarousel; South Pacific...

$b - Phần còn lại của nhan đề

Trường con $b chứa phần còn lại của thông tin về nhan đề. Dữ liệu này bao gồm các nhan đề song song, nhan đề tiếp theo nhan đề đầu tiên (trong các tài liệu không có nhan đề chung) và thông tin về nhan đề khác.
Trong các biểu ghi được biên mục theo quy tắc ISBD, trường con $b chứa tất cả dữ liệu đi sau dấu phân cách đầu tiên của ISBD cho đến và bao gồm cả dấu phân cách của ISBD cho tên tác giả đầu tiên (tức là dấu vạch xiên (/)). Ghi nhớ rằng trường con $b không lặp khi có trên một nhan đề song song, nhan đề tiếp theo và/hoặc thông tin về nhan đề khác được đưa vào trường này.
245   10$aPrivate eyeballs : $ba golden treasury of bad taste.
245   10$aConference of Industrial Development in the Arab Countries; $b[kỷ yếu].
245   00$aLord Macaulay's essays; $band, Lays of ancient Rome.
245   10$aDistribution of the principal kinds of soil : $borders, suborders, and great groups : National Soil Survey Classification of 1967.
245   00$aColorado heritage : $bthe journal of the Colorado Historical Spciety.
245   10$aCeramic forum international : $bCFI : Berichte der DKG.
245   10$aTrade Union Fellowship Program : $b[annoucement].
245   00$aMap of Nelson, Richmond, Motueka : $bscale 1:20000.
245   10$aRock mechanics : $bjournal of the International Society for Rock Machanics = Felsmechanik.
Khi mỗi nhan đề gồm nhan đề chung và định danh phần và/hoặc nhan đề thì trường con $n và trường con $p được nhập vào ngay sau trường con $a. Các yếu tố nhan đề và thông tin trách nhiệm đi sau nhan đề song song không được mã hóa thành trường con.
245   00$aJournal of the Faculty of Science, the University of Tokyo. $nSection IV, $pZoology = $bTokyo Daigaku Rigakubu kiyo. Dai 4 - rui, Dobutseugaku.
245   10$aInterrnational review of applied psychology : $bthe journal of the International Association of Applied Psychology = Review international de psychologie appliquée.
245   00$aF.N.I.B. : $borgane de la Fédégation nationale des infirmières belges = N.V.B.V. : tijdschrrift van her Nationaal Verbond van belgische Verpleegsters.
245   10$aGentlement’s quartely $h[vi phim] : $bGQ.
245   00$aAnimalsk production = $bTiererzeugung = Animal production.

$c - Thông tin trách nhiệm

Trường con $c chứa thông tin về trách nhiệm đầu tiên và/hoặc dữ liệu  còn lại của dữ liệu trong trường mà không thuộc trường con được xác định bằng một trong các mã trường con khác.
Trong các biểu ghi được biên mục theo quy tắc ISBD, trường con $c chứa tất cả các dữ liệu đi sau dấu vạch xiên (/) đầu tiên. Khi trường con $c được nhập vào, thì không có mã trường con nào khác của trường 245 được phép nhập nữa.
245   04$aThe plays of Oscar Wilde/$cAlan Bird.
245   10$aHow to play chess/$cKevin Wicker; with a foreword by David Pritchard; illustrated by Karel Feuerstein.
245   10$aHe who hunted birds in his father’s village : $bthe dimensions of a Haida myth/$cGary Snyder; preface by nathaniel Tarn; edited by Donald Allen.
245   10$aIsland series. $pPenrhyn, bethymetry /$ccompilation by K.B. Lewis, T.T. Rongo and A.T. Utanga; drawn by S.C. Glover.
245   10$aProject directory/$cTDC = Répertoire des projets/CDT.
245   14$aThe analysis of the law/$cSir Matthew Hale. The students companion/Giles Jacob.
245   00$aManagement report. $nPart I/$cU.S. Navy's Military Sealift Command.
245   00$aRetail et valaille/$cBureau des statistiques de Québec = Livestock and poultry/Quebec Bureau of Statistics.

$f - Năm trọn bộ

Trường con $f chứa khoảng thời gian trong đó toàn bộ nội dung của đơn vị tập hợp tài liệu được mô tả được tạo ra.
245   00$aShort - Harrison - Symmes family papers, $f1760 - 1878.
245   00$kLetter, $f1901 March 6, $bDunlin, to Henrik Ibsen, Kristiana [Oslo].

$g - Năm chủ yếu

Trường con $g chứa khoảng thời gian mà trong đó một số lượng lớn của tập hợp tài liệu mô tả được tạo ra.
245   00$kRecords, $f1939 - 1973 $g1965 - 1972.
245   10$kEmployment applications $gJan. - Dec. 1985.

$h - Vật mang tin

Trường con $h chứa định danh vật mang được sử dụng trong thông tin về nhan đề. Trong các biểu ghi được xây dựng theo quy tắc ISBD, định danh vật mang xuất hiện dưới dạng chữ in thường và đặt trong dấu ngoặc vuông. Nó đi sau nhan đề chính (các trường con $a, $n, $p) và đi trước phần còn lại của nhan đề, các nhan đề tiếp theo (trong các tài liệu không có nhan đề chung), và/hoặc thông tin về trách nhiệm.
245   04$aThe Green bag $h[vi phim] : $auseless but entertaining magazine for lawyers.
245   14$aThe New Lost City Ramblers with Cousin Emmy $h[ghi âm].
245   14$aThe royal gazette $h[vi hình]/$cNew Brunswick.
245   00$a[Geode] $h[đạo cụ].
245   00$aDailly report. $pPeople’s Republic of China $h[vi hình]/$cFBIS.
245   14$aThe printer’s manual $h[vi hình]/$cby Caleb Stower; with a new introduction by John Bibwell.  The printer’s companion/by Edward Grattan; with a new introduction by Clinton Sisson.
245   03$aLa mer $h[ghi âm]; $bKhamma; Rhapsody for clarinet and orchestra/$cClaude Debussy.
            [Tài liệu không có nhan đề chung]

$k - Thể loại

Trường con $k chứa thông tin về thể loại tài liệu. Các loại tài liệu cụ thể được phân biệt bằng cách xem xét đặc điểm vật lý, chủ đề của nội dung tri thức hoặc trật tự thông tin trong nó (nhật ký, danh mục, tạp chí, sổ ghi nhớ...)
245   10$aFour years at Yale : $kdiaries, $f1903 Sept. 16 - 1907 Oct. 5.
245   00$aPL 17 Hearing Files $kCase Files $f1974 $pDistrict 6 $hmicrofilm (jacketted in fiche).
245   14$aThe charity ball : $ba comedy in four acts : $ktypescript, $f1889/$cby David Belasco and Henry C. DeMille.

$n - Số của phần/loại của tài liệu

Trường con $n chứa định danh số cho phần/loại của một tác phẩm được sử dụng trong nhan đề. Việc đánh số được xác định bởi số thứ tự với bất kỳ thể loại nào, như Phần 1, Phụ lục A, Quyển 2. Trong các nhan đề bản nhạc, nhạc phẩm tiếp tục hoặc các dẫn mục chủ đề, số thường không được đưa vào trường con $n.
Trong các biểu ghi được xây dựng theo quy tắc ISBD, dữ liệu của trường con $n được đặt sau dấu chấm (.). Nhiều số khác cho phần/loại được đặt trong từng trường con $n riêng.
245   10$aFaust. $nPart one.
245   04$aThe bookman. $nPart B.

$p - Tên của phần/loại của tác phẩm

Trường con $p chứa tên phần/loại của một tác phẩm trong nhan đề.
Trong các biểu ghi được xây dựng theo quy tắc ISBD, dữ liệu của trường con $p được đặt sau dấu chấm (.) khi trước nó là trường con $a hoặc các trường con $p khác. Trường con $p được đặt sau dấu phẩy khi nó đứng sau trường con $n.
245   10$aAdvanced calculus. $pStudent handbook.
245   10$aInternational Strassenkarte. $pEurope 1;2.5 Mio. : $bmit Register = Internationale road map. Europe, 1;2.5 mio : with index/$cRV Reises - und Verkehrsverlag.
245   00$aHistorical statistics. $pSupplement/$c...
245   00$aDissertation abstracts. $nA, $pThe humanties and social sciences.
245   00$aDeutsche Bibliographie. $pWochentliches Verzeichnis. $nReiheB, $pBeillage, Erscheinungen ausserhalb des verlasbuchhandels : $bAmtsblatt der Deutschen Bibliothek.
Trường con $n và trường con $p chỉ lặp khi nó đứng sau trường con $a, $n hoặc $p. Nếu nhan đề được nhập vào trường con $b hoặc nếu trường con $c chứa tên và hoặc  số phần/loại, thì các yếu tố này không được mã hóa trong các trường con riêng biệt.
245   00$aZentralblatt fur Bakteriologie, Parasitenkunde, Infektionkrankheiten und Hygiene. $n1. Abt. Originale. $nReihe B, $pHygiene. Krankenhaushygiene. Betriebshygiene, praventive Medizin.
245   00$aAnnual report of the Minister of Supply and Service Canada under the Corporations and Labour Unions Returns Act. $nPart II, $pLabour unions = $bRapport annuel du ministre des Approvisionnements et services Canada présenté sous l'empire et des syndicates ouvriers. $nPartie II, $pSyndicats ouvriers.

$s - Phiên bản

Trường con $s chứa tên, mã và mô tả bản sao của tài liệu được mô tả được tạo ra tại các thời điểm khác nhau hoặc dành cho các đối tượng khác nhau.
245   10$aDirector's report of the Association of Insurance Adjusters. $sMember release.

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường  và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con 245 kết thúc bởi dấu chấm ngay cả khi có một dấu phân cách khác xuất hiện, chỉ trừ khi từ cuối cùng của trường này là chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu chấm.
245   10$aCosmic search.
245   00$aMarcel Marceau, ou, L’art du mime.
245   10$aAnnual report  for fiscal year...
245   10$aHearne Brothers official polyconic projection map of Greater Knoxville with all of Knox County/$cHearne Brothers, cartographers; production staff, G. Lee Graham... [et al].
245   00$aFrubber world $h[vi hình].
Cũng xem mô tả trường con này về thông tin về dấu phân cách.
Khoảng trống - Khi các chữ cái đầu kế tiếp xuất hiện trong nhan đề được phân cách hoặc không phân cách bởi dấu chấm, không để khoảng trống giữa các chữ hoặc dấu chấm.
245   10$aNBA in action.
245   10$aH.G. Wells and the world state.
Để một khoảng trống giữa các chữ đầu tiên và tiếp sau nếu chữ viết tắt có từ hai chữ cái trở lên.
245   10$aMercer County, Virgina (W. Va.) 1850 census.
Có sự lược từ (...) được nhập vào khi nó ở sau của từ đầu tiên trong nhan đề. Để một khoảng trống trước và sau từ bị lược trong dữ liệu. Không để khoảng trống sau dấu lược trừ khi nó đứng trước dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than và dấu chấm hỏi.
245   10$aAzul... y poemá/$cRubén Dario.

 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$d              Định danh phần/loại/tùng thư (SE) [Lỗi thời, 1979]
$e              Tên phần/loại/tùng thư (SE) [Lỗi thời, 1979]
Trước khi định nghĩa lại trường con $n và trường con $p dành cho số và tên phần/loại của tác phẩm, các dữ liệu này được đặt trong các trường con $d và $e của trường 245. Trường con $d và $e đã được xóa khỏi USMARC năm 1979.
$h              Vật mang
Trước năm 1994, quy tắc biên mục AACR2 yêu cầu định danh vật mang được nhập sau thông tin về nhan đề khác và tất cả nhan đề trong tác phẩm không có nhan đề chung. Trong các biểu ghi trước năm 1994, trường con $h thường đi sau trường con $b và thậm chí ngay sau trường con $c trong một số trường hợp.

246   DẠNG KHÁC CỦA NHAN ĐỀ (L)

Chỉ thị 1                                  
Điều khiển phụ chú/tiêu đề bổ sung
0     Có phụ chú, không lập tiêu      đề bổ sung    
1     Có phụ chú, lập tiêu đề bổ      sung
2     Không phụ chú, không lập      tiêu đề bổ sung         
3     Không phụ chú, có lập tiêu      đề bổ sung

 
Chỉ thị 2
Dạng nhan đề
#     Không nêu
0     Là một phần của nhan dề
1     Nhan đề song song
2     Nhan đề tách biệt
3     Nhan đề khác     
4         Nhan đề ngoài bìa         
5         Nhan đề trên trang tên bổ sung
6     Nhan đề đầu trang nhất
7     Nhan đề chạy                 
8     Nhan đề gáy sách
 

Mã trường con

$a  Nhan đề chính/nhan đề giản lược (KL)
$b  Phần còn lại của nhan đề (KL)       
$f   Năm tháng hoặc số thứ tự (KL)
$g  Thông tin khác (KL)
$h  Vật mang (KL)
$i   Lời hiển thị/lời dẫn (KL)
$n  Số phần/loại/tập của tác phẩm (L)
$p  Tên của phần/loại/tập (L)
$5  Cơ quan áp dụng trường (KL)
$6  Liên kết (KL)
$8  Liên kết trường và số thứ tự (L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa các dạng khác của nhan đề tài liệu, dù chúng có hay không trên tài liệu này. Các nhan đề khác này chỉ được nhập vào trường 246 chỉ khi chúng khác biệt nhiều với thông tin về nhan đề chính trong trường 245 và nếu chúng góp phần làm rõ thêm về tài liệu này.
Đối với các tài liệu gồm nhiều tác phẩm nhưng không có nhan đề chung, trường 246 chỉ được dùng cho các nhan đề liên quan đến nhan đề được chọn làm nhan đề chính, thường là tác phẩm đầu tiên được đặt tên cho nguồn thông tin chính. Các nhan đề liên quan đến các tác phẩm khác được nhập vào trường 740 (Tiêu đề bổ sung - Nhan đề liên quan, nhan đề phân tích không kiểm soát)  hoặc  một trong các trường 7XX (Tiêu đề bổ sung) khác.

Khi được hiển thị/in như một phụ chú, các dạng nhan đề khác thường được đặt sau từ hoặc cụm dẫn từ như một mẫu hiển thị cố định dựa trên giá trị của chỉ thỉ 2.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Điều khiển phụ chú/tiêu đề bổ sung 

Vị trí chỉ thị 1 chứa một giá trị cho biết có tạo ra phụ chú hay lập tiêu đề bổ sung từ trường này hay không.
0 - Có phụ chú, không lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 0 cho biết có tạo ra phụ chú nhưng không lập tiêu đề bổ sung từ trường này.
246   0#$iNhan đề trang tên bổ sung của một vài số : $aAnnual report

1 - Có phụ chú, có lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 1 cho biết có tạo ra cả phụ chú và tiêu đề bổ sung từ trường này.
246   13$aCalifornia State Assembly file analys
is

2 - Không có phụ chú, không lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 2 cho biết không có cả phụ chú lẫn tiêu đề bổ sung được lập cho trường này.
245   00$aALA Bulletin.
246   2#$aAmerican Library Association bulletin

3 - Không có phụ chú, lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 3 chỉ ra rằng không có phụ chú, nhưng có lập tiêu đề bổ sung cho trường này.
245   04$a Journal for general philosophy of science = $bZeischrift fur allegemeine Wissenschaftstheorie
246   31$aZeischrift fur allegemeine Wissenschaftstheorie

Chỉ thị 2 - Dạng nhan đề

Vị trí chỉ thị 2 chứa giá trị cho biết dạng nhan đề được nhập trong trường 246. Nó được dùng để tạo ra Mẫu hiển thị cố định thường đứng trước nhan đề khi phụ chú được lập từ trường này, tức là khi chỉ thị 1 có giá trị là 0 hoặc 1.
# - Không nêu
Giá trị # cho biết không có thông tin cho chỉ thị về dạng nhan đề. Thông tin này có thể được cung cấp trong trường con $i (Lời hiển thị) khi cần có hiển thị đặc biệt hoặc giá trị này được dùng cho nhan đề không được xử lý bởi các giá trị khác.
245   00$a4 corners power review
246   3#$aFour corners power review
246   1#$iNhan đề nổi bật : $aWelcome to big Wyoming
245   10$aComputerized engineering index.
246   1#$iCũng có tên: $aCOMPENDEX
245   10$aDevelopment of laser velocimeter system for flame studies.
246   1#$iNhan đề mở rộng : $aDevelopment of electro - optical laser velocimeter system for flame studies
245   00$aAfrican seminar [sic] series.
246   3#$aAfrican seminar series

0 - Là một phần của nhan đề
Giá trị 0 cho biết nhan đề được nhập vào trường 246 là một phần của nhan đề truy nhập hoặc tiêu đề bổ sung cần có, nhưng không đòi hỏi lập phụ chú cho trường này.
Một phần của nhan đề trong trường 245 như là nhan đề phần/loại (trường con $p), các nhan đề khác (trường con $a); và một phần của nhan đề chính/nhan đề giản lược là cần thiết để truy nhập (trường con $a). Một phần của nhan đề được mô tả như nó xuất hiện.
245   00$aFrecenius’ Zeitschrift fur analytische Chemie.
246   30$aZeitschrift fur analytische Chemie
245   00$aAmerical Council on Education  studies. $nSeries III, $pFinancial advisory servieces
246   30$aFinancial advisory servieces
245   04$aThe Barkley book of modern writing
246   30$aModern writing
                   [Tiêu đề được xác định nổi bật bởi kỹ thuật ấn loát]
Thông tin nhan đề khác khi trường con $b chứa chữ đầu hoặc chữ viết đầy đủ của nhan đề không được coi là nhan đề chính.
   00$aJapan report = $bNihon
246   31$aNihon
245   00$aModern problems of pharmacopsychiatry = $bModerne probleme der Pharmakopssychiatrie = Problèms actuels de Pharmacopsychiatrie.
246   31$aModerne probleme der Pharmakopssychiatrie
246      31$aProblèms actuels de Pharmacopsychiatrie
Ghi chú: Khi nhập các nhan đề song song, trường con $n và $p được sử dụng khi thích hợp ngay cả khi nhan đề song song trong trường 245 không được mã hóa thành một trường con riêng biệt.
246   31$aArchives for meteorology, geophysics, and bioclimatology. $nSerie A, $pMeteorology and geophysics

2 - Nhan đề tách biệt
Giá trị 2 cho biết nhan đề được xác định trong trường 246 là nhan đề tách biệt. Nhan đề tách biệt là nhan đề đặc thù xuất hiện bổ sung cho nhan đề thông thường trên các số riêng của một tài liệu. Nhan đề tách biệt thường xuất hiện trong các tài liệu như báo cáo thường niên, niên giám hoặc kỷ yếu hội nghị khi số này dành riêng cho một chủ đề cụ thể. Chú ý để không nhầm lẫn nhan đề tách biệt với nhan đề riêng (như nhan đề phân tích) trong một tùng thư. Nhan đề tách biệt được nhập vào trường 246 nếu một tập riêng được nhân biệt bởi nhan đề đặc biệt. Trường con $f luôn luôn được sử dụng với nhan đề tách biệt. Mẫu hiển thị cố định Nhan đề tách biệt: đi cùng với giá trị của chỉ thị này.
245   00$aAnnual report/$cEconomic Development Administration.
246   12$aCreating jobs $f1980
245   00$aCommodity year book.
246   12$aCommodies in industry $f1940
245   12$aCommodity statistics $f1942
Ghi chú: Nếu nhiều hay tất  cả các số có nhan đề tách biệt, trường 500 (Phụ chú chung) có thể được sử dụng thay vì sử dụng trường 246 cho mỗi nhan đề.
500   ##$aMột số số cũng có nhan đề tách biệt.

3 - Nhan đề khác
Giá trị 3 cho biết nhan đề được xác định trong trường 246 là một nhan đề khác liên quan đến tài liệu nhưng không thích hợp với một trong các giá trị khác của chỉ thị 2, trường con $i không được sử dụng để đưa ra mẫu hiển thị cố định. Các nhan đề khác như nhan đề ở trên cùng trang đầu, lược đề, nhan đề của người đóng bìa, nhan đề ghi cuối sách, nhan đề song song không được nhập vào trường 245, nhan đề gáy sách với các trình bày đảo trên bìa sau không phải là nhan đề. Mẫu hiển thị cố định Nhan đề khác:  đi cùng với giá trị của chỉ thị này.
245   00$aAssembly file analysis $h[vi hình]
246   13$aCalifornia State Assembly file analysis
246   13$aCalifornia legislature State Assembly analysis
245   10$aVier letzte Lieder$h[ghi âm]; $nDie helligen drei Konige aus Morgenland : Capriccio; Monscheinmosik : Monolog der Grafin/$cRichars Straus.
246   10$aVier letzte Lieder
246   30$aLetzte Lieder
740   02$aHelligen drrei Konige aus Morgenland
740   02$aCapriccio
740   02$aMonscheinmosik
740   02$a Monolog der Grafin
            [Trường 740 dùng cho các nhan đề khác của tác phẩm không phải   là nhan đề đầu tiên]

4- Nhan đề ngoài bìa
Giá trị 4 cho biết nhan đề được xác định trong trường 246 là một nhan đề ngoài bìa. Nhan đề ngoài bìa là nhan đề được in trên tờ bìa của ấn phẩm hoặc bằng các chữ hoặc bằng dấu trên bìa của nhà xuất bản. Giá trị này được sử dụng khi bìa không phải là nguồn tin chính. Không nên nhầm lẫn với phụ chú "Nhan đề từ bìa ngoài" khi bìa được dùng như nguồn thông tin chính. Mẫu hiển thị cố định Nhan đề ngoài bìa: đi cùng với giá trị của chỉ thị này.
245   00$aMonthly checklist of state publications/$cthe Libary of Congress, processing Department, Exchange and Gift Division.
246   14$aState publications Monthly checklist $fJuly 1976 -
245   00$aReport and financial accounts for the fifteen months ended 31st march.../$cQuatas Empire Airwwayss Limited.
246   14$aQuatas annual report

5 - Nhan đề trên trang tên bổ sung
Giá trị 5 cho biết nhan đề được nên trong trường 246 là một nhan đề từ trang tên bổ sung. Nó thường là nhan đề bằng ngôn ngữ khác thấy trên trang đứng trước trang tên được dùng làm nguồn tin chính, hoặc là trang nhan đề đảo lại ở cuối sách. Mẫu hiển thị cố định Nhan đề trên trang tên bổ sung: đi cùng với giá trị của chỉ thị này.
245   00$aSudan guide.
246   15$aRMursshid al - Sudan $f1982 - 1983

6 - Nhan đề đầu trang nhất
Giá trị 6 cho biết nhan đề được xác định trong trường 246 là một nhan đề đầu trang nhất, thường được in ở đầu trang nhất của tài liệu. Mẫu hiển thị cố định Nhan đề đầu trang nhất: đi cùng với giá trị của chỉ thị này.
245   10$aNewspaper geog. list $h[vi hình]/$cCarleton University.
246   16$aNewspaper index $fJan. 1982 -

7 - Nhan đề chạy
Giá trị 7 cho biết nhan đề được xác định trong trường 246 là một nhan đề chạy được in trên đầu hoặc cuối mỗi trang của ấn phẩm. Mẫu hiển thị cố định Nhan đề chạy: đi cùng với giá trị của chỉ thị này.
245   00$aBangladesh Education Extension Centre bulletin.
246   17$aBEEC bulletin
246   3#$aB.E.E.C. bulletin

8 - Nhan đề gáy sách
Giá trị 8 cho biết nhan đề được xác định trong trường 246 là một nhan đề gáy sách được nhìn thấy trên gáy của ấn phẩm. Nhan đề này có thể là nhan đề của một nhà xuất bản mà không phải là nhan đề của người đóng bìa tài liệu. Mẫu hiển thị cố định Nhan đề gáy sách: đi cùng với giá trị của chỉ thị này.
245   10$aChartbook of federal progams on aging/$cIrma Schechter.
246   18$aChartbook on aging

Mã trường con

Mô tả chi tiết các trường con $a, $b, $h, $n và $p kể cả thí dụ và hầu hết Quy ước nhập dữ liệu được nêu trong trường 245 Nhan đề chính. Các trường con khác được mô tả dưới đây.

$f - Ngày tháng hoặc số thứ tự

Trường con $f chứa ngày tháng, tập hoặc số phát hành liên quan đến nhan đề khác của biểu ghi. Trường con $f không được sử dụng khi vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị 0 và 1.
246   14$aState publications monthly checklist $fJuly 1976 -

$g - Thông tin khác

Trường con $g chứa thông tin khác không thích hợp để nhập vào các trường con khác. Nó được dùng cho các thông tin như “Những thay đổi nhỏ”, được đặt trong dấu ngoặc đơn.
246   04$a $g(có thay đổi nhỏ)

$i - Lời hiển thị

Trường con $i chứa văn bản được hiển thị khi không có Mẫu hiển thị cố định nào đi cùng với các giá trị 2 - 8 của chỉ thị 2 là phù hợp. Khi trường con này có mặt, chỉ thị 2 chứa giá trị (#) (Không có thông tin). Trường con $i đứng trước trường con $a ở đầu trường.
245   00$aBulletin of atomic scientists.
246   1#$iNhan đề đầu trang nhất: $aScience and public affairs $fJan. 1970 - Apr. 1974
246   1#$iNhan đề trên hộp: $aNew Brunswick royal gazette
246   1#$iNhững số thay thế được xuất bản với nhan đề: $aChicago daily telegraph

$5 - Cơ quan áp dụng trường 

Xem mô tả trường con này trong Phụ lục A.
245   00$a
500   ##$aPhát hành lại với tên : ; LC có các bản tái phát hành. $5DLC
246   3#$a; $5DLC
[Trong thí dụ này trường con $5 chứa phụ chú nhan đề biến đổi là thông     tin        không dễ xử lý bằng cách sử dụng các trường con $i và $a trong trường 246]

$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường  và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 246 không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng trong trường này là một chữ viết tắt, các chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách. Dấu phân cách đứng trước trường con $f trừ khi một đề mục đứng trước trường con $f là một chữ viết tắt, các chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách.
246   14$aWeather bureau technical paper $fno. 3 -
Cũng xem mô tả trường con trong phần 245 Nhan đề chính có thông tin về dấu phân cách.
Mạo từ đi đầu - Các mạo từ đi đầu thường không được nhập vào trường 246 trừ khi chủ định nhập mạo từ.
246   10$aLos Angeles Police Department crime report
Định danh ngày tháng/tập chưa hoàn chỉnh - Khi chỉ có định danh tập hoặc ngày hoàn chỉnh được nhập. Rất nhiều khoảng cách có thể được xác định bởi cơ quan biên mục, nhưng thông thường có từ 1 đến 3 khoảng trống.
246   10$aListe de publication $fOct. 1977
Định danh ngày tháng/tập chưa hoàn chỉnh có thể chỉ bao gồm phần của dữ liệu bắt đầu và/hoặc dữ liệu kết thúc. Trong trường hợp này có hai khoảng trống nằm giữa hai dữ liệu đó.
246   14$aRentabilidad $f19  - 1976
[Khoảng trống chừa ra để trình bày các số đã mất của năm bắt đầu]
Nhiều trường 246 - Trật tự nhập nhiều trường 246 do người dùng xác định theo giá trị của chỉ thị 2. Nhiều trường nhan đề hoặc các dạng nhan đề khác được nhập theo trật tự sau:
Các trường 246 với chỉ thị 2 bằng 0
Các trường 246 với chỉ thị 2 bằng 1
Các trường 246 theo trật tự của phụ chú.
245   00$aEducational & industrial television.
246   3#$aEducational and industrial television.
246   3#$aEITV
246   13$aE - ITV $fJan. 1981 - May 1983
246   17$aE&ITV $fJan. 1980 - Apr. 1981
Mẫu hiển thị cố định - Những dẫn từ hoặc cụm dẫn từ như “nhan đề ngoài bìa”, v.v… được sử dụng cùng với trường này không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được tạo ra như những mẫu hiển thị cố định phụ thuộc giá trị của chỉ thị 2.
Chỉ thị 2                Mẫu hiển thị cố định
#                            [Không có Mẫu hiển thị cố định]
0                            [Không lập phụ chú]
1                            Nhan đề tách biệt:
2                            Nhan đề khác:
4                            Nhan đề ngoài bìa:
5                            Nhan đề trên trang tên bổ sung:
6                            Nhan đề đầu trang nhất:
7                            Nhan đề chạy:
8                            Nhan đề gáy sách:

 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Trước khi định nghĩa lại năm 1993 trường 246 bao gồm tất cả các nhan đề khác liên quan đến tài liệu dù chúng có hay không có trên một tài liệu, một số nhan đề khác đã được nhập ở trường sau đây mà hiện nay đã lỗi thời: 211 (Nhan đề giản lược hay nhan đề viết tắt), 212 (Nhan đề truy nhập khác) và 214 (Nhan đề phát triển).
Năm 1993, trường 246 cũng đã được định nghĩa cho tất cả các dạng tài liệu. Trước thời gian này, các tiêu đề bổ sung cho các nhan đề khác cho các tài liệu không phải tạp chí và các tệp máy tính được nhập trong trường tiêu đề bổ sung cho nhan đề khác  740 mà sau này đã được định nghĩa lại là “  Tiêu đề bổ sung - Nhan đề phân tích/liên quan không kiểm soát.”
$c               Phần còn lại của trang tên [Lỗi thời, 1991] [Chỉ có trong       CAN/MARC]
$d              Định danh loại/phần/tùng thư (SE) [Lỗi thời]
$e              Tên loại/phần/tùng thư (SE) [Lỗi thời]
Trước khi định nghĩa lại năm 1979 các trường con $n và $p dành cho số và tên loại/phần/tùng thư của tác phẩm trong các trường khác, các dữ liệu này đã được nhập ở trường con $d và $e của trường 246. Các trường con $d và $e đã lỗi thời năm 1979.
$h              Vật mang
Trước khi định nghĩa trường con $g (Thông tin khác) năm 1979, trường con $h đã được định nghĩa cho thông tin khác.

247   NHAN ĐỀ CŨ HOẶC BIẾN ĐỔI CỦA NHAN ĐỀ (L)

Chỉ thị 1                                  
Lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề
0     Không lập tiêu đề bổ sung 
1     Có lập tiêu đề bổ sung 
Chỉ thị 2
Điều khiển phụ chú
0     Hiển thị phụ chú
1     Không hiển thị phụ chú      
 

Mã trường con

$a - Nhan đề chính/nhan đề giản lược (KL)
$b - Phần còn lại của nhan đề (KL)
$f - Năm hoặc định danh (số) thứ tự (KL)
$g - Thông tin khác (KL)
$h - Phương tiện (KL)
$n - Số của phần/loại của tài liệu (L)
$p - Tên của phần/loại (L)
$x - Số ISSN (KL)
$6 - Liên kết (KL)
$8 - Liên kết trường và số thứ tự(L)
 

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI  TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề cũ hoặc dạng biến đổi của nhan đề. Trường này được sử dụng khi một biểu ghi biên mục giới thiệu được thể hiện bởi nhiều nhan đề liên quan với một đối tượng. Chẳng hạn, với một số quy tắc biên mục khác nhau (Như quy tắc của Hội thư viện Hoa Kỳ (ALA)), một tạp chí được biên mục dưới nhan đề mới nhất, các nhan đề cũ được chú giải trong một biểu ghi với phụ chú “Nhan đề thay đổi”. Các nhan đề cũ có thể được nhập vào trường 547 (Phụ chú tính phức hợp của nhan đề cũ).
Với các quy tắc biên mục khác (như AACR) các biểu ghi thư mục riêng biệt được tạo ra khi có sự thay đổi lớn trong một tên tạp chí. Khi các biểu ghi riêng biệt được tạo ra cho mỗi lần thay đổi nhan đề, thì trường liên kết 780 và 785 có thể được sử dụng để chỉ ra các biểu ghi trước và sau.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Tiêu đề bổ sung cho nhan đề

Vị trí chỉ thị 1 chứa một giá trị cho biết có lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề cũ hay không.
0 - Không lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 0 cho biết không lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề cũ.
1 - Có lập tiêu đề bổ sung
Giá trị 1 cho biết có lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề cũ.
245   00$aFamily circle.
247   10$aEverywoman’s magazine $fv. 1 - 24, jan. 1948 - 57.

Chỉ thị 2 - Điều khiển phụ chú

Vị trí chỉ thị 2 chứa giá trị cho biết phụ chú có được tạo ra từ phụ chú trong trường này hay không. Khi một phụ chú rõ ràng không thể lập được từ dữ liệu của trường này, thì phụ chú bằng văn bản được nhập vào trường 547 và chỉ thị này có giá trị 1.
0 - Hiển thị phụ chú
Giá trị 0 cho biết có hiển thị phụ chú.
1 - Không hiển thị phụ chú
Giá trị 1 cho biết không hiển thị phụ chú.

Mã trường con

Mô tả chi tiết các trường con $a, $b, $h, $n và $p với thí dụ và hầu hết Quy ước nhập dữ liệu được nêu trong phần 245 Nhan đề chính. Các trường con khác được mô tả dưới đây.

$f - Năm hoặc định danh (số) thứ tự

Trường con $f chứa dữ liệu năm, tập hoặc số liên quan với nhan đề cũ của biểu ghi này.
247   10$aJournalism bulletin $fMar. 1924 - Nov. 1927

$g - Thông tin khác

Trường con $g chứa thông tin khác mà không thích hợp hơn để nhập vào các trường con khác. Nó được dùng cho các thông tin như “có thay đổi nhỏ”, được đặt trong dấu ngoặc đơn.
247   01$a[nhan đề cũ] $g(có thay đổi nhỏ)

$x - Số ISSN

Trường con $x chứa số ISSN của xuất bản phẩm nhiều kỳ. Số ISSN là yếu tố dữ liệu được gán bởi cơ quan có thẩm quyền. Số ISSN được gán cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ bởi trung tâm quốc gia theo uỷ quyền của Mạng lưới ISSN.

$6 - Liên kết

$x - Liên kết trường và số thứ tự

Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
 

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 247 không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng trong trường này là một chữ viết tắt, các chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách. Cũng xem mô tả trường con trong phần 245 Nhan đề chính với thông tin về dấu phân cách.
Mạo từ đi đầu - Các mạo từ đi đầu (Như Der, An) thường không được nhập vào trường 247 trừ khi chủ định nhập mạo từ.
Mẫu hiển thị cố định
Nhan đề thay đổi:
Cụm từ Nhan đề thay đổi: đi trước nhan đề cũ hoặc biến thể của nhan đề trong phụ chú trong phụ chú này được tạo thành từ dữ liệu của trường 247. Mẫu hiển thị cố định này không có trong biểu ghi MARC nhưng có thể được hệ thống tạo như một mẫu hiển thị cố định đi kèm với giá trị 0 trong vị trí của chỉ thị 2.

 

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

$d              Định danh phần/loại/tùng thư (SE) [Lỗi thời]
$e              Tên phần/loại/tùng thư (SE) [Lỗi thời]
Trước khi định nghĩa lại các trường con $n và $p cho số và tên phần/loại của tác phẩm trong các trường khác năm 1979, các dữ liệu này đã được nhập ở trường con $d trong trường 247. Trường con $d và $e bị lỗi thời vào năm 1979.
$h              Vật mang
Trước khi định nghĩa lại trường con $g [Thông tin khác] năm 1979, trường con $h đã được định nghĩa cho thông tin khác.
$c              Phần còn lại của nhan đề [Lỗi thời] [chỉ có trong CAN/MARC]

Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận: